Đánh giá đại học sư phạm tphcm ở đầu

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Mã trường: SPS

Cơ sở đào tạo chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh

Cơ sở đào tạo 2: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, TP. HCM

Điện thoại: (028) 38352020

Website: http://hcmue.edu.vn

THÔNG TIN VỀ KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022:

TT

Mã ngành

Tên ngành xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

1

7140101

Giáo dục học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

8

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

16

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

8

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

48

2

7140201

Giáo dục Mầm non

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

20

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

40

Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

20

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

120

3

7140202

Giáo dục Tiểu học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

20

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

40

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

20

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

120

4

7140203

Giáo dục Đặc biệt

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

8

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

16

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

8

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

48

5

7140204

Giáo dục Công dân

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

5

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

10

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

5

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

30

6

7140206

Giáo dục Thể chất

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

5

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

10

Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

5

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

30

7

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

8

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

16

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

8

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

48

8

7140209

Sư phạm Toán học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

12

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

24

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

24

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

12

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

48

9

7140210

Sư phạm Tin học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

9

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

18

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

18

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

9

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

36

10

7140211

Sư phạm Vật lý

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

9

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

18

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

18

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

9

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

36

11

7140212

Sư phạm Hoá học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

5

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

10

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

10

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

5

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

20

12

7140213

Sư phạm Sinh học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

5

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

10

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

10

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

5

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

20

13

7140217

Sư phạm Ngữ văn

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

5

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

10

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

10

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

5

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

20

14

7140218

Sư phạm Lịch sử

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

8

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

16

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

8

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

48

15

7140219

Sư phạm Địa lý

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

5

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

10

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

5

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

30

16

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

15

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

30

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

30

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

15

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

60

17

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

5

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

10

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

10

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

5

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

20

18

7140246

Sư phạm công nghệ

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

5

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

10

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

5

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

30

19

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

10

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

20

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

10

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

60

20

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

10

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

20

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

10

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

60

21

7220101

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

Sử dụng phương thức khác

40

22

7220201

Ngôn ngữ Anh

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

19

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

38

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

38

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

19

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

76

23

7220202

Ngôn ngữ Nga

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

10

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

20

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

20

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

10

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

40

24

7220203

Ngôn ngữ Pháp

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

10

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

20

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

20

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

10

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

40

25

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

20

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

40

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

40

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

20

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

80

26

7220209

Ngôn ngữ Nhật

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

12

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

24

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

24

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

12

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

48

27

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

9

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

18

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

18

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

9

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

36

28

7229030

Văn học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

9

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

18

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

18

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

9

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

36

29

7310401

Tâm lý học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

10

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

20

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

10

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

60

30

7310403

Tâm lý học giáo dục

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

9

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

18

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

9

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

54

31

7310601

Quốc tế học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

10

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

20

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

10

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

60

32

7310630

Việt Nam học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

9

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

18

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

18

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

9

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

36

33

7440102

Vật lý học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

5

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

10

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

10

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

5

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

20

34

7440112

Hoá học

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

10

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

20

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

20

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

10

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

40

35

7480201

Công nghệ thông tin

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

15

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

30

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

30

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

15

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

60

36

7760101

Công tác xã hội

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

10

Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

20

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

10

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG

60

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2022

Năm 2022, ngoài việc sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng (thí sinh có thể xem chi tiết tại đây), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có các phương thức xét tuyển sau:

- Xét tuyển

+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;

+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

- Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất

+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;

+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

- Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

1. Xét tuyển

1.1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Phương thức này chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành

Mô tả phương án:

Đối với Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh

Trường xét tuyển những thí sinh thoả các điều kiện theo Khoản 5, Điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên

Đối với Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Đối với mỗi ngành học, Trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT (danh sách xem phụ lục 2) có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2021 - 2022 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần (theo phụ lục 1, phụ lục 3, phụ lục 4):

a) Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;

b) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;

c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần)

d) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi;

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Hình thức xét tuyển: xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự ưu tiên của các tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.

1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Phương thức tuyển sinh này áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non.

