Dabigatran tờ hướng dẫn sử dụng

Dabigatran là thuốc chống đông được sử dụng rất phổ biến ở New Zealand để điều trị và dự phòng một số bệnh lý liên quan đến huyết khối. Tuy nhiên, Medsafe ghi nhận được các báo cáo về bệnh nhân bị xuất huyết liên quan đến dabigatran.

Qua những báo cáo hiện có, Medsafe nhận thấy liều khuyến cáo của dabigatran [ví dụ như biệt dược Pradaxa] để điều trị hoặc dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc mạch phổi cần được điều chỉnh. Liều khuyến cáo mới thay đổi chủ yếu trên đối tượng người cao tuổi, bệnh nhân có chức năng thận suy giảm ở mức độ trung bình [thanh thải creatinine [CrCl]: 30–50 mL/phút], và những bệnh nhân có khả năng xuất huyết với ít nhất 1 yếu tố nguy cơ. Chi tiết liều điều chỉnh trên các đối tượng bệnh nhân xin xem Bảng 1.

Bảng 1. Điều chỉnh liều khuyến cáo cho chỉ định điều trị hoặc dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc mạch phổi

Ghi chú: Sử dụng liều thấp hơn khuyến cáo cho những bệnh nhân có ít nguy cơ huyết khối và có nguy cơ chảy máu cao.

Medsafe đang làm việc với các đơn vị đăng ký sản phẩm để cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng của các chế phẩm có chứa dabigatran. Tờ HDSD cập nhật được Medsafe phê duyệt sẽ được đăng tải lên website trong vài tuần tới.

Nguồn: //www.medsafe.govt.nz/profs/PUArticles/PDF/Prescriber%20Update%20June%202019.pdf

Người tổng hợp: DS. Nguyễn Phương Thúy

Thuốc Pradaxa [dabigatran] là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed phân tích bài viết dưới đây để hiểu thật rõ về thuốc Pradaxa [dabigatran] nhé!

Thành phần hoạt chất: Dabigatran.

Nội dung bài viết

  • 1. Thuốc Pradaxa [dabigatran] là thuốc gì?
  • 2. Chỉ định dùng thuốc Pradaxa [dabigatran]
  • 3. Trường hợp không được dùng thuốc Pradaxa
  • 4. Hướng dẫn dùng thuốc Pradaxa [dabigatran]
  • 5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Pradaxa 
  • 6. Tương tác thuốc với Pradaxa [dabigatran]
  • 7. Lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa [dabigatran]
  • 8. Đối với phụ nữ có thai và cho con bú 
  • 9. Xử lý khi dùng quá liều thuốc Pradaxa [dabigatran]
  • 10. Xử lý khi quên một liều thuốc Pradaxa 
  • 11. Cách bảo quản thuốc

1. Thuốc Pradaxa [dabigatran] là thuốc gì?

Pradaxa là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:

  • Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ. 
  • Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân [chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch] hoặc phổi  [chứng tắc mạch phổi] và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.

2. Chỉ định dùng thuốc Pradaxa [dabigatran]

  • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi.
  • Phòng ngừa các biến cố huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân trưởng thành đã trải qua phẫu thuật thay khớp háng toàn phần hoặc toàn bộ khớp gối.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp tính và/ hoặc thuyên tắc phổi và phòng ngừa tử vong liên quan.
  • Ngăn ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung tâm nhĩ không do van tim có thể gồm một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ [đột quỵ trước hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua; ≥75 tuổi; suy tim; đái tháo đường; tăng huyết áp].

3. Trường hợp không được dùng thuốc Pradaxa

  • Có cơ tim thay thế hoặc sử dụng van tim giả.
  • Suy thận nặng [độ thanh thải creatinin CrCl 30mL/phút. 

    • Phòng ngừa DVT và/hoặc PE tái phát và tử vong liên quan

    + 150mg x 2 lần/ngày. Điều trị có thể kéo dài tùy thuộc nguy cơ của từng bệnh nhân. 

    Lưu ý liều lượng chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh nên dùng chính xác những gì mà bác sĩ đã chỉ định. Đối với trẻ < 18 tuổi khuyến cáo không sử dụng thuốc.

    5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Pradaxa 

    Các tác dụng phụ thông thường khi dùng thuốc bao gồm nổi mày đay, nổi mẩn và ngứa.

    Bạn hãy báo cho bác sĩ biết hoặc tìm cách đến bệnh viện ngay nếu có bất cứ một trong những triệu chứng phản ứng dị ứng nghiêm trọng dưới đây sau khi dùng:

    • Đau bao tử.
    • Sưng nơi mặt hoặc lưỡi.
    • Đau ngực hoặc tức ngực.
    • Khó thở hoặc thở khò khè.
    • Cảm thấy chóng mặt hoặc ngất xỉu.
    • Khó tiêu, bao tử bị khó chịu hoặc nóng rát.

