Cho thêm nước vào 400 gam dung dịch HCl 3 , 65 để tạo 2 lít dung dịch nồng độ mol của dung dịch là

Công thức tính nồng độ mol là một trong những chuyên đề cơ bản của chương trình hóa học lớp 8,9 mà học sinh cần phải nhớ bên cạnh những công thức như ông thức tính nồng độ %, công thức tính khối lượng, công thức tính thể tích dung dịch…. Để hiểu rõ hơn về công thức tính nồng độ mol cũng như những vấn đề liên quan đến tính nồng độ mol, chúng tôi xin giới thiệu đến Quý bạn đọc bài viết dưới đây:

Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol biểu thị cho số mol của một chất tan trong một lít dụng dịch, nó được kí hiệu là M

Ví dụ: Trong 4 lít dung dịch chứa 2 mol hạt tan tạo nên dung dịch 0,5 M hay còn gọi là 0,5 phân tử gam.

Ngày nay mol được dùng rộng rãi trong hóa học để thể hiện lượng chất phản ứng cùng sản phẩm của các phản ứng học. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để biểu thị số lượng nguyên tử, các thực thể khác nhau trong một mẫu nhất định của một chất hay ion.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là gì?

Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Nồng độ mol được kí hiệu CM

CM = n/Vdd

Trong đó:

+ n là số mol chất tan trong dung dịch.

+ Vdd là thể tích dung dịch tính theo lít

Trong quá trình giải các bài tập hóa học để tính nồng độ mol có thể áp dụng những công thức sau:

Tính nồng độ mol từ số mol và thể tích: Với cách tính này có thể áp dụng công thức chúng tôi chia sẻ ở trên.

Tính nồng độ mol từ khối lượng và thể tích: Với cách tính này bạn cần tính được số mol của chất tan. Sau khi đã biết số mol bạn tính nồng độ mol theo công thức thông thường.

Như vậy, nếu muốn tính được nồng độ mol của dung dịch, đầu tiên bạn cần phải tính được số mol chất tan và xác định được thể tích dung dịch. Sau khi đã biết được 2 thông số này thì việc giải toán sẽ không quá khó khăn.

Một số công thức tính số mol

 *Cách tính số mol qua thể tích

n = V/22.4

Trong đó:

+ n là số mol chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn (đktc) với đơn vị tính: mol

+ V: thể tích của chất khí ở đktc (tính bằng lít)

*Tính số mol thông qua khối lượng

n = m/M

Trong đó:

+ n là số mol, có đơn vị tính là mol

+ m là khối lượng được tính bằng gam

+ M là khối lượng mol chất, tính bằng g/mol

*Khi có nồng độ mol/lít:

Ta có công thức: n = CM.V

Trong đó:

+ n: số mol chất

+ CM: nồng độ mol

+ V: thể tích dung dịch

*Khi biết số nguyên tử hay phân tử

Ta có công thức: n = A/N

Trong đó:

+ A: số nguyên tử hoặc phân tử

+ N: số Avogađro = 6.1023

+ n: số mol (mol).

*Tính số mol ở điều kiện không chuẩn

Ta có công thức là: n = P.V/R.T

 Trong đó:

+ P: Áp suất(atm) , V: Thể tích(lít)

+ R=0,082

+ T = 273 + toC

Cho thêm nước vào 400 gam dung dịch HCl 3 , 65 để tạo 2 lít dung dịch nồng độ mol của dung dịch là

Một số bài tập về tính nồng độ mol

Bài 1: Tính nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,5 mol NaCl có trong 5 lít dung dịch.

Giải:

Nồng độ mol sẽ được tính như sau:

CM = n/Vdd

CM = 0,5/5= 0,1 (mol)

Bài 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Giải:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = m/M = 15,8/158 = 0,1 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch: CM = n/Vdd = 0,1/7,2 = 0,0139

Bài 3: Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:

a. 1,8.1023nguyên tử Fe;

6. 24.1023phân tử H2O.

Giải:

a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023nguyên tử Fe là:

n =  = 0,3 mol.

b. Số mol phân tử có trong 24.1023phân tử H2O là:

n =  = 4 mol.

