Đề cương ôn tập Lịch sử - Địa lý lớp 6 cuối học kì 2

Tải xuống

Đề cương giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách mới 2022 mà Thoidaihaitac.vn giới thiệu dưới đây giúp các em học sinh tham khảo và chuẩn bị tốt cho bài thi môn Công nghệ cuối học kì 2 sắp tới đây. Kế tiếp. Đề cương được biên soạn theo chương trình sách mới của bộ 3 sách: Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo để học sinh hệ thống hóa kiến ​​thức, vận dụng thực hành và giải các bài tập thực tế. Trơn tru. Mời các bạn tham khảo và tải chi tiết bên dưới.

Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 6

Câu hỏi 1. Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc nổi dậy của nhân dân ta dưới thời Bắc thuộc?

  • Do chính sách thống trị, bóc lột tàn bạo, thâm độc của phong kiến ​​phương Bắc.
  • Nhân dân ta mâu thuẫn sâu sắc với chính quyền thực dân

Câu 2. Lập thời gian biểu về các cuộc nổi dậy thời Bắc thