Dạng so sánh của bad

COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

I - Tính từ ngắn và tính từ dài
1. Tính từ ngắn

- Tính từ có một âm tiết
Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, –et
Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

2. Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn
Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: beautiful [ba âm tiết], intelligent [bốn âm tiết], satisfactory [năm âm tiết]

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ví dụ: 
clever [thông minh], common [phổ biến], cruel [tàn nhẫn], friendly [thân thiện], gentle [hiền lành], narrow [hẹp], pleasant [dễ chịu], polite [lịch sự], quiet [yên lặng], simple [đơn giản]

II - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn

1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + [than] Ví dụ:  - Bikes are slower than cars.  [Xe đạp chậm hơn ô tô.] - It has been quieter here since my dog went missing.  [Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.]

2. So sánh cao nhất của tính từ ngắnthe adj + -est + [N]

Ví dụ:  - Bikes are the slowest of the three vehicles.  [Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.] - My village is the quietest place in the province.  [Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.]

3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất


- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est [fast – faster – the fastest]
- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest [happy – happier – the happiest]
- Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st [simple – simpler – the simplest]
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est [thin – thinner – the thinnest]

III - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài
1. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + [than]

Ví dụ:  - A lion is more dangerous than an elephant.  [Sư tử nguy hiểm hơn voi.] - The bus fare is more expensive this year.  [Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.]

2. So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + [N]

Ví dụ:  - The lion is the most dangerous animal of the three.  [Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.]

- The brown dress is the most expensive.  [Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.]

IV - Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best bad - worse - the worst many, much - more - the most little - less - the least 

far - farther, further - the farthest, the furthest

Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther. 

Ví dụ:  She moved further down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

She moved farther down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.

Ví dụ: Let’s see who can run the furthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

Let’s see who can run the farthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

- Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.

Ví dụ: 
Do you have anything further to say?  [Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?]

Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng bổ nghĩa [larger, smaller, faster, higher]. Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, với mẫu sau:

Noun [subject] + verb + comparative adjective + than + noun [object].

Đề mục thứ hai được so sánh có thể được bỏ qua nếu nó đã rõ ràng trong ngữ cảnh đó [ví dụ cuối cùng bên dưới].

Tính từ so sánh hơn nhất

Tính từ so sánh hơn nhất được sử dụng để mô tả một đối tượng nằm ở giới hạn trên hoặc giới hạn dưới của chất lượng [the tallest, the smallest, the fastest, the highest]. Chúng được sử dụng trong các câu trong đó chủ từ được so sánh với một nhóm túc từ.

Noun [subject] + verb + the + superlative adjective + noun [object].

Nhóm được so sánh có thể được bỏ qua nếu nó rõ ràng trong ngữ cảnh đó [ví dụ cuối cùng bên dưới].

Cách hình thành sự so sánh hơn nhất

Hình thành so sánh và so sánh nhất rất dễ. Cách thành lập tùy thuộc vào số lượng âm tiết trong tính từ gốc.

Tính từ đơn âm

Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall taller tallest
fat fatter fattest
big bigger biggest
sad sadder saddest
Tính từ có hai âm

Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more  vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most  trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy happier happiest
simple simpler simplest
busy busier busiest
tilted more tilted most tilted
tangled more tangled most tangled
Tính từ có ba âm hoặc hơn

Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important more important most important
expensive more expensive most expensive

Ngoại lệ trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất

Những tính từ rất phổ biến này có dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất ngoại lệ.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
good better best
bad worse worst
little less least
much more most
far further / farther furthest / farthest

Bạn thường nghĩ rằng, câu so sánh hơn trong tiếng Anh chỉ cần thêm “er” hoặc “more” vào trước/sau tính từ/trạng từ là được?Ngữ pháp dạng câu này dễ như bài toán lớp Một? Thực tế có phải như vậy? Hãy đọc thật kỹ bài viết sau đây mà Tiếng Anh Tốt chia sẻ về cấu trúc dạng so sánh hơn của bad/good. Bạn sẽ nhận thấy, điều tưởng chừng như dễ nhất lại không đơn giản như ta nghĩ.

Bạn đã biết gì về so sánh bằng ?

