Cuộc họp kéo dài tiếng anh là gì năm 2024

Tại sao sự tham nhũng cứ kéo dài?

Why does corruption persist?

Cuộc hành trình kéo dài bốn tuần lễ.

The trip took them four weeks.

Đây, đây, Kenya, Đông Phi, chúng vừa qua khỏi một trận hạn hán kéo dài.

Here, here, Kenya, East Africa, they've actually just come out of a long drought.

Vũ điệu kéo dài một giờ, gồm mười sáu chuyển đoạn động tác múa.

The ballet lasted an hour; it had sixteen scenes.

Và Chip hứa lần nây sẽ kéo dài bằng 1 bài hát.

And Chip promised that this time it'd last at least for an entire song.

Shah Muhammad miễn cưỡng chấp nhật hiệp ước hòa bình này, nhưng cũng không kéo dài lâu.

Shah Muhammad reluctantly agreed to this peace treaty, but it was not to last.

Với hơn 160 nước tham gia, hội nghị kéo dài đến năm 1982.

With more than 160 nations participating, the conference lasted until 1982.

Ctesiphon tiếp đó thất thủ sau một cuộc bao vây kéo dài.

Ctesiphon fell after a prolonged siege.

như một cuộc đời mới, và con đường con đường cứ mãi kéo dài."

like another life, and the road the road still stretching on."

Tuy nhiên, trong một số trường hợp phản ứng địa phương có thể kéo dài đến năm.

However, in some cases the local reaction can last for up to two years.

Fidel Castro đến La Habana vào ngày 8 tháng 1 sau một cuộc diễn hành thắng lợi kéo dài.

Castro himself arrived in Havana on 8 January after a long victory march.

Cuộc hôn nhân kéo dài và có sự thông cảm, kết thúc khi bà từ trần vào năm 1996.

The arranged marriage was enduring and supportive, lasting until Tien's death in 1996.

Chuyến đi bằng xe lửa kéo dài hai tuần thật là dấu ấn khó phai mờ.

The grueling two-week train trip was traumatic.

Lúc đầu, xà cạp của cô kéo dài xuống dưới đầu gối và gần như trở thành quần.

At the start of the series, her leggings extended below her knees and closely resembled trousers.

Cuộc tranh luận này vì thế cứ tiếp tục và kéo dài mãi.

So this debate will go on and on.

không khỏi thắc mắc xem nó kéo dài được bao lâu.

Can't help but wonder how long it'll last.

Hôn nhân kéo dài bao lâu?

How Long Will the Marriage Last?

Khi các vấn đề kéo dài hơn một tháng, người bệnh sẽ được chẩn đoán mắc PTSD.

When problems last more than a month, PTSD is often diagnosed.

Các tác dụng sẽ kéo dài trong vài ngày.

The effects will last a few days.

Công việc này kéo dài suốt tháng 7.

This operation lasted throughout July.

Nó là cuộc ngoại tình kéo dài.

It was an ongoing affair.

Vậy, tại sao con người nỗ lực quá nhiều để kéo dài đời sống?

Why, though, do humans go to so much trouble to extend life?

Dự án vẫn đang tiếp tục và sẽ kéo dài bốn hay năm năm nữa.

It's an ongoing project that's going to go another four or five years.

Tại sao tình trạng buồn nản kéo dài rất tai hại?

Why can prolonged periods of discouragement prove harmful?

Nhưng sự thành công của Tesla không kéo dài.

But Tesla's success didn't last.

Câu hỏi How long dùng để hỏi về khoảng thời gian bao lâu ai đó làm việc gì hoặc một việc nào đó diễn ra.

  • Cấu trúc sử dụng thì hiện tại đơn được dùng khi hỏi về việc ai đó thường mất bao lâu để làm một việc nào đó.
  • Cấu trúc sử dụng thì quá khứ đơn được dùng khi hỏi về việc ai đó đã mất bao lâu để làm một việc nào đó.
  • Cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành dùng để hỏi về khoảng thời gian mà một người đã làm một việc nào đó tính đến thời điểm hiện tại.
  • Cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để hỏi về khoảng thời gian mà một người đã làm một việc nào đó, việc này xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
  • Cấu trúc sử dụng thì tương lai đơn để hỏi về khoảng thời gian mà một việc nào đó sẽ diễn ra hoặc khoảng thời gian mà một người sẽ làm một việc nào đó trong tương lai.

