Công trình hạ tầng kỹ thuật theo Luật xây dựng

Trước khi khởi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.

Show

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.

Khi thực hiện xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Công trình hạ tầng kỹ thuật theo Luật xây dựng
Thủ tục, quy trình xin cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

Nội dung bài viết:

Giấy phép xây dựng là gì (giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật, giấy phép thi công xây dựng công trình, Giấy phép xây dựng trong các khu đô thị mới)?

Hoạt động xây dựng công trình muốn diễn ra cần thiết phải có giấy phép xây dựng. Theo khoản 17 điều 3 Luật xây dựng 2014, giấy phép xây dựng hay giấy phép thi công xây dựng công trình, giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Như vậy, giấy phép xây dựng là cơ sở pháp lý để từ đó, cơ quan nhà nước kiểm tra, giám sát các công trình xây dựng theo đúng quy hoạch đã được duyệt của Nhà nước.

Tại sao phải xin giấy phép xây dựng  hạ tầng kỹ thuật?

Quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật, quy định về thông báo khởi công xây dựng công trình, quy định cấp phép xây dựng, luật xây dựng, Thông tư 15 2016 TT-BXD, Quy định về cấp phép xây hạ tầng kỹ thuật tại Việt Nam.

Có thể nói, giấy phép xây dựng là loại giấy phép bắt buộc phải có khi tiến hành thi công xây dựng. Tuy nhiên, cụ thể, tại sao phải xin giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật này? Do giấy phép xây dựng có ghi lại cụ thể nội dung xây dựng đã được cơ quan nhà nước xét duyệt, nó sẽ là một căn cứ pháp lý quan trọng trong trường hợp trang chấp kiện tụng liên quan đến xây dựng công trình xảy ra. Đồng thời nó cũng tạo điều kiện cho chủ công trình thực hiện dự án một cách nhanh chóng. Một nguyên nhân khác cũng quan trọng không kém, đó chính là giấy phép xây dựng cho phép cơ quan nhà nước thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch, đảm bảo các công trình diễn ra theo quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền, góp phần xây dựng cảnh quan hạ tầng kỹ thuật hiện đại phù hợp với xu thế hiện nay. Chính vì tầm quan trọng nêu trên, pháp luật đã có nhiều quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật, quy định cấp phép xây dựng, được thể hiện rõ nét qua Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

Điều kiện, thủ tục và lệ phí cấp phép chững chỉ hành nghề xây dựng được quy định như thế nào? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Các trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng 2022

Quy hoạch 1/500 không cần giấy phép xây dựng, Trường hợp xây nhà không cần xin giấy phép xây dựng từ 2022

Như chúng tôi đã nói ở trên, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý bắt buộc để chủ công trình xây dựng có thể tiến hành thi công công trình. Tuy nhiên, không phải công trình nào cũng cần phải có giấy phép xây dựng mà có các trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng. Khoản 2 Điều 88 Luật Xây dựng 2014 quy định chi tiết những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, ở đây chúng tôi chỉ nhắc đến một số trường hợp tiêu biểu thường gặp, bao gồm:

  • Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
  • Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công
  • Công trình xây dựng tạm theo quy định;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
  • Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Ở đây có một khái niệm cần chú ý, đó là xây dựng nhà ở có quy hoạch 1/500. Quy hoạch 1/500 là loại quy hoạch chi tiết cho các công trình xây dựng ở khu đô thị với mục đích chính là hướng đến vấn đề cụ thể, xác thực từ phía chủ đầu tư trước khi thực hiện dự án.

Giấy phép môi trường là gì? Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường

1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng

Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng, điều kiện cấp giấy phép xây dựng, điều kiện để khởi công xây dựng công trình, cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

Điều kiện chung

  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định

Điều kiện cụ thể

Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị

  • Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến ngoài đô thị

Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

2. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

Hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
  • Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
  • Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
  • Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định tại Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý Nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật

Bước 4: Trả kết quả

Chủ đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản về lý do không cấp giấy phép.

Thời hạn giải quyết

  • Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 30 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời.
  • Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
Điều kiện, thủ tục và lệ phí cấp phép chững chỉ hành nghề xây dựng được quy định như thế nào? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật

Đối với công trình không theo tuyến

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường họp đối với công trình xây dựng ữạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đât có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đât thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điếm xây dựng của ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
    • Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
    • Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
    • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thong hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Đối với công trình theo tuyến trong đô thị

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
    • Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
    • Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000;
    • Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
    • Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500.

Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau

  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.

4. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hạ tầng kỹ thuật, Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát hạ tầng kỹ thuật

Chứng chỉ thiết kế hạ tầng kỹ thuật, Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong trường hợp nào?

