Đề bài - câu 3 phần bài tập học theo sgk – trang 97 vở bài tập hoá 8

b) Oxit lưu huỳnh SO2có hai nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh.

Đề bài

a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b) Nhận xét về thành phần cấu tạo của các oxit đó.

c) Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về oxitTại đây

Lời giải chi tiết

a) Oxit axit : SO2; CO2;

+ Oxit bazơ : CuO ; Fe2O3

b) Oxit lưu huỳnh SO2có hai nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh.

+ Oxit cacbon CO2có 2 nguyên tử oxi liên kết với 1 nguyên tử cacbon.

+ Oxit đồng CuO gồm một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử oxi.

+ Oxit sắt gồm hai nguyên tử sắt liên kết với ba nguyên tử oxi.

c) Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị :

Tên của oxit bazơ : tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit.

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị :

Tên oxit axit : tên phi kim + oxit

(Có tiền tố chỉ số (có tiền tố số

nguyên tử phi kim) nguyên tử oxi )

SO2: lưu huỳnh đi oxit ( khí sunfurơ)

CO2: Cacbon đioxit (khí cacbonic)

CuO : Đồng (II) oxit

Fe2O3: Sắt (III) oxit.