Đánh giá đại học lục quân 1 điểm chuẩn

Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 1 [Đại học Trần Quốc Tuấn] năm 2021

Mục lục nội dung

  • 1. Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 1 2021
  • 2. Điểm chuẩn Lục quân 1 năm 2020
  • 3. Điểm sàn Lục quân 1 năm 2020
  • 4. Điểm chuẩnnăm 2019
  • 5. Điểm chuẩn năm2018
  • 6. Điểm chuẩn năm 2017
  • 7. Xem thêm điểm chuẩn năm 2016
  • 8. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020

Mục lục bài viết

Điểm chuẩnSĩ Quan Lục Quân 1 [Đại học Trần Quốc Tuấn] 2021 sẽ được cập nhật ngay sau khi có công văn chính thức của Bộ Quốc phòng.

Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 1 2021

Điểm chuẩnSĩ Quan Lục Quân 1năm 2021theo kết quả thi tốt nghiệp THPT được cập nhật chính thức ngay khi có công văn của nhà trường.

Tên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩn

Thí sinh Nam miền Bắc

A00; A01
Xét tuyển HSG bậc THPT 21.55
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24.30
Xét tuyển từ điểm học bạ THPT 21.48

Điểm chuẩn Lục quân 1 năm 2020

Điểm chuẩn năm 2020 theo kết quả thi THPT Quốc gia

Thí sinh namA00, A01Điểm chuẩn: 25,30
Xét học sinh giỏi THPT 24,75
Cao đẳngngành QSCS C00 11

Điểm sàn Lục quân 1 năm 2020

Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm sàn
7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 18
7860222 Đại học ngành QSCS C00 15
Cao đẳngngành QSCS C00 10

Điểm chuẩnnăm 2019 Lục quân 1

Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm xét tuyển
7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 15,00

Thông tin của trường

Trường Đại học Trần Quốc Tuấn [tiếng Anh: Tran Quoc Tuan University] hay Trường Sĩ quan Lục quân 1 là trường đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân sơ cấp phía bắc Việt Nam, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là nhà trường đầu tiên trong hệ thống nhà trường quân đội.

Cơ quan chủ quản: Bộ Quốc phòng

Địa chỉ: Xã Cổ Đông, Sơn Tây, Hà Nội

Email:

Điểm chuẩn năm2018Lục quân 1

Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm xét tuyển
7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 20,65

Điểm chuẩn năm 2017 Lục quân 1

Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩnGhi chú
7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 25.5

Thí sinh mức 25,50 điểm:

Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán 7,60.

Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý 8,00.

Xem thêm điểm chuẩn năm 2016

Lục quân 1

Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩn
7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh C00 20.5
7860210 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 24

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020

TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1Mã ngànhTổ hợp môn xét tuyểnChỉ tiêu
* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân 7860201 1. Toán, Lý, Hóa2. Toán, Lý, tiếng Anh 559

TẢI VỀ

diem chuan truong si quan luc quan 1 dai hoc tran quoc tuan nam
[phien ban .doc]

diem chuan truong si quan luc quan 1 dai hoc tran quoc tuan nam
[phien ban .pdf]

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ Đại Học Quốc Gia Hà Nội năm 2018
  • Điểm chuẩn trường Đại Học Mỏ Địa Chất năm 2021
  • Điểm chuẩn Khoa Quốc tế Đại học Quốc Gia Hà Nội 2021
  • Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2021
  • Điểm chuẩn Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 2021

Hội đồng tuyển sinh Trường Sĩ Quan Lục Quân 2 chính thức công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển vào trường. Chi tiết mức điểm chuẩn theo các phương thức xét tại các quân khu thí sinh và phụ huynh xem tại đây

Nội dung chính Show

  • Điểm Chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2 2021
  • 1. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 năm 2022
  • 2.Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 năm 2021
  • 3. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1- Đại học Trần Quốc Tuấn năm 2020
  • 4. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 - Đại học Trần Quốc Tuấn 2019
  • Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 - Đại học Trần Quốc Tuấn 2018
  • Chỉ tiêu tuyển sinh 2021
  • Các ngành đào tạo
  • Qúa trình học tập tại trường sĩ quan Lục quân 1
  • Học lục quân ra trường làm gì?
  • Một vài điều kiện cần để học tốt Lục Quân 1
  • Video liên quan

  • Cao Đẳng Nấu Ăn Hà Nội Xét Học Bạ 2022

Điểm Chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2 2021

Trường Sĩ Quan Lục Quân 2 cập nhật điểm chuẩn mới nhất. Sau đây là chi tiết điểm chuẩn các ngành hiện nay. 

