Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm [3 điểm]
Câu 1.Số Năm trăm hai mươi bảy được viết là:
A. 57 B. 520
C. 527 D. 725
Câu 2.Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3dm 4cm = .mm là:
A. 34 B. 304
C. 3400 D. 340
Câu 3.Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 682 > là:
A. 628 B. 862
C. 826 D. 866
Câu 4. Giá trị của \[x\] thỏa mãn \[x\] 132 = 234 là:
A. \[x\] = 336 B. \[x\] = 366
C. \[x\] = 306 D. \[x\] = 102
Câu 5.Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 14cm, 16cm và 2dm là:
A. 32cm B. 36cm
C. 44cm D. 50cm
Câu 6.Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
A. 3 hình B. 4 hình
C. 5 hình D. 6 hình
Phần 2. Tự luận [7 điểm]
Bài 1.[2 điểm] Đặt tính rồi tính:
32 + 27 834 + 121
98 34 725 403
Bài 2.[1 điểm] Tìm X biết:
a] 25 + X = 75 b] 4 × X = 36
Bài 3.[2 điểm] Một thùng dầu có 45 lít, người ta rót ra bán hết 26 lít. Hỏi trong thùng dầu còn lại bao nhiêu lít?
Bài 4.[1 điểm] Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh lần lượt là: 15cm, 2dm 3cm, 20cm và 3dm.
Bài 5. [1 điểm] Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4.
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Để viết số ta viết theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
Số Năm trăm hai mươi bảy được viết là 527.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1dm = 10cm; 1cm = 10mm.
Cách giải:
Ta có: 1dm = 10cm; 1cm = 10mm.
Do đó, 3dm 4cm = 3dm + 4cm = 30cm + 4cm = 34cm = 340mm.
Chọn D.
Câu 3.
Phương pháp:
- Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu chữ số hàng trăm giống nhau thì so sánh chữ số hàng chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị: Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Cách giải:
Ta có:
682 > 628 682 < 862
682 < 826 682 < 866.
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm 682 > là 628.
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp:
\[x\] là số bị trừ, để tìm \[x\] ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Cách giải:
\[x\] 132 = 234
\[x\] = 234 + 132
\[x\] = 366
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp:
- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Muốn tính chu vi tam giác ta lấy độ dài 3 cạnh cộng lại với nhau.
Cách giải:
Đổi: 2dm = 20cm.
Chu vi tam giác ABC là:
14 + 16 + 20 = 50 [cm]
Đáp số: 50cm.
Chọn D.
Câu 6.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải:
Ta kí hiệu các điểm như sau:
Hình vẽ đã cho có 6 hình tam giác, đó là ABC, ABH, AHK, ACK, ABK, AHC.
Chọn D.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Cách giải:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,59}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{834}\\{121}\end{array}}\\\hline{\,\,\,955}\end{array}\]
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{98}\\{34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{725}\\{403}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,322}\end{array}\]
Bài 2.
Phương pháp:
a] X là số hạng, muốn tìm X ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b] X là thừa số, muốn tìm X ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Cách giải:
a] 25 + X = 75 X = 75 25 X = 50 |
b] 4 × X = 36 X = 36 : 4 X = 9 |
Bài 3.
Phương pháp:
Để tìm số lít dầu còn lại ta lấy số lít dầu ban đầu có trong thùng trừ đi số lít dầu đã rót ra để bán.
Cách giải:
Trong thùng dầu còn lại số lít dầu là:
45 26 = 19 [\[l\]]
Đáp số: 19\[l\].
Bài 4.
Phương pháp:
- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ABCD ta lấy độ dài 4 cạnh cộng lại với nhau.
Cách giải:
Đổi: 2dm 3cm = 23cm; 3dm = 30cm.
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
15 + 23 + 20 + 30 = 88 [cm]
Đáp số: 88cm.
Bài 5.
Phương pháp:
Viết 4 thành hiệu của các số có 1 chữ số rồi viết các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng , từ đó ta tìm được số lớn nhất trong các số đó.
Cách giải:
Ta có: 4 = 9 5 = 8 4 = 7 3 = 6 2 = 5 1 = 4 0.
Các số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là 15; 26; 37; 40; 48; 51; 59; 62; 73; 84; 95.
Trong các số trên, số lớn nhất là 95.
Vậy số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là 95.