Đại học sư phạm hà nội 1 tuyển sinh 2022
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022 + Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 + Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2 2. Mã trường: SP2 3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn 5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/ 6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866 7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của CSĐT: Năm 2020: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2020/ Năm 2021: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2021/ - Xét tuyển thẳng; - Ưu tiên xét tuyển; - Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2020, tốt nghiệp THPT năm 2021; - Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT; - Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
10. Điều kiện đảm bảo chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: cteqa.hpu2.edu.vn a) trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam; b) hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; 1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5; b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. 1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh. 1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển). 1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 1.3.1.1. Đối tượng 1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định. 1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; 1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức): a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT. 1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với các trường hợp sau đây: a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng); b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển; Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường. Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022 ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT. ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3 trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên; Môn chính (nhân hệ số 2). Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT a) Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1 b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022 - Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12. - ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT - ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2 - ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2 - ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3 Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).c) Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh - Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm 2022 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển. - Điểm thi đánh giá năng lực được quy về thang điểm 10. - Điểm xét tuyển: + Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên. + Đối với ngành Giáo dục Mầm non: ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK2 + điểm NK3 + điểm ưu tiên. + Đối với ngành Giáo dục Thể chất: ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK5 + điểm NK6 + điểm ưu tiên.- Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, và ngành Giáo dục Thể chất): a) Thi tuyển: - Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non: + Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát. + Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện. + Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát. Công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP - ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP - ĐH Huế. - Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất: + Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối + Nằm ngửa gập bụng. + Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối.+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Nằm ngửa gập bụng.
- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường. Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
[1] Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo; [2] Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển. [3] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT. 1.5. Ngưỡng đầu vào 1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển a) Xét tuyển thẳng Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1 b) Ưu tiên xét tuyển Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT - Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi. - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên. - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm. - Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể: + Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống. + Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống. - Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất: + Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2. + Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT - Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có: + Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên; + Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. - Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có: + Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên; + Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào. - Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống. - Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên. - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển. Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển. Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển. Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục 1.3.1.1.1 cho đến mục 1.3.1.1.3 cho đến hết chỉ tiêu.1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển. - Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng. - Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có). Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo mức trần học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2022 - 2023.
1.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành. 1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp; - Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu; - Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể: + Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP; + Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp; + Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế; + Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu; + Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp. 1.14. Tài chính: 1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường; - Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 209.988 triệu đồng 1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. - Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. + Nhóm ngành I: 19.894 triệu đồng. + Nhóm ngành IV: 22.472 triệu đồng. + Nhóm ngành V: 22.472 triệu đồng. + Nhóm ngành VII: 19.894 triệu đồng.1.15. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành). a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học
a. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng. b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên) - Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường ĐHSP Hà Nội 2. - Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học - Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên. - Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao. - Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ. - Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành. - Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.2. Tuyển sinh đào tạo đại học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên Nhà trường không tổ chức tuyển sinh III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học: Trường ĐHSP Hà Nội 2 tuyển sinh đào tạo trình độ đại học liên thông, hình thức vừa làm vừa học từ trình độ trung cấp, cao đẳng lên trình độ đại học (chi tiết xem Mẫu 1). Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học tại địa chỉ: tuyensinh.hpu2.edu.vn. IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa: Nhà trường không tổ chức tuyển sinh
[1] Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo; [2] Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển. [3] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT. __________________________Mẫu số 01: Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học 1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT Không tổ chức tuyển sinh năm 2022. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. 2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển). Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo thông báo tuyển sinh 2.5. Ngưỡng đầu vào. 2.5.1. Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào như sau: a) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên trừ ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: - Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên; - Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo; - Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên; - Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo; b) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: - Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở lên; - Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo; - Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên. 2.5.2. Đối với người đã trúng tuyển hoặc đã tốt nghiệp các ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07 tháng 5 năm 2020 nếu dự tuyển vào học đại học để đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, ngưỡng đầu vào như sau: Người đang làm việc trong ngành giáo dục, đã ký hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên và địa phương vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường. 2.8. Chính sách ưu tiên: Không có. 2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định hiện hành. 2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định hiện hành. 2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Dự kiến tháng 3, 6, 9, 12 năm 2022. Kế hoạch có thể thay đổi tuỳ vào tình hình thực tế. 2.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành. 2.13. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
Mẫu số 3: Báo cáo các điều kiện đảm bảo chất lượng
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu: 2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá - Tổng diện tích đất của trường (ha): 122.142,0 m2 - Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 7486 chỗ. - Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 2.84m2/sinh viên
3. Danh sách giảng viên 3.1 Danh sách giảng viên toàn thời gian
3.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Những tin mới hơn Những tin cũ hơn |