Bài 4: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 mol dung dịch axit HCl

a. Tính thể tích H2thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Giải:

Số mol của Zn là: nZn = 6,5/65 = 0,1 mol

Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 

nZn = nZnCl2 = 0,1 mol, nHCl = 2.nZn = 0,2 mol

a. VH2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)

b. CM (dd HCl)= 0,2/0,1 = 2M

Bài 5: Trộn 2 lít dd đường 0,5M với 3 lit dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn?

Tính số mol đường có trong dd 1:

n1 = CM 1.Vdd 1= 0,5.2 = 1 mol

Tính số mol đường có trong dd 2:

n2 = CM 2.Vdd 2 = 1.3=3 mol

Tính số mol đường có trong dd 3:

n3 = n1 + n2 = 1+3 = 4 mol

Tính thể tích dd 3

Vdd 3 = Vdd 1 + Vdd 2 = 2+3 = 5 lit

Tính nồng độ mol dd 3

CM = n:V = 4: 5 = 0,8 M

Bài 6: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.

a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng?

Giải:

nZn = m/M = 6,5/ 65 = 0,1 (mol)

Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

Theo phương trình         1      2          1         1(mol)

Phản ứng:                       0,1 0,2       0,1     0,1 (mol)

a. VH2= n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

b. Ta có nZnCl2= nH2= 0,1 mol => CM ZnCl2 = 0,1/0,2 = 0,5M

c. CMddHCl= n/V= 0,1/0,2 = 0,5 (M).

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến câu hỏi “Công thức tính nồng độ mol”. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết trên, quý vị có thể liên hệ Chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch chứa 25 gam NaOH trong 1250 ml dung dịch là:

Câu 2: Cho 94 gam $K_{2}O$ phản ứng với nước để được dung dịch KOH 5,6%. Khối lượng nước cần dùng là:

  • A. 1940 gam
  • B. 1953 gam
  • D. 1962 gam

Câu 3: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính $C_{M}$

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch?

  • B. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung dịch 
  • C. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung môi
  • D. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung môi

Câu 5: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%

Câu 6: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là

  • A. 1,2 mol
  • C. 1,5 mol
  • D. 4 mol

Câu 7: Tính nồng độ mol của 456 ml $Na_{2}CO_{3}$ 10,6 gam

  • A. 0,32 M
  • B. 0,129 M
  • C. 0,2 M

Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

  • A. 250 gam
  • C. 50 gam
  • D. 500 gam

Câu 9: Hòa tan 20 gam $Na_{2}SO_{3}.10H_{2}O$ vào 128 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

Câu 10: Dung dịch KOH 14% có D=1,13 g/ml. Nồng độ mol của dung dịch này là:

  • A. 3,34 M
  • C. 2,736 M
  • D. 3,742 M

Câu 11: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là

  • A. Quỳ tím
  • C. Hóa chất
  • D. Cách nào cũng được

Câu 12: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag

  • A. Nước
  • B. Quỳ tính
  • D. NaOH

Câu 13: Thể tích nước cần thêm vào 1 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch có nồng độ 0,1M là:

Câu 14: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch $H_{2}SO_{4}$, người ta làm thế nào?

  • B. Tính số gam $H_{2}SO_{4}$ có trong 1 lít dung dịch
  • C. Tính số gam $H_{2}SO_{4}$ có trong 1000 gam dung dịch
  • D. Tính số mol $H_{2}SO_{4}$ có trong 10 lít dung dịch

Câu 15: Để pha 100g dung dịch $BaSO_{4}$ 7% thì khối lượng nước cần lấy là

  • B. 9 gam
  • C. 90 gam
  • D. 7 gam

Câu 16: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là $Fe_{2}O_{3}$,$CuO$, $Al_{2}O_{3}$. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào

  • A. Nước, $NaOH$
  • C. $CuCl_{2}$, $NH_{3}$
  • D. Chất nào cũng được

Câu 17: Đem pha loãng 40 ml dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 8M thành 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch $H_{2}SO_{4}$ sau khi pha loãng là:

Câu 18: Cần thêm bao nhiêu gam $Na_{2}O$ vào 400 gam $NaOH$ 10% để được dung dịch $NaOH$ 25%

  • A. 75 gam
  • B. 89 gam
  • D. 62 gam

Câu 19: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch $NaCl$ 15%.

