Đề bài - đề số 5 - đề kiểm tra học kì 2 - toán lớp 2

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{98}\\{34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{725}\\{403}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,322}\end{array}\]

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm [3 điểm]

Câu 1.Số Năm trăm hai mươi bảy được viết là:

A. 57 B. 520

C. 527 D. 725

Câu 2.Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3dm 4cm = .mm là:

A. 34 B. 304

C. 3400 D. 340

Câu 3.Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 682 > là:

A. 628 B. 862

C. 826 D. 866

Câu 4. Giá trị của \[x\] thỏa mãn \[x\] 132 = 234 là:

A. \[x\] = 336 B. \[x\] = 366

C. \[x\] = 306 D. \[x\] = 102

Câu 5.Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 14cm, 16cm và 2dm là:

A. 32cm B. 36cm

C. 44cm D. 50cm

Câu 6.Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?

A. 3 hình B. 4 hình

C. 5 hình D. 6 hình

Phần 2. Tự luận [7 điểm]

Bài 1.[2 điểm] Đặt tính rồi tính:

32 + 27 834 + 121

98 34 725 403

Bài 2.[1 điểm] Tìm X biết:

a] 25 + X = 75 b] 4 × X = 36

Bài 3.[2 điểm] Một thùng dầu có 45 lít, người ta rót ra bán hết 26 lít. Hỏi trong thùng dầu còn lại bao nhiêu lít?

Bài 4.[1 điểm] Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh lần lượt là: 15cm, 2dm 3cm, 20cm và 3dm.

Bài 5. [1 điểm] Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4.

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

Để viết số ta viết theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

Số Năm trăm hai mươi bảy được viết là 527.

Chọn C.

Câu 2.

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức: 1dm = 10cm; 1cm = 10mm.

Cách giải:

Ta có: 1dm = 10cm; 1cm = 10mm.

Do đó, 3dm 4cm = 3dm + 4cm = 30cm + 4cm = 34cm = 340mm.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

- Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu chữ số hàng trăm giống nhau thì so sánh chữ số hàng chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị: Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Cách giải:

Ta có:

682 > 628 682 < 862

682 < 826 682 < 866.

Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm 682 > là 628.

Chọn A.

Câu 4.

Phương pháp:

\[x\] là số bị trừ, để tìm \[x\] ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Cách giải:

\[x\] 132 = 234

\[x\] = 234 + 132

\[x\] = 366

Chọn B.

Câu 5.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là xăng-ti-mét.

- Muốn tính chu vi tam giác ta lấy độ dài 3 cạnh cộng lại với nhau.

Cách giải:

Đổi: 2dm = 20cm.

Chu vi tam giác ABC là:

14 + 16 + 20 = 50 [cm]

Đáp số: 50cm.

Chọn D.

Câu 6.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tứ giác có trong hình vẽ.

Cách giải:

Ta kí hiệu các điểm như sau:

Hình vẽ đã cho có 6 hình tam giác, đó là ABC, ABH, AHK, ACK, ABK, AHC.

Chọn D.

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

Cách giải:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,59}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{834}\\{121}\end{array}}\\\hline{\,\,\,955}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{98}\\{34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{725}\\{403}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,322}\end{array}\]

Bài 2.

Phương pháp:

a] X là số hạng, muốn tìm X ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b] X là thừa số, muốn tìm X ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Cách giải:

a] 25 + X = 75

X = 75 25

X = 50

b] 4 × X = 36

X = 36 : 4

X = 9

Bài 3.

Phương pháp:

Để tìm số lít dầu còn lại ta lấy số lít dầu ban đầu có trong thùng trừ đi số lít dầu đã rót ra để bán.

Cách giải:

Trong thùng dầu còn lại số lít dầu là:

45 26 = 19 [\[l\]]

Đáp số: 19\[l\].

Bài 4.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là xăng-ti-mét.

- Muốn tính chu vi hình tứ giác ABCD ta lấy độ dài 4 cạnh cộng lại với nhau.

Cách giải:

Đổi: 2dm 3cm = 23cm; 3dm = 30cm.

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

15 + 23 + 20 + 30 = 88 [cm]

Đáp số: 88cm.

Bài 5.

Phương pháp:

Viết 4 thành hiệu của các số có 1 chữ số rồi viết các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng , từ đó ta tìm được số lớn nhất trong các số đó.

Cách giải:

Ta có: 4 = 9 5 = 8 4 = 7 3 = 6 2 = 5 1 = 4 0.

Các số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là 15; 26; 37; 40; 48; 51; 59; 62; 73; 84; 95.

Trong các số trên, số lớn nhất là 95.

Vậy số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là 95.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề