Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C 4 H 11 N?

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Dưới đây là các dạng Đồng phân & Công thức cấu tạo của C4H11N nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C4H11N và gọi tên đúng các đồng phân của C4H11N tương ứng.

Ứng với công thức phân tử C4H11N thì chất có thể là amin

- Amin C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 1, cụ thể:

Đồng phânCTCT thu gọnTên gọiCH3 - CH2 – CH2 – CH2– NH2Butan – 1 - aminCH3 – CH[CH3]CH2NH22 – metylpropan – 1- aminCH3 – CH2 – CH[NH2] – CH3Butan – 2- aminCH3 – C[NH2][CH3] – CH32 – metylpropan – 2- amin

- Amin C4H11N có 3 đồng phân anmin bậc 2, cụ thể:

Đồng phânCTCT thu gọnTên gọiCH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3N-metylpropan-1-aminCH3 – CH[CH3] – NH – CH3N-metylpropan-2-aminCH3 – CH2 – NH - CH2 – CH3Đimetyl amin

- Amin C4H11N có 1 đồng phân anmin bậc 3, cụ thể:

Đồng phânCTCT thu gọnTên gọi[CH3]2 – N – C2H5N,N-đimetyletanamin

Vậy ứng với công thức phân tử C4H11N thì chất có 8 đồng phân với công thức cấu tạo và tên gọi tương ứng như trên.

[7] đúng. Nhỏ HCl vào ống nghiệm có dính anilin, anilin sẽ phản ứng với HCl tạo muối phenylamoni clorua – là muối dễ tan trong nước. Rửa lại ống bằng nước, khi đó C6H5NH3Cl và HCl dư dễ tan trong nước sẽ bị rửa trôi.

  • Câu hỏi:

    Số đồng phân cấu tạo ứng với amin có công thức phân tử C4H11N là.

    • A. 7.
    • B. 6.
    • C. 8.
    • D. 5.

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Đồng phân amin bậc 1

    n- C4H9NH2, CH3CH[CH3]CH2NH2, CH3CH2CH[CH3]NH2 và [CH3]3CNH2.

    Đồng phân amin bậc 2

    C2H5NHC2H5, n-C3H7NHCH3 và [CH3]2CHNHCH3.

    Đồng phân amin bậc 3

    C2H5NH[CH3]2.

     Vậy amin có CTPT là C4H11N có 8 đồng phân cấu tạo.

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

Mã câu hỏi: 25670

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề thi thử THPT QG môn Hóa học 12 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu - Bến Tre

    40 câu hỏi | 50 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Oxit nào sau đây là oxit axit
  • Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ
  • Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
  • Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo
  • Nhiệt phân hiđroxit Fe [II] trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được
  • 2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
  • Dung dịch anilin [C6H5NH2] không phản ứng được với chất nào sau đây
  • Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
  • Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây
  • Để làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
  • Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.106, biết rằng chiều dài mỗi mắc xích C6H10O5 khoảng 5.10-7
  • Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 [đktc].
  • Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
  • Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?
  • Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y
  • Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat
  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây
  • Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
  • Số đồng phân cấu tạo ứng với amin có công thức phân tử C4H11N là.
  • Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 [xúc tác Ni, to]
  • Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M.
  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2.
  • Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra
  • Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực [muối nội phân tử].
  • Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 [xúc tác Ni, t0] thu được este Y
  • Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 [đktc]; đồng thời thu được dd
  • Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M
  • Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 [dùng dư] thu được 17,28
  • Thực hiện các phản ứng sau:     [1] Cho Na vào dung dịch CuSO4.
  • Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O
  • Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X
  • Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y [C2H7O2N] và chất Z [C4H12O2N2].
  • Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO [trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng] vào nước dư
  • Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau     [1] Cho bột Al vào dung dịch NaOH [dư].
  • Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một lk
  • Thực hiện sơ đồ phản ứng [đúng với tỉ lệ mol các chất] sau: Nhận định nào sau đây là sai?
  • Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện
  • Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X [C4H8O3N2], peptit Y [C7HxOyNz] và peptit Z
  • Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M.

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Chủ Đề