  • A. Hoà tan 15g $NaCl$ vào 90g $H_{2}O$
  • B. Hoà tan 15g $NaCl$ vào 100g $H_{2}O$
  • D. Hoà tan 15g $NaCl$ vào 190g $H_{2}O$

Câu 20: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

  • A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
  • B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
  • C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch

Câu 21: Độ tan của NaCl trong nước ở 20°C là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?

  • A. Bão hòa
  • C. Quá bão hòa
  • D. Không xác định được

Câu 22: Độ tan của $AgNO_{3}$ trong nước ở 20°C là 222 gam. Khối lượng $AgNO_{3}$ có trong 161 gam dung dịch bão hòa ở 20°C là:

  • A. 114 gam
  • B. 113 gam
  • C. 112 gam

Câu 23: Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

  • A. Số gam chất tan trong 100g dung môi
  • B. Số gam chất tan trong 100g dung dịch
  • C. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch

Câu 24: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:

  • A. 2,82 M
  • B. 2,81 M
  • D. Tất cả đáp án đều sai

Câu 25: Để pha thành 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M cân phải lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl có nồng độ 36% (D=1,19 g/ml)?

  • A. 0,21 lít
  • C. 0,295 lít
  • D. 0,25 lít

Câu 26: Hòa tan 20 gam đường vào 180 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường là:

Câu 27: Khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là:

  • A. 40 gam
  • B. 30 gam
  • D. 45 gam

Câu 28: Dung dịch $HNO_{3}$ 4,19M có khối lượng riêng D=1,137 g/ml thì có nồng độ phần trăm là:

Câu 29: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi:

  • B. $C%$ tăng; $C_{M}$ tăng
  • C. $C%$ tăng; $C_{M}$ giảm
  • D. $C%$ giảm; $C_{M}$ tăng

Câu 30: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH , người ta làm thế nào?

  • A. Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch
  • B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
  • C. Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch

Câu 31: Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch NaCl 15% thì dung dịch thu được có nồng độ là:

Câu 32: Nếu để pha 1 lít dung dịch KOH có nồng độ 15,33 mol/l cần dùng 731,52 gam nước thì nồng độ % của dung dịch là:

Câu 33: Thể tích dung dịch HCl 36% (D=1,19 g/ml) cần lấy để pha thành 2,5 lít dung dịch HCl 0,5M là:

  • B. 107,5 ml
  • C. 108,5 ml
  • D. 109,5 ml

Câu 34: Thể tích nước cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch NaOH có nồng độ 0,1M là:

  • B. 19 lít
  • C. 17 lít
  • D. 16 lít

Câu 35: Thêm nước vào 400 gam dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lít dung dịch thì nồng độ mol của dung dịch thu được là:

  • A. 0,4 mol/l
  • B. 0,1 mol/l
  • C. 0,3 mol/l

Câu 36: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:

  • B. 67,5 ml 
  • C. 68,6 ml
  • D. 69,4 ml

Câu 37: Từ 100 gam NaCl có thể pha được bao nhiêu thể tích dung dịch NaCl 10% (D=1,071 g/ml)?

  • B. 833,67 ml
  • C. 733,67ml
  • D. 703,87 ml

Câu 38: Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam dung dịch HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí $H_{2}$ ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối $ZnCl_{2}$ trong dung dịch thu được sau phản ứng là

  • A. 9,48%.
  • C. 8,18%.                    
  • D. 9,25%

Câu 39: Chất tan tồn tại ở dạng

  • A. Chất rắn 
  • B. Chất lỏng 
  • C. Chất hơi                 

Câu 40: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%.  Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?

  • A. 200 gam và 180 gam
  • B. 200 gam và 160 gam
  • D. 100 gam và 60 gam