Mô tả phương án:

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.

Hình thức xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

1.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)

Phương thức tuyển sinh này áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non.

Mô tả phương án

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như ở phương thức 1.2).

Hình thức xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-  Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

2.1. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

Đối với ngành Giáo dục Thể chất: sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Đối với ngành Giáo dục Mầm non: sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Hình thức xét tuyển

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;

ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với điểm thi 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: điểm bài thi Ngữ văn và Toán;

ĐNK : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

Đối với ngành Giáo dục Thể chất: sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Đối với ngành Giáo dục Mầm non: sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn và Toán trong 06 học kỳ ở THPT và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Hình thức xét tuyển

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn và Toán trong 06 học kỳ ở THPT với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn và Toán theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK: điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng

- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

- Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.

Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau

- Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin: Môn chính là Toán học;

- Sư phạm Vật lý, Vật lý học: Môn chính là Vật lý;

- Sư phạm Hóa học, Hóa học: Môn chính là Hóa học;

- Sư phạm Sinh học: Môn chính là Sinh học;

- Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học: Môn chính là Ngữ văn;

- Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung quốc, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn quốc: Môn chính là tiếng Anh;

Hình thức xét tuyển

Điểm xét tuyển được xác định như sau: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

MÃ NGÀNH, TỔ HỢP XÉT TUYỂN:

TT

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp

Môn xét tuyển

1

Giáo dục học

7140101

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140101

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140101

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lý

7140101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

2

Giáo dục Mầm non

7140201

M00

Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN

3

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140202

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

4

Giáo dục Đặc biệt

7140203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140203

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140203

C15

Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội

5

Giáo dục công dân

7140204

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140204

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140204

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

6

Giáo dục Thể chất

7140206

T01

Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2

7140206

M08

Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2

7

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140208

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140208

A08

Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

8

Sư phạm Toán học

7140209

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140209

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

9

Sư phạm Tin học

7140210

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140210

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140210

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

10

Sư phạm Vật lý

7140211

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140211

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140211

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lý

11

Sư phạm Hoá học

7140212

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140212

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7140212

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

12

Sư phạm Sinh học

7140213

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140213

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

13

Sư phạm Ngữ văn

7140217

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140217

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140217

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

14

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140218

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

15

Sư phạm Địa lý

7140219

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140219

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

7140219

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7140219

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

16

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

17

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

7140234

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

18

Sư phạm công nghệ

7140246

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140246

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

7140246

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140246

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

19

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140247

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

7140247

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140247

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

20

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140249

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140249

C20

Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân

7140249

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

21

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

22

Ngôn ngữ Nga

7220202

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

7220202

D80

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

7220202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220202

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

23

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

7220203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

24

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

7220204

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

25

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

7220209

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

26

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220210

D96

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

7220210

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

27

Văn học

7229030

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7229030

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7229030

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

28

Tâm lý học

7310401

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7310401

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7310401

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

29

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7310403

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310403

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

30

Quốc tế học

7310601

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310601

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

7310601

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

31

Việt Nam học

7310630

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7310630

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310630

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

32

Vật lý học

7440102

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7440102

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7440102

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

33

Hoá học

7440112

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7440112

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7440112

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

34

Công nghệ thông tin

7480201

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7480201

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140210

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

35

Công tác xã hội

7760101

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7760101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7760101

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

36

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

- Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN NHẬN HỒ SƠ ĐKXT

1. Đối với phương thức xét tuyển

1.1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

1.1.1 Ưu tiên xét tuyển

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

1.1.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.

Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022).

1.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

2.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022)

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022);

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;

+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

2.3 Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

THÔNG TIN VỀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN VÀ THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ

1. Hồ sơ (dự kiến)

- Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu (ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất):

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);

+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).

- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất), xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. Thời gian, phương thức đăng ký xét tuyển (dự kiến)

- Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu (ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 27/6/2022 đến hết ngày 14/7/2022.

-NĐối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất), xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: đăng ký theo hướng dẫn và khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo 

Đánh giá đại học sư phạm tphcm ở đầu