    6. Tương tác thuốc với Pradaxa [dabigatran]

    • Prasugrel [Effient®]
    • Thuốc chứa heparin
    • Clopidogrel bisulfate [Plavix®]
    • Warfarin natri [Coumadin®, Jantoven®]
    • Aspirin hoặc các sản phẩm có chứa aspirin
    • Rifampin [Rifater®, Rifamate®, Rimactane®, Rifadin®]
    • Thuốc chống viêm không có chất steroid [NSAID] dài hạn [mãn tính]
    • Có vấn đề về thận, dùng đồng thời dronedarone [Multaq®] hoặc ketoconazole [Nizoral®]

    7. Lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa [dabigatran]

    • Vấn đề về thận
    • Từng bị loét bao tử
    • Đã từng bị các vấn đề về xuất huyết
    • Đang mang thai hoặc dự tính thụ thai
    • Hiện đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc dự tính nuôi con bằng sữa mẹ

    Bạn hãy cọi bác sĩ hoặc tđến bệnh viện ngay nếu có các dấu hiệu hoặc triệu chứng đang bị chảy máu:

    • Ho ra máu hoặc cục máu
    • Chảy máu lợi bất thường
    • Chảy máu cam thường xuyên
    • Nước tiểu sậm màu [hông hoặc nâu]
    • Đau đớn bất chợt, sưng hoặc đau khớp
    • Phân có màu đỏ hoặc đen [giống như màu hắc ín]
    • Nhức đầu, cảm thấy chóng mặt hoặc yếu trong người
    • Nôn ra máu hoặc chất nôn tháo trông giống như “bã cà phê”
    • Bệnh nhân bị chảy máu trầm trọng hoặc không thể cầm lại được
    • Có những vết bầm xảy ra không rõ nguyên do hoặc càng lúc càng lớn
    • Ra máu lúc kinh nguyệt hoặc chảy máu âm đạo nhiều hơn bình thường

    8. Đối với phụ nữ có thai và cho con bú 

    8.1. Phụ nữ mang thai

    Hiện chưa có bằng chứng cho thấy những nguy cơ tiềm ẩn ở phụ nữ có thai. Bạn nên tránh mang thai trong khi điều trị bằng thuốc. Trường hợp khi mang thai, phụ nữ không nên điều trị bằng Pradaxa trừ khi lợi ích dự kiến ​​lớn hơn rủi ro.

    8.2. Thời kỳ cho con bú

    Hiện vẫn chưa có nghiên cứu chứng minh độ an toàn của thuốc trên đối tượng này. Để phòng ngừa những độc tính mà thuốc gây ra, tốt nhất là nên ngừng cho con bú.

    9. Xử lý khi dùng quá liều thuốc Pradaxa [dabigatran]

    9.1. Triệu chứng

    Việc dùng thuốc Quá liều sau khi dùng có thể dẫn đến các biến chứng xuất huyết tức khiến bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu.

    9.2. Xử trí

    • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, xét nghiệm đông máu có thể giúp xác định nguy cơ chảy máu.
    • Trong trường hợp biến chứng xuất huyết, phải ngừng điều trị và điều tra nguyên nhân chảy mãu.
    • Vì dabigatran được bài tiết chủ yếu bằng đường thận nên phải duy trì đầy đủ lợi tiểu.
    • Tùy thuộc vào tình huống lâm sàng điều trị tiêu chuẩn thích hợp, ví dụ cầm máu phẫu thuật theo chỉ định và thay thế thể tích máu, nên được thực hiện.
    • Ngoài ra, có thể cân nhắc sử dụng máu tươi hoặc huyết tương tươi đông lạnh.

    10. Xử lý khi quên một liều thuốc Pradaxa 

    • Nếu lỡ bỏ một liều PRADAXA, hãy dùng liều này ngay khi nhớ ra.
    • Nếu không đầy 6 giờ nữa là đến liều kế tiếp, hãy bỏ hẳn liều bị quên.
    • Không dùng hai liều cùng một lúc với mục đích bù vào liều đã quên.

    11. Cách bảo quản thuốc

    • Đậy chặt chai thuốc lại ngay sau khi dùng thuốc.
    • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thích hợp, tốt nhất là từ 15 – 30°C.
    • Để tất cả các loại thuốc khác xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà.
    • Giữ thuốc trong chai đựng hoặc vỉ thuốc để giữ cho thuốc được khô [giữ cho viên nang không bị ẩm].
    • Sau khi mở chai thuốc, thuốc chỉ được dùng trong vòng 4 tháng. Nếu đã hết hạn nhưng vẫn còn thuốc hãy xử lí an toàn trước khi đưa ra ngoài môi trường.

    Thuốc Pradaxa là một thuốc kháng đông có chứa hoạt chất dabigatran. Vì thuốc là thuốc chống đông máu cho nên cần lưu ý đến những tình trạng gây chảy máu vì điều này  sẽ dẫn đến nguy cơ chảy máu cao. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu có bất kì tình trạng nào bất thường nhé!

Nguồn tham khảo / Source

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người

Có thể bạn quan tâm

YouMed - Tin Y Tế duy nhất tại Việt Nam đạt chứng chỉ HONcode - 100% biên soạn bởi Bác sĩ, Dược sĩ

Health on the Net [HON] là một tổ chức y khoa quốc tế được thành lập vào năm 1995 tại Geneva, Thụy Sĩ. Từ đó đến nay, HON đã thực hiện chứng nhận cho các trang web y tế uy tín hàng đầu thế giới như WebMD, Mayo Clinic… Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ [US National Library of Medicine - NLM] gợi ý chứng nhận “HONcode” là một trong những cơ sở để xác định sự tin cậy của một trang tin chuyên về y tế.

YouMed đã phải tuân thủ nghiêm ngặt 8 tiêu chí để có thể được HON chứng nhận. 2 tiêu chí nổi bật nhất là tất cả bài viết đều được dẫn nguồn chính thống và được viết bởi 100% Bác sĩ, Dược sĩ. Chính điều này tạo nên điểm khác biệt giữa YouMed và các trang web khác.

Chủ Đề