Các doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động thiết kế, thi công, giám sát, quản lý dự án hạ tầng kỹ thuật thì cần phải chứng mình đươc năng lực của mình. Chứng chỉ năng lực hạ tầng kỹ thuật chính là văn bản chứng minh cho năng lực đó của doanh nghiệp. Sau đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hạ tầng kỹ thuật. Chứng chỉ hành nghề này có 3 hạng khác nhau, tương ứng với những điều kiện yêu cầu khác nhau, cụ thể như sau:

  • Đối với điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát hạ tầng kỹ thuật hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  • Chứng chỉ hành nghề hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  • Chứng chỉ hành nghề hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

5. Danh mục các loại chứng chỉ hành nghề xây dựng

Từ các điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát hạ tầng kỹ thuật, có thể nhận thấy rằng danh mục các loại chứng chỉ hành nghề xây dựng bao gồm 3 hạng: hạng I, hạng II và hạng III. Mỗi hạng sẽ có phạm vi hoạt động khác nhau. Hạng I: Được làm giám sát trưởng các công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Hạng II: Được làm giám sát trưởng công trình từ cấp II trở xuống; được làm giám sát viên thi công xây dựng các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Hạng III: Được làm giám sát trưởng công trình từ cấp III trở xuống; được làm giám sát viên thi công xây dựng các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.”.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

  • Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt;
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hoá, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp;
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d Khoản này;
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Ban quản lý các khu đô thị cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này, trừ các công trình nêu tại Điểm a Khoản này.
  • Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án mà dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau thì cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình cấp cao nhất có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại thuộc dự án.

6. Chi phí xin giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật

Sau khi đã tìm hiểu về quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cũng như cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, hẳn còn một yếu tố mà nhiều người quan tâm chưa được giải đáp, đó là chi phí xin giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật. Khi xin giấy phép xây dựng, người nộp đơn sẽ phải chịu một loại phí, gọi là lệ phí xin giấy phép xây dựng.  Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu vào người xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật. Có nhiều loại lệ phí trong trường hợp này, chẳng hạn như lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác. Thông tư 02/2014/TT-BTC thì tùy từng điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động thu lệ phí mà Hội đồng nhân dân ra quyết định thu phí cho phù hợp. Tuy nhiên mức thu này không được vượt quá mức tối đa được quy định tại Thông tư này. Mức thu tối đa đối với từng loại đối tượng, như sau:

  • Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): Không quá 75.000 đồng/1 giấy phép;
  • Cấp phép xây dựng các công trình khác: Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép.
  • Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 15.000 đồng/1 giấy phép.

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật trọn gói (xin giấy phép xây dựng Đà Nẵng, công ty xin giấy phép xây dựng uy tín)

Việc xin giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật là thủ tục phức tạp với nhiều bước khác biệt, kèm theo đó là nhiều loại giấy tờ. Chính vì vậy, nếu doanh nghiệp tự mình thực hiện xin giấy phép thì dễ gặp phải khó khăn, gây tốn thời gian, ảnh hưởng tới việc thi công công trình. Thay vào đó, doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ xin giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật trọn gói của những công ty xin giấy phép xây dựng uy tín. Điều này vừa giúp tiết kiệm thời gian, vừa tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật của Luật ACC (dịch vụ điều chỉnh giấy phép xây dựng của ACC)

Luật ACC có cung cấp dịch vụ xin giấy phép xây dựng hạ tầng cơ sở kỹ thuật. Với đội ngũ chuyên viên có trình độ, Luật ACC tự tin mình có thể thực hiện thủ tục nhanh chóng và hỗ trợ khách hàng với chi phí ưu đãi nhất. Nếu bạn có nhu cầu xin giấy phép xây dựng hạ tầng cơ sở kỹ thuật thì hãy liên hệ Luật ACC để được tư vấn cụ thể.

Câu hỏi thường gặp:

1. Thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng là bao lâu?

Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

– Thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngày đối với dự án quan trọng quốc gia;

– Thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày đối với dự án nhóm A;

– Thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B;

– Thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng

2. Có bao nhiêu loại giấy phép xây dựng?

– Giấy phép xây dựng mới;

– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

– Giấy phép di dời công trình.

3. Điều kiện được gia hạn giấy phép xây dựng?

Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

4. Mọi công trình xây dựng đều phải xin cấp giấy phép xây dựng hay không?

Theo quy định tại Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 thì trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trừ những công trình sau thì được miễn giấy phép xây dựng.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về Thủ tục, quy trình xin cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, khi quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề này cũng như hoạt động pháp lý khác liên quan, liên hệ chúng tôi để nhận được tư vấn qua các thông tin được đề cập dưới đây. Với kinh nghiệm 20 năm thực hiện tư vấn pháp luật và đội ngũ chuyên viên đầy năng lực, Công ty Luật ACC sẽ là một lựa chọn hợp lý cho quý khách hàng ủy quyền tư vấn.