Ngành Chỉ Huy Tham Mưu Lục Quân

Mã ngành: 7860201

Điểm chuẩn: 

Quân khu 4:

  • Xét theo kết quả thi THPT: 20.65

Quân khu 5

  • Xét theo kết quả thi THPT: 23.9
  • Xét theo điểm học bạ THPT: 20.75

Quân khu 7

  • Xét theo kết quả thi THPT: 23.55
  • Xét theo kết điểm học bạ THPT: 24.56

Quân khu 9

  • Xét theo kết quả thi THPT: 24.35
  • Xét theo kết quả học bạ THPT: 27.07

Lời Kết: Trên đây là điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2 mới và chi tiết nhất do Kênh tuyển sinh 24h thực hiện. Năm 2021, xét theo kết quả thi THPT, mức điểm chuẩn dao động từ 20.65 đến 24.35 còn xét theo kết quả học bạ THPT, mức điểm chuẩn vào trường các quân khu dao động từ 20.75 đến 27.7. Trong đó Quân khu 9 là quân khu có mức điểm chuẩn cao nhất.

Nội Dung Liên Quan:

Thông tin Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 năm 2022 theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ được xác định trong vài ngày tới, để biết thêm thông tin chi tiết các em hãy cùng tham khảo bài viết nhé.

Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1- Đại học Trần Quốc Tuấn

1. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 năm 2022

[Trường chưa có thông báo điểm chuẩn 2022. Các bạn vui lòng quay lại sau]


2.Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 năm 2021

- Điểm chuẩn năm 2021:

- Ngưỡng điểm nhận hồ sơ theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021:


3. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1- Đại học Trần Quốc Tuấn năm 2020

* Điểm trúng tuyển trường Sĩ quan Lục quân 1 năm 2020:

* Chú ý:
Thí sinh trúng tuyển phải nộp bản chính“Giấy chứng nhận kết quả thi Kỳ thi THPT năm 2020”về Trường để xác nhận nhập học.
- Nộp trực tiếp tại trường từ ngày 06/10/2020 đến 16.30 ngày 10/10/2020.
Địa chỉ: Công viên Thanh Niên - Trường SQLQ1/ Cổ Đông - Sơn Tây - Hà Nội.
- Nộp chuyển phát nhanh qua đường bưu điện thời gian trước 17h.00 ngày 10/10/2020 [tính theo dấu bưu điện].
Địa chỉ: Tuyển sinh - Trường SQLQ1 / Cổ Đông - Sơn Tây - Hà Nội.
Quá thời hạn trên, thí sinh không nộp giấy tờ theo quy định xem như từ chối nhập học.
Mọi thắc mắc thí sinh liên hệ qua số điện thoại: 0975587380 [Liên lạc giờ hành chính];www.facebook.com/tuyensinh.lucquan./.

* Thông tin tuyển sinh:
- Chỉ tiêu:


Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đào tạo đại học quân sự

559

* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân

7860201

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, tiếng Anh

559

- Phương thức tuyển sinh:Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT;

* Điểm chuẩn:

- Hiện tại chưa có điểm chuẩn năm 2020. Taimienphi.vn sẽ cập nhật điểm chuẩn ngay khi nhà trường có thông báo chính thức. Các em hãy theo dõi thường xuyên nhé.


4. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 - Đại học Trần Quốc Tuấn 2019

Mã ngành: 7860201

Tên ngành: Chỉ huy tham mưu Lục quân

Tổ hợp môn: A00; A01

Điểm xét tuyển: 15 điểm


Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm xét tuyển
7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 15,00


Tra cứu điểm thi THPT năm 2019:Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh


Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 - Đại học Trần Quốc Tuấn 2018

Điểm xét tuyển chính thức [điểm sàn nhận hồ sơ] năm 2018 của Trường Sĩ Quan Lục Quân 1

Khi tiến hành tra cứu điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Lục Quân 1 - Đại học Trần Quốc Tuấn các thí sinh cần lưu ý đến mã ngành, tên ngành và tổ hợp môn thi tránh những trường hợp nhầm lẫn giữa thông tin điểm của các ngành giữa các môn thi. Trường Sĩ quan Lục Quân 1 được coi là một trong số những trường đặc thù với duy nhất một ngành đào tạo đó là chỉ huy tham mưu lục quân, tổ hợp môn A00, điểm chuẩn của ngành là 24 điểm. Đây là mức điểm năm 2016, năm 2017 chắc chắn sẽ có những sự thay đổi nhất định về điểm số từng ngành.

