Ví dụ: 7 + x = 12, hoặc x + 8 = 11
Muốn tìm Số hạng ta lấy Tổng trừ đi Số hạng còn lại
Ví dụ:
x + 5 = 12. Vậy x = 12 – 5 = 7
6 + x = 9. Vậy x = 9 - 6 =3
Ví dụ: 15 – x = 9
Muốn tìm Số trừ ta lấy Số bị trừ trừ đi Hiệu số
Ví dụ:
9 – x = 5. Vậy x = 9 – 5 = 4
18 – x = 7. Vậy x = 18 – 7 = 11
Ví dụ: x – 7 = 15
Muốn tìm Số bị trừ ta lấy Hiệu số cộng với Số trừ
Ví dụ:
x – 9 = 11. Vậy x = 11 + 9 = 20
x – 13 = 8. Vậy x = 13 + 8 = 21
Mời xem video bài giảng và bài thực hành tại đây:
//360do.vn/index.php/video-bai-hoc/Tim-so-bi-tru-so-tru-so-hang/
Các dạng bài tập toán tìm x lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao
I. Giải toántìm thành phần chưa biếtđược chia làm 2 dạng:
1] Dạng cơ bản:
Giải dạng toán trêndựa theo quy tắc tìm thành phần chưa biết của 4 phép tính,cụ thể như sau:
+ Phép cộng:
*x+ b = c
* a +x= c
Quy tắc để tìmx: Số hạng = Tổng– Số hạng
+ Phép trừ:
*x- b = c
* a -x= c
Quy tắc để tìmx: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
Số trừ = Số bị trừ– Hiệu
+ Phép nhân:
*xx b = c
* a xx= c
Quy tắc để tìmx: Thừa số = Tích : Thừa số
+ Phép chia:
*x: b = c
* a :x= c
Quy tắc để tìmx: Số bị chia = Thương x Số chia
Số chia = Số bị chia : Thương
Dạng này trong chương trìnhđược biên soạn rất kĩ, việc tổ chức thực hiện củagiáo viên và học sinh khá thuận lợi.
2] Dạng nâng cao
a] Dạng bài tìm thành phần chưa biết mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 số, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ:Tìmxbiết:
x: 3 = 28 : 4
b] Các bài tìmxmà vế trái là biểu thức có 2 phép tính.
Ví dụ: Tìmxbiết:
x+x+ 6 = 14
c] Bài tìmxmà là biểu thức có dấu ngoặc đơn.
Ví dụ:Tìmx:
[x+ 1] + [x+ 3] +[x+ 5] = 30
d] Bài toán tìmxcó lời văn.
Ví dụ:Tìm một số biết rằng khi thêm số đó 15 rồi bớt đi 3 thì bằng 6. Tìm số đó?
e]xlà số tự nhiên nằm chính giữa hai số tự nhiên khác.
Ví dụ:
10