Thực hiện chiến lược phát triển dự án khu du lịch Cồn Cái Gà chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện Chợ Lách….
Văn bản đề nghị thực hiện dự án khu du lịch Cồn Cái Gà
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: “Khu du lịch sinh thái Cồn Cái Gà”
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
- Địa điểm thực hiện dự án: tại xã Long Thới, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre nằm trong quần thể làng văn hóa du lịch Chợ Lách.
2. Mục tiêu dự án:
TT
Mục tiêu hoạt động
Tên ngành
[Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC]
Mã ngành theo VSIC
[Mã ngành cấp 4]
Mã ngành CPC [*]
[đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có]
1
Trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
Trồng cây ăn quả kết hợp nông nghiệp công nghệ cao, trồng cây ăn quả khác.
0121
01213, 01219
2
Trồng hoa, cây cảnh
Trồng hoa kiểng và cây giống của địa phương.
0118
01183
3
Hoạt động nghĩ dưỡng
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà khách, nhà nghĩ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
5510
55103
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác
5610
56109
Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác.
5630
56309
4
Hoạt động vui chơi giải trí
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
9321
93210
Hoạt động của các hiệp hội, Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ, Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu
9633
96330, 96390
2/ Tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương thích hợp với các loại cây ăn trái và cây giống, hoa kiểng. Đất đai màu mỡ, nước ngọt quanh năm là những yếu tố thiên nhiên rất thuận lợi giúp cho người dân Chợ Lách tạo ra một vùng cây ăn trái đặc sản thuộc loại trù phú nhất Nam Bộ. Ngoài ra, nghề trồng hoa kiểng, cây giống cũng nhờ đó mà phát triển. Những tiềm năng cây trái, hoa kiểng đã tạo nên cho vùng đất dự án những sản phẩm du lịch đặc thù từ cây cảnh, hoa kiểng và những loại trái cây ngon trong vườn mà du khách có thể tham quan và trải nghiệm.1/ Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới du lịch miệt vườn dân dã tại địa phương với chi phí thấp.
3/ Thực hiện chiến lược phát triển dự án khu du lịch Cồn Cái Gà chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện Chợ Lách….
Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng, đề nghị thực hiện dự án khu du lịch Cồn Cái Gà công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Chợ Lách, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách.
Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
- Nâng cao nhận thức và phát triển du lịch: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của du lịch với sự phát triển kinh tế - xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định du lịch là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá tri tốt đẹp về hình ảnh, môi trường và các giá trị lịch sử, văn hóa của huyện nhà. Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của huyện.
- Đầu tư và xây dựng phát triển sản phẩm du lịch về nguồn, du lịch sinh thái, hoạt động vui chơi giải trí, đờn ca tài tử nam bộ, sản phẩm làng nghề, nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách du lịch: …
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1,177,229 m2.
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
STT
HẠNG MỤC
DIỆN TÍCH [m2]
TỶ LỆ CHIẾM ĐẤT [%]
A
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
15,292.92
1.37
1
Bãi đậu xe điện
200.00
0.02
2
Nhà bến thuyền khu nghỉ dưỡng
200.00
0.02
3
Sân tennis
1,532.92
0.14
4
Nhà hội nghị
472
0.04
5
Nhà hàng và café
620
0.06
6
Khu tiếp đón và quản lý
670
0.06
7
Bungalow song lập [12 căn]
1,812
0.16
8
Bungalow đơn lập [16 căn]
1,200
0.11
9
Spa
655
0.06
10
Khu hồ bơi
667
0.06
11
Khu nhà lồng bè kết hợp lưu trú
560
0.05
12
Nhà hàng câu cá giải trí
400
0.04
13
Chòi nhà nghỉ kết hợp ao cá [33 chòi]
1,617
0.14
14
Nhà hàng ven sông
400
0.04
15
Khu thủy tạ ven sông
392.00
0.04
16
Nhà phục vụ homestay
200.00
0.02
17
Khu nhà homestay [12 căn]
672.00
0.06
18
Nhà sinh hoạt cộng đồng
360.00
0.03
19
Khu nhà farmstay
2,240.00
0.20
20
Bến thủy du lịch
423.00
0.04
B
GIAO THÔNG NỘI BỘ
22,361.06
2.00
C
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở HIỆN TRẠNG
3,977.87
0.36
D
AO NUÔI THỦY SẢN
304,349.42
27.24
E
KHU TRỒNG CÂY ĂN TRÁI
318,111.61
28.47
F
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC SÔNG
358,991.09
32.13
G
CẢNH QUAN CÂY XANH
94,145.94
8.43
TỔNG CỘNG
1,117,229.91
100.00
- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử [được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị] của đô thị loại đặc biệt;
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: 110,000,000,000 đồng [Một trăm mười tỷ đồng], trong đó:
Chi phí xây dựng
TT
Khoản mục chi phí
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá [1000đồng]
Giá trị trước thuế [1000đồng]
I