Câu hỏi How long dùng để làm gì?

Câu hỏi How long dùng để hỏi về khoảng thời gian bao lâu ai đó làm việc gì hoặc một việc nào đó diễn ra.

Ví dụ:

  • How long have you lived in Vietnam? (Bạn đã sống ở Việt Nam bao lâu rồi?)
  • How long will the meeting last? (Cuộc họp sẽ kéo dài trong bao lâu?)
  • How long does it take you to go to school (Bạn mất bao lâu để đi tới trường?)

Công thức How long và cách trả lời

How long + does + it + take + O + to V?

  • Câu hỏi: How long + does + it + take + O + to V? (O là tân ngữ, V là động từ)
  • Câu trả lời: It + takes + O + khoảng thời gian.

Cấu trúc sử dụng thì hiện tại đơn này được dùng khi hỏi về việc ai đó thường mất bao lâu để làm một việc nào đó.

Ví dụ:

  • How long does it take you to go to work? (Bạn mất bao lâu để đi tới chỗ làm?)
  • It takes me about 15 minutes. (Tôi mất khoảng 15 phút)

Vì việc đi làm là việc diễn ra thường xuyên nên câu hỏi sẽ sử dụng thì hiện tại đơn.

How long + did + it + take + O + to V?

  • Cấu trúc: How long + did + it + take + O + to V? (O là tân ngữ, V là động từ)
  • Câu trả lời: It + took + O + khoảng thời gian.

Cấu trúc số 2 này được dùng khi hỏi về việc ai đó đã mất bao lâu để làm một việc nào đó trong quá khứ.

Ví dụ:

  • How long did it take her to draw that picture? (Cô ấy đã mất bao lâu để vẽ bức tranh ấy?)
  • It took her 3 days. (Cô ấy mất 3 ngày)

How long + have/has + S + Ved/3?

  • Câu hỏi: How long + have/has + S + Ved/3? (S là chủ ngữ)
  • Câu trả lời: S + have/has + Ved/3 + FOR + khoảng thời gian S + have/has + Ved/3 + SINCE + mốc thời gian

Cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành này dùng để hỏi về khoảng thời gian mà một người đã làm một việc nào đó tính đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

  • How long has John lived here? (John đã sống ở đây được bao lâu rồi?)
  • He has lived here for 2 months. (John đã sống ở đây được 2 tháng)
  • He has lived here since January. (John đã sống ở đây từ tháng một.)

Việc John sống ở đây diễn ra trong quá khứ và vẫn kéo dài tới thời điểm nói, nên câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Xem thêm: Phân biệt cấu trúc và cách dùng since và for

How long + have/has + S + been + Ving?

  • Câu hỏi: How long + have/has + S + been + Ving? (S là chủ ngữ)
  • Câu trả lời: S + have/has + Ved/3 + FOR + khoảng thời gian S + have/has + Ved/3 + SINCE + mốc thời gian

Cấu trúc này sử dụng để hỏi về khoảng thời gian mà một người đã làm một việc nào đó, việc này xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ: Bạn A đang chờ bạn B tới đón, bạn C thấy đã lâu rồi nhưng B vẫn chưa tới đón A nên mới hỏi A rằng:

  • How long have you been waiting? (Bạn đã đợi được bao lâu rồi?)
  • I’ve been waiting since 7 p.m. (Tôi đã đợi từ lúc 7 giời tối)

Việc bạn A đợi bạn B đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn so với mốc thời gian mà C hỏi, nên sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

How long + will + S + V

  • Cấu trúc: How long + will + S + V? (S là chủ ngữ, V là động từ)
  • Câu trả lời: S + will + V + FOR + khoảng thời gian.

Cấu trúc này sử dụng để hỏi về khoảng thời gian mà một việc nào đó sẽ diễn ra hoặc khoảng thời gian mà một người sẽ làm một việc nào đó trong tương lai.

Ví dụ:

  • How long will the meeting last? (Cuộc họp sẽ kéo dài trong bao lâu?)
  • It will last for 20 minutes. (Nó sẽ kéo dài trong 20 phút)

Cuộc họp kéo dài tiếng anh là gì năm 2024

Phân biệt cách dùng How long và how many times

Cấu trúc "how long" và "how many times" đều được sử dụng để hỏi về thời gian hoặc tần suất của một sự việc.

Tuy nhiên, "how long" sử dụng khi bạn muốn biết khoảng thời gian mà một sự việc kéo dài trong quá khứ hoặc hiện tại. Ví dụ:

  • How long have you been studying Spanish? (Bạn học tiếng Tây Ban Nha bao lâu rồi?)
  • How long did it take you to finish the design? (Bạn mất bao lâu để hoàn thành bản thiết kế?)

Trong khi đó, "how many times" được sử dụng khi bạn muốn biết số lần xảy ra của một sự việc trong quá khứ hoặc hiện tại. Ví dụ:

  • How many times have you been to this village? (Bạn đã đến ngôi làng này bao nhiêu lần rồi?)
  • How many times did you see that movie? (Bạn đã xem bộ phim đó bao nhiêu lần?)

Vì vậy, để phân biệt cấu trúc "how long" và "how many times", bạn cần chú ý đến từ ngữ được sử dụng trong câu hỏi và ngữ cảnh của sự việc.

Ví dụ: "How long did it take you to finish the design?" và "How many times did you work on the design?" đều liên quan đến bản thiết kế nhưng câu hỏi thứ nhất hỏi về thời gian hoàn thành trong khi câu hỏi thứ hai hỏi về số lần làm việc trên đó.

Bài tập cấu trúc How long

Bài 1. Trả lời các câu hỏi sau đây

  1. How long have you lived in Vietnam?
  2. How long does it take you to go to school?
  3. How long does it take you to eat breakfast?
  4. How long have you been learning English?

Bài 2: Viết lại thành câu hoàn chỉnh

  1. How/long/it/take/you/go/work?
  2. She/have/live/here/last/year.
  3. How/long/have/he/been/learn/French?
  4. The/lesson/will/last/30/minute.
  5. How/long/have/her mother/live/HCM city.

Đáp án

Bài 1. Đáp án gợi ý

  1. How long have you lived in Vietnam? - I’ve lived in Vietnam since I was born.
  2. How long does it take you to go to school? - It usually takes me 15 minutes.
  3. How long does it take you to eat breakfast? - It takes me about 10 minutes.
  4. How long have you been learning English? - I’ve been learning English for 5 years.

Bài 2:

  1. How long does it take you to go to work?
  2. She has lived here since last year.
  3. How long has he been learning French?
  4. The lesson will last for 30 minutes.
  5. How long has her mother lived in HCM city?

Thông qua bài viết trên, tác giả hi vọng người đọc có thể nắm rõ được cũng như cách trả lời cho câu hỏi này. Từ đó xây dựng một nền tảng ngữ pháp vững chắc hơn để hỗ trợ phát triển các kĩ năng khác như nói và viết.

Kéo dài ra trong Tiếng Anh là gì?

- kéo dài (lengthen): There is a plan to lengthen the three-year course to four years. (Có kế hoạch kéo dài khóa học từ ba năm lên bốn năm.) - dài ra (elongate): The cells elongate as they take in water. (Các tế bào dài ra khi chúng tiếp nhận nước.)

Kéo dài trong bao lâu Tiếng Anh?

Ví dụ: How long will the meeting last? (Cuộc họp sẽ kéo dài trong bao lâu?) It will last for 20 minutes. (Nó sẽ kéo dài trong 20 phút)

Cuộc họp trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

MEETING | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge.

Cuộc họp là gì?

Cuộc gặp gỡ, cuộc hội họp, hội nghị.