Nếu các thí sinh dự thi kì thi THPT Quốc gia có điểm số từ 25 điểm trở lên chắc chắn có thể ứng tuyển vào trường. Bên cạnh đó Trường Sĩ quan Lục Quân 1- Đại học Trần Quốc Tuấn còn có các hệ đào tạo khác như Đại học NQSCS khối C [15 điểm], hệ cao đẳng có thể xét tuyển các bộ môn, cùng với đó là những tiêu chí về học bạ, điểm số của thí sinh khi tham gia ứng tuyển vào trường.

Ngoài ra các thí sinh có thể tra cứu điểm nhanh chóng cũng như nhiều trường khác nhau như điểm chuẩn trường Sĩ quan Tăng - Thiết Giáp, điểm chuẩn Học Viện An Ninh, điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo Binh hay các trường khố an ninh, quân sự khác. Hãy cùng tìm hiểu và tra cứu điểm chuẩn của các trường nhanh chóng và chính xác nhất.

Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1- Đại học Trần Quốc Tuấn 2022 sẽ được chúng tôi cập nhật ngay sau khi có kết quả công bố chính thức từ phía nhà trường.

//thuthuat.taimienphi.vn/diem-chuan-truong-si-quan-luc-quan-1-dai-hoc-tran-quoc-tuan-35361n.aspx
Các thí sinh có thể tham khảo và tìm hiểu chi tiết điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 2 tại đây.

Trường sĩ quan lục quân 1 có tên khác là đại học Trần Quốc Tuấn. Trường đã đào tạo 81 khóa học cung cấp gần 10 vạn cán bộ cho toàn quân. Đồng thời còn đào tạo hàng nhìn cán bộ cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước chấu Á, châu Phi, Châu Mỹ La tinh...

  • Website: splq1.edu.vn
  • Địa chỉ: xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, Hà Nội
  • Điện thoại: 0433686102
  • Mail:
  • Đơn vị chủ quản: Bộ Quốc Phòng

Chỉ tiêu tuyển sinh 2021

  • 1.Chỉ huy tham mưu Lục quân 594 chỉ tiêu khối A00, A01
  • 2.Quân sự cơ sở 134 chỉ tiêu khối C00

Tổng chỉ tiêu 728 có thể thấy chỉ tiêu năm nay nhiều hơn năm 2020 khá nhiều. Là cơ hội để các bạn yêu thích quân đội ứng tuyển.

Các ngành đào tạo

Hiện nay bậc đại học trường lục quân 1 có hai ngành chính là bộ binh và trinh sát.

  • Bộ binh: binh chủng hợp thành và bộ binh cơ giới.
  • Trinh sát: trinh sát bộ đội, trinh sát cơ giới và trinh sát đặc nhiệm

Tổng cộng có 5 chuyên ngành nhưng chỉ có một điểm chuẩn đầu vào duy nhất. Có gần 200 cựu học viên của trường được phong hàm cấp tướng, 27 đồng chí đạt được anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Có thể thấy sinh viên lục quân 1 ra trường có cơ hội thăng tiến rất tốt.

Qúa trình học tập tại trường sĩ quan Lục quân 1

Năm 1: các học viên sẽ bắt đầu học các môn học dạng nhập môn. Đó là những kiến thức, hiểu biết sơ đẳng nhất về quân đội. Cụ thể là các môn điều lệnh đội ngũ, điều lệnh quản lý bộ đội, các môn 3 tiếng nổ, thể lực... Sau đó sẽ học các môn đại cương như toán, lý hóa, tin học.

Năm 2: các học viên sẽ được phân ngành và bắt đầu học các môn liên quan đến chuyên ngành của mình.

Năm 3,4: có thêm học ngoại ngữ. Bên cạnh đó các môn khoa học xã hội và nhân văn sẽ học xuyên suốt các khóa học từ đầu đến cuối. Cụ thể là triết học, Mác Lênin, lịch sử đảng, tư tưởng Hồ Chí Minh...

Do là ngành đặc thù yêu cầu kỹ năng, thể lực, nhanh nhẹn, kỷ luật và tính ứng phó tình huống cao. Nên trường liên tục duy trì các chế độ nề nếp, kỷ cương, cũng như các yêu cầu về học tập rèn luyện cực kỳ gắt gao, nghiêm khắc.

Theo các bạn bè của mình đang học trong lục quân 1 thì mức độ gắt gao ngày càng tăng cao so với trước đây. Khi nhắc về Lục Quân người ta nghĩ ngay thành "Luộc quân". Điều này ám chỉ độ khắc nghiệt của lục quân khó có từ nào có thể diễn tả hết.

Số tiết học ngoài trời không kể nắng mưa nhiều hơn học trong nhà. Đừng nghĩ đến việc học ngoài trời mưa sẽ được nghỉ. Bởi vì câu trả lời sẽ là KHÔNG!.