CHI PHÍ XÂY DỰNG
XD
KHU NHÀ HÀNG BẾN THUYỀN
A
Công trình xây dựng
1
74,305,403
1
Bãi đậu xe điện
m2
200.00
950
190,000
2
Nhà bến thuyền khu nghỉ dưỡng
m2
200.00
4,500
900,000
3
Sân tennis
m2
1,532.92
1,500
2,299,380
4
Nhà hội nghị
m2
472
5,000
2,360,000
5
Nhà hàng và café
m2
620
2,500
1,550,000
6
Khu tiếp đón và quản lý
m2
670
3,500
2,345,000
7
Bungalow song lập [12 căn]
m2
1,812
4,200
7,610,400
8
Bungalow đơn lập [16 căn]
m2
1,200
4,200
5,040,000
9
Spa
m2
655
3,500
2,292,500
10
Khu hồ bơi
m2
667
1,200
800,400
11
Khu nhà lồng bè kết hợp lưu trú
m2
560
1,500
840,000
12
Nhà hàng câu cá giải trí
m2
400
2,500
1,000,000
13
Chòi nhà nghỉ kết hợp ao cá [33 chòi]
m2
1,617
1,500
2,425,500
14
Nhà hàng ven sông
m2
400
4,000
1,600,000
15
Khu thủy tạ ven sông
m2
392.00
4,500
1,764,000
16
Nhà phục vụ homestay
m2
200.00
3,500
700,000
17
Khu nhà homestay [12 căn]
m2
672.00
4,500
3,024,000
18
Nhà sinh hoạt cộng đồng
m2
360.00
3,500
1,260,000
19
Khu nhà farmstay
m2
2,240.00
2,500
5,600,000
20
Bến thủy du lịch 2 cầu tàu
m2
423.00
12,500
5,287,500
B
GIAO THÔNG NỘI BỘ
1
22,361.06
650
14,534,689
C
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở HIỆN TRẠNG
1
3,977.87
300
1,193,361
D
AO NUÔI THỦY SẢN
1
304,349.42
8
2,434,795
E
KHU TRỒNG CÂY ĂN TRÁI, CÂY CẢNH HOA TƯƠI
1
318,111.61
12
3,817,339
F
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC SÔNG
1
358,991.09
5
1,794,955
G
CẢNH QUAN CÂY XANH
1
109,438.86
15
1,641,583
D
Hạ tầng kỹ thuật
4,721,211
1
San nền
m2
15,293
150
2,293,938
2
Cấp điện
ht
1,136,364
3
Cấp, thoát nước
ht
1,290,909
Tổng Phần xây dựng
80,668,197
II
CHI PHÍ THIẾT BỊ
TB
1,454,545
II.1
Khối nhà hàng
TB1
1,454,545
2
Thiết bị phuc vu khu du lịch
ht
1,000,000
3
Thiết bị bếp nhà hàng,
ht
454,545
Tổng cộng
82,122,742
Tổng mức đầu tư
Đơn vị: 1,000 đồng
STT
Hạng mục
Giá trị trước thuế
Thuế VAT
Giá trị sau thuế
I
Chi phí xây lắp
80,668,197
8,066,820
88,735,016
II.
Giá trị thiết bị
1,454,545
145,455
1,600,000
III.
Chi phí quản lý dự án
827,651
82,765
910,416
IV.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
1,191,796
119,180
1,310,975
4.1
Chi phí lập dự án
63,767
6,377
70,143
4.2
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
33,244
3,324
36,568
4.3
Chi phí thẩm tra thiết kế
42,979
4,298
47,277
4.4
Chi phí thẩm tra dự toán
41,237
4,124
45,361
4.5
Chi phí lập HSMT xây lắp
28,309
2,831
31,140
4.6
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị
67,432
6,743
74,175
4.7
Chi phí giám sát thi công xây lắp
764,875
76,488
841,363
4.7
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
9,807
981
10,788
4.8
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình
54,545
5,455
60,000
4.9
Chi phí đánh giá tác động môi trường
85,600
8,560
94,160
V.
Chi phí khác
563,875
56,388
656,918
5.1
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%
403,341
40,334
443,675
5.2
Chi phí kiểm toán
74,282
7,428
81,710
5.3
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
86,252
8,625
94,877
5.4
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án
33,323
3,332
36,655
VI.
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
4,106,137
410,614
4,516,751
VII.
Chi phí đền bù GPMB và thuế đất
5,700,000
570,000
6,270,000
VIII
Tổng cộng phần xây dựng
94,512,201
9,451,220
104,000,077
Vốn lưu động
6,000,000
X
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư
110,000,077
Làm Tròn
110,000,000
- Vốn cố định: 104,000,000,000 đồng [Một trăm linh bốn tỷ đồng].
- Vốn lưu động: 6,000,000,000 đồng [Sáu tỷ đồng].
- Vốn góp của nhà đầu tư:
Vốn tự có [70%] : 77,000,000,000,000 đồng.
- Vốn huy động:
Vốn vay - huy động [30%] : 33,000,000,000 đồng
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
- Vốn khác: 0 đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn góp để thực hiện dự án:
Tên nhà đầu tư
Số vốn góp
Tỷ lệ [%]
Phương thức góp vốn [*]
Tiến độ góp vốn
VNĐ
Tương đương USD
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN NGOC CHÂU
77,000,000,000 đồng
70%
Ngay khi có QĐ đầu tư
- Vốn huy động:
- Vốn vay - huy động [30%]: 33,000,000,000 đồng
- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
- Vốn khác: 0 đồng.
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:
STT
Nội dung công việc
Thời gian
1
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
Quý IV/2021
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500
Quý I/2022
3
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Quý II/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất
Quý II/2022
5
Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật
Quý III/2022
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT
Quý III/2022
7
Cấp phép xây dựng [đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định]
Quý IV/2022
8
Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý I/2023
đến Quý IV/2024
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
- HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.