Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua là

Định luật Jun – Len-xơ – Lý thuyết Định luật Jun – Len-xơ. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dãn và thời gian dòng điện chạy qua:

Q = I2Rt.

Bài 2 trang 67 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1. Hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Joule – Lenz. Nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ. Bài: Chủ đề 9: Công và công suất của điện trở. Định luật Joule – Lenz

Hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Joule – Lenz. Nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức.

Một dây dẫn có điện trở \[R = 10\Omega \] coi như không đổi có cường độ dòng điện I = 2A chạy qua. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra trong thời gian 10 min.

– Nhiệt lượng tỏa ra từ một vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.

– Hệ thức: \[Q = {I^2}Rt\]

Trong đó:

Quảng cáo

R là điện trở có đơn vị là ôm \[\left[ \Omega  \right]\]

I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, có đơn vi là ampe [A].

t là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn, đơn vị là giây [s].

Q là nhiệt lượng tỏa ra từ vật dẫn, đơn vị là jun [J].

– Nhiệt lượng do dây tỏa ra trong thời gian 10 min là :

\[Q = {I^2}Rt = {2^2}.10.\left[ {10.60} \right] = 24000J\]

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 16 – 17: Định luật Jun – Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. Cơ năng

B. Năng lượng ánh sáng

C. Hóa năng

D. Nhiệt năng

Lời giải:

Chọn D. Định luật jun – len – xơ cho biết điện năng biến đổi thành nhiệt năng.

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua

B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua

C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn

D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua

Lời giải:

Chọn A. Phát biểu không đúng : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

Hệ thức: Q = I2.R.t [trong đó: I là cường độ dòng điện [A], R là điện trở dây dẫn [Q], t là thời gian dòng điện chạy qua [s], Q là nhiệt ìượng tỏa ra [J]].

Mặt khác

Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó:

Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ nghịch với các điện trở đó:

Lời giải:

a] Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên chúng có cùng cường độ dòng điện chạy qua. Gọi nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2.

Ta có:

vì I1 = I2 [R1 nối tiếp với R2] và t1 = t2 suy ra
.

b] Vì R1 và R2 mắc song song với nhau nên hiệu điện thế U giữa hai đầu của chúng là như nhau.

Ta có:

vì U1 = U2 [R1 song song với R2 ]và t1 = t2

Suy ra

Tóm tắt:

Dây 1: S1 = 1mm2 = 1.10-6m2; l1 = 1m; ρ1 = 0,40.10-6Ω.m

Dây 2: S2 = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2; l2 = 2m; ρ2 = 12.10-8Ω.m

Hai dây nối tiếp; So sánh Q1 và Q2?

Lời giải:

Điện trở của dây nikelin là:

Điện trở của dây sắt là:

Vì hai dây dẫn mắc nối tiếp với nhau nên có I1 = I2 = I

và R2 > R1 nên ta có Q2 > Q1. Vậy dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.

Lời giải:

Nhiệt lượng do dây tỏa trong 30 phút là:

Q =[U2 t] / R =[2202.30.60] / 176 = 495000J = 118800cal.

Tóm tắt:

U = 220V; I = 3A; V = 2 lít nước ↔ m = 2kg;

T0 = 20oC; t = 20 phút = 1200s; c = 4200J/kg.K, nước sôi T = 100oC;

Hiệu suất H = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là:

Qtp = U.I.t = 220.3.20.60 = 792000J

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là:

Qi = m.c.[T – T0] = 2.4200.[100 – 20] = 672000J.

Hiệu suất của bếp là:

H = Qi / Qtp = 672000 / 792000.100 = 84,8%.

A. Q = Ut / I

B. Q = UIt

C. Q = Ut2 / R

D. Q = I2Rt

Lời giải:

Chọn A. Q = Ut / I

A. Tăng gấp đôi khi điện trở ủa dây dẫn tăng lên gấp đôi

B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa

C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa

D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn

Lời giải:

Chọn B. vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:

nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.

A. Giảm đi 2 lần

B. Giảm đi đi 4 lần

C. Giảm đi 8 lần

D. Giảm đi 16 lần

Lời giải:

Chọn D. Vì:

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t là:

Q = I2.R.t

Khi R’ = R/2; I’ = I/2; t’ = t/2 thì

Chọn D. Nếu đồng thời giảm điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện và thời gian dòng điện qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi 16 lần

A. Q = 7,2J

B. Q = 60J

C. Q = 120J

D. Q = 3600J

Tóm tắt:

I = 2mA = 2.10-3A; R = 3kΩ = 3000Ω; t = 10 phút = 600s; Q = ?

Lời giải:

Chọn A. Q = 7,2J

Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị:

Q = I2. R.t = [2.10-3]2. 3000.600 = 7,2J

Tóm tắt:

V = 1,5 lít ↔ m = 1,5kg; U = 220V; t = 10 phút = 600s

V0 = 1 lít ↔ m0 = 1kg; Q0 = 420000J; R = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1 lít nước là: Q0 = m0.c.Δto

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước là:

Q = m.c.Δto = 1,5m0.c. Δto = 1,5.Q0 = 630000 [J] [vì m = 1,5kg = 1,5.m0]

→ Điện trở của dây nung:

a] Tính công suất tiêu thụ của bàn là này theo đơn vị W

b] Tính điện năng mà bàn là này tiêu thụ trong 30 ngày tính theo đơn vị kW.h

c] Tính nhiệt lượng bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng

Tóm tắt:

U = 110V; I = 5A; t0 = 15 phút = 0,25h = 900s; t = 30.0,25 = 7,5h = 27000s

a] P = ?W;

b] A = ? kW.h

c] Q = ? kJ

Lời giải:

a] Công suất tiêu thụ của bàn là: P = U.I = 110.5 = 550W = 0,55kW

b] Điện năng mà bàn là tiêu thụ trong 30 ngày:

A = P.t = 0,55kW.7,5h = 4,125 kW.h

c] Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là:

Q = 4,125 kW.h = 4,125.1000.3600 = 14850000[J] = 14850 kJ

a] Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó

b] Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20oC, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ

c] Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày , biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ, và giá tiền điện là 1000đ/kW.h

Tóm tắt:

Uđm = 220V; Pđm = 1100W; U = 220V

a] I = ?;

b] V = 10 lít ↔ m = 10kg; T1 = 20oC, nước sôi T2 = 100oC; c = 4200J/kg.K; t = ?

c] t0 = 1h; t’ = 1.30 = 30h; 1000đ/kW.h; tiền = ?đồng

Lời giải:

a] Vì Uđm = U = 220V nên công suất tiêu thụ của bình nóng lạnh bằng công suất định mức: P = Pđm = 1100W

Cường độ dòng điện qua bình:

P = I.U ⇒ I = P/U = 1100/220 = 5A

b] Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 10 lít nước từ 20oC là:

Q = m.c.[T2 – T1] = 10.4200.[100oC – 20oC] = 3,36.106 J

Vì nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ nên Q = A = P.t

→ Thời gian đun sôi 10 lít nước:

≈ 50 phút 55 giây.

c] Điện năng tiêu thụ của bình trong một tháng là:

A = P.t’ = 1,1kW.30h = 33kW.h

Tiền phải trả: T = 33.1000 = 33000 đồng.

a] Tính điện trở của dây nung lò sưởi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó

b] Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này toả ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ.

c] Tính tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi như trên trong suốt mùa đông, tổng cộng là 30 ngày. Cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kW.h

Tóm tắt:

ULđm = 220V; PLđm = 880W = 0,88kW; U = 220V; t0 = 4h = 4.3600 = 14400s

a] R = ?; I = ?

b] Q0 = ?kJ

c] t = 4.30 = 120h; 1000đ/kW.h; tiền = ?đồng

Lời giải:

a] Vì ULđm = U = 220V nên công suất tiêu thụ của lò sưởi bằng công suất định mức: P = PLđm = 880W

Điện trở của dây nung:

P = U2 / R ⇒ R = U2 / P = 2202 / 880 = 55Ω.

Cường độ dòng điện chạy qua nó: P = I.U ⇒ I = P / U = 880 / 220 = 4A

b] Nhiệt lượng tỏa ra của lò sưởi bằng điện năng mà lò sưởi tiêu thụ mỗi ngày.

Q = A = P.t0 = 880.14400 = 12672000J = 12672 kJ

c] Điện năng mà lò sưởi tiêu thụ trong một tháng là:

A = P.t’ = 0,88kW.120h = 105,6kW.h

Tiền điện phải trả: T = 105,6.1000 = 105600 đồng

Video liên quan

Chủ Đề