Đánh giá trường đại học võ trường toản

Cập nhật: 13/04/2022

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Võ Trường Toản
  • Tên tiếng Anh: Vo Truong Toan University [VTTU]
  • Mã trường: VTT
  • Loại trường: Dân lập
  • Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Liên thông
  • Địa chỉ: Quốc Lộ 1A, Tân Phú Thạnh, Châu Thành A, Hậu Giang
  • SĐT: [0293] 3953 222 - [0293] 3953 666
  • Email: [email protected]
  • Website: //vttu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/vttu.edu.vn/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Nhà trường sẽ thông báo thời gian xét tuyển cụ thể trên website.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam thỏa điều kiện dự tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước và nước ngoài.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia [điểm thi các năm trước].
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc xếp loại học lực lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT. 
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT [hoặc THPT quốc gia] với kết quả học tập THPT [điểm học bạ].
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, kỳ thi tuyển sinh riêng [các cơ sở giáo dục đại học hoặc trường Đại học Võ Trường Toản tổ chức].
  • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

4.2. Điều kiện xét tuyển

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia.

  • Thí sinh có đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Võ Trường Toản và có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Võ Trường Toản hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc xếp loại học lực lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT.

  • Đối với ngành Y khoa và ngành Dược học: học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
  • Đối với các ngành khác: điểm xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên. 

- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT [hoặc THPT quốc gia] với kết quả học tập THPT [điểm học bạ].

Điều kiện xét trúng tuyển đầu vào khi thí sinh thỏa mãn cả 2 tiêu chí sau:

  • Điểm một môn thi [hoặc điểm trung bình cộng 2 môn thi] sử dụng điểm thi tốt nghiệp [hoặc THPT quốc gia] để xét tuyển tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
  • Điểm trung bình cộng hai môn [hoặc một môn] sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển của thí sinh tối thiểu từ 8.0 trở lên.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, kỳ thi tuyển sinh riêng.

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển khi thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:

  • Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
  • Hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

  • Điều kiện nhận hồ sơ và xét tuyển thẳng: khi thí sinh thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.
  • Điều kiện nhận hồ sơ ưu tiên xét tuyển: khi thí sinh thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.

5. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Võ Trường Toản đối với sinh viên hệ chính quy như sau:

  • Ngành Y khoa: 30.750.000 đồng/học kỳ.
  • Ngành Dược học: 21.250.000 đồng/học kỳ.
  • Ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - ngân hàng: 5.250.000 đồng/học kỳ.
  • Ngành Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế: 5.500.000 đồng/ học kỳ.
  • Ngành Công nghệ thông tin, Luật, Quản lý nhà nước: 5.750.000 đồng/ học kỳ.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Phương thức xét tuyển

Y khoa

7720101

A02, B00, B03, D08

1, 2, 3, 4, 5

Dược học

7720201

A00, B00, C02, D07

1, 2, 3, 4, 5

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, D07

1, 2, 5

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, D07

1, 2, 5

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, D07

1, 2, 5

Thương mại điện tử

7340122

A00, D01, A01, D07

1, 2, 5

Kinh doanh quốc tế

7340120

A00, D01, A01, D07

1, 2, 5

Công nghệ thông tin

7480201

A00, D01, A01, D07

1, 2, 5

Luật

7380101

A00, A01, D01, C03

1, 2, 5

Quản lý nhà nước

7310205

A01, D01, C00, C20

1, 2, 5

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn vào các ngành của trường Đại học Võ Trường Toản như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ

Y khoa

- Phương thức 1: 21
- Phương thức 2: học lực Giỏi cả năm lớp 12
- Phương thức 3:

22

22

- Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.

Hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

- Trường hợp 1 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:

+ Tiêu chí 1: có 1 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia đạt từ 7.33 điểm trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

+ Tiêu chí 2: có điểm trung bình cộng 2 môn sử dụng điểm học bạ THPT đạt từ 8.0 trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

- Trường hợp 2 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:

+ Tiêu chí 1: có tổng điểm 2 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia đạt từ 14.67 điểm trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

+ Tiêu chí 2: có 1 môn sử dụng điểm học bạ THPT đạt từ 8.0 trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

Dược học

- Phương thức 1: 20
- Phương thức 2: học lực Giỏi cả năm lớp 12

- Phương thức 3:

21

21

- Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.

Hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

- Trường hợp 1 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:

+ Tiêu chí 1: có 1 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia đạt từ 7.0 điểm trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

+ Tiêu chí 2: có điểm trung bình cộng 2 môn sử dụng điểm học bạ THPT đạt từ 8.0 trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

- Trường hợp 2 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:

+ Tiêu chí 1: có tổng điểm 2 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia đạt từ 14.0 điểm trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

+ Tiêu chí 2: có 1 môn sử dụng điểm học bạ THPT đạt từ 8.0 trở lên [sau khi cộng các điểm ưu tiên].

Quản trị kinh doanh

- Phương thức 1: 14
- Phương thức 2: 18

15

15

18

Kế toán

- Phương thức 1: 14
- Phương thức 2: 18
15 15 18  

Tài chính – Ngân hàng

- Phương thức 1: 14
- Phương thức 2: 18
15 15 18  

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Võ Trường Toản

Ký túc xá Trường Đại học Võ Trường Toản

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Chủ Đề