Tìm hiểu thêm: So sánh kép bạn phải biết nếu muốn đạt điểm cao

Khái niệm và cấu trúc so sánh hơn

Khái niệm

So sánh hơn trong tiếng Anh [Comparative] là dạng câu so sánh giữa 2 đối tượng [chỉ người, vật] với nhau dựa trên 1 hay 1 vài tiêu chí nào đó.

Cấu trúc

Thông thường, cấu trúc dạng câu so sánh hơn được chia làm 2 trường hợp: so sánh hơn tính từ [trạng từ] ngắn và so sánh hơn tính từ [trạng từ] dài.

  • Short Adj/Adv: S + tobe/V + adj/adv + er + than + Noun/Pronoun
  • Long Adj/Adv: S + tobe/V + more + adj/adv + than + Noun/Pronoun

Ex: My father is older than my mother.

[Bố tôi nhiều tuổi hơn mẹ tôi]

Lan is more intelligent than me.

[Lan thông minh hơn tôi]

Xem thêm :Phân biệt So sánh hơn và so sánh nhất

Cấu trúc so sánh hơn của bad/good

Đối với dạng câu so sánh, có một số trường hợp đặc biệt, các tính từ/trạng từ không tuân thủ theo cấu trúc trên. Dưới đây là bảng dạng so sánh của tính từ và trạng từ bất nguyên tắc hay được sử dụng nhất:

Bảng so sánh hơn của tính từ bất quy tắc

Ex:

The weather is getting worse.

[Thời tiết đang dần trở nên tệ hơn]

  • Dạng so sánh hơn của good

My sister sings better than me.

[Chị gái tôi hát hay hơn tôi]

Lưu ý: Worse/better là cũng là dạng so sánh hơn của 2 trạng từ badly/well.

Dựa vào bảng trên bạn cũng đã biết so sánh nhất của bad là gì đó nhaaa.

Ngoài ra nhiều bạn cũng hỏi mình là ” so sánh hơn của far, clever, generous,quite, hot…” thì câu trả lời là so sánh hơn của far là “further/farther” . Tính từ Clever có 2 âm tiết vừa là tính từ ngắn vừa là tính từ dài nên ở dạng clever so sánh hơn là “cleverer/more clever”.  Tương tự với clever, dạng so sánh hơn của quite “quieter/more quiet” . Tính từ hot và generous lần lượt là hotter và more generous.

Bài tập về so sánh hơn

  1. Lan is………. [intelligent] than Doan.
  2. This pants is……. [cheap] than that pants.
  3. China is ……[large] than Japan.
  4. Summer is……[hot] than winnter.
  5. My father is ……[generous] than my mother
  6. Huy is……[clever] than Thai.
  7. The countryside is……[quiet] than the city.
  8. The car moved……[ far] down the road.
  9. My heath is getting…….[good].
  10. The elephants are….[big] than the lions.
  11. Son Tung MTP is…….[famous] than Jack 97.
  12. This comics are…..[ fun ] than that comics.
  13. The lesson on passive is……[difficult] than the lesson on comparative sentences.
  14. Question A is…..[easy] than Question C.
  15. My picture is ……… [colorful] than Lan’s picture.
  16. Math-related subjects are ……………… [interesting] than literary classes.
  17. My current house is…………… [comfortable] than the one, I rented 3 years ago.
  18. The weather this summer is even ………….. [nice] than last summer.
  19. These products in Winmart are ………….. [delicious] than these in the market.
  20. A week in the sea is ……………[memorable] than a week in the moutain.

Đáp án

  1. more intelligent
  2. cheaper
  3. larger
  4. hotter
  5. more generous
  6. cleverer/more clever
  7. quieter/more quiet
  8. further/farther
  9. better
  10. bigger
  11. more famous
  12. more fun
  13. more difficult
  14. easier
  15. more colorful
  16. more interesting
  17. more comfortable
  18. nicer
  19. more delicious
  20. more memorable

Kết thúc bài học

Trên đây là cấu trúc dạng so sánh hơn của bad/good và một số tính từ bất quy tắc khác. Đây là những từ được sử dụng nhiều nhất trong các bài thi từ nhỏ đến lớn. Các bạn hãy cố gắng học thuộc nhé! Tiếng Anh Tốt chúc bạn thành công!

Follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé!

Video liên quan

Chủ Đề