Học ngoài thao trường đồng nghĩa với việc phải cơ động. Ở Lục Quân không có từ đi bộ mà dùng từ cơ động.  Ám chỉ là đi bộ nhưng tốc độ rất cao do thao trường, bãi tập ở rất xa đơn vị.

Cùng với đó là khối lượng vật chất mang theo người cực lớn như súng, sách vở, bia bảng, pháo.. Quãng đường đi nhiều khi là đồi núi, ra đến nơi thì đứng học, vừa học vẫn mang theo hành trang trên lưng.

Ở lục quân hiếm khi có thời gian chết hầu hết giờ nào việc ấy. Thậm chí đến việc đi vệ sinh cũng cần đúng lúc, đúng giờ để không ảnh hưởng đến công việc khác.

Cơ thể lúc nào cũng động nghĩa là từ lúc báo thức đến khi đi ngủ lúc nào cũng hoạt động. Khi ngủ cũng phải sẵn sàng có báo động đêm là phải có mặt ngay.

Diễn tập cuối khóa diễn ra vào những ngày đông giá rét. Khi mà những đôi vai đã mỏi, đôi dày đã vạn dặm tả tơi. Những buổi vượt rừng, lội suối xuyên đêm.

Những bài chiến thuật trên đồi cao mướt mồ hôi. Những ca vượt sông lớn với 90kg hành lý trên lưng. Muốn vượt qua kỳ diễn tập ấy thì cần cả một chặng đường dài tích lũy về trí và lực suốt 4 năm.

Học lục quân ra trường làm gì?

Học viên tốt nghiệp Sĩ quan Lục Quân 1 sau khi ra trường sẽ được phân bổ khắp nơi trong toàn quân, trải dài khắp cả nước. Nhiều nhất là các đơn vị bộ binh như quân khu, quân đoàn, sau đó mới tới các quân binh chủng.

Mọi người đừng nghĩ kiểu binh chủng pháo binh thì chỉ toàn người học pháo binh ra nhé. Rất nhiều người học Lục Quân tham gia vào lực lượng này bình thường.

Công việc chủ yếu của các sĩ quan chỉ huy bao gồm:

  • Trực tiếp tham gia chiến đấu, chỉ huy bộ đội
  • Huấn luyện các đối tượng khác [chủ yếu là chiến sĩ nghĩa vụ quân sự]
  • Trực tiếp chỉ huy, quản lý, duy trì, điều hành đơn vị thuộc quyền.

Là một ngôi trường đầu tàu, chính quy số 1 của quân đội. Vì thế Sĩ quan Lục quân là nơi rèn luyện ý chí sắt đá gan không núng, chí không mồn. Nơi đánh đổi tất cả sức lực, trí lực của thanh xuân đổi lại mang về cho bản thân sự cứng cáp, trưởng thành, dũng cảm và ý chí sắt đá.

Một thầy giáo Lục quân từng nói: Học Lục quân ra vứt các anh ở môi trường nào các anh cũng có thể sống được kể cả hoang đảo, sa mạc. Lúc đầu mình không tin nhưng học ở đây 6 tháng rồi mới biết là đúng.

Một vài điều kiện cần để học tốt Lục Quân 1

Có thể trạng tốt: ý mình là thể trạng nhé, còn độ khỏe, trâu, lỳ, dẻo dai thì sẽ được rèn luyện sau.

Sự cố gắng, kiên trì, khuôn khổ: nếu không với khuôn phép, nghiêm khắc cùng cường độ học tập sinh hoạt ở đây. Bạn sẽ chán ngắt, buông xuôi chỉ sau vài tuần mà thôi. Đừng chạy theo số đông, hào nhoáng mà đánh mất cả thanh xuân phía trước.

Vào khó nhưng ra còn khó hơn: đừng nghĩ vào rồi không thích học là có thể xin thôi học, không đơn giản như vậy đâu vào rồi sẽ hiểu.

Cất đam mê đi: bạn sẽ không còn thấy bất kỳ đam mê nào khác ngoài làm sao để ra khỏi được trường mà thôi.

Bài viết liên quan:

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 
Thí sinh Nam [cả nước] A00, A01 20.65
Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 
Chỉ huy tham mưu Lục quân [Thí sinh nam cả nước ] A00, A01 22.3
Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 
Chỉ huy tham mưu A00; A01 25.3
Ngành Khối Số lượng Điểm chuẩn Ghi chú
Ngành chỉ huy tham mưu
Xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00, A01 592 24.30 Thí sinh mức 24.30 * Tiêu chí phụ:

Tiêu chí phụ: Toán ≥ 8.80.

Đại học Quân sự cơ sở C00 134 15.00  
Cao đẳng Quân sự cơ sở C00 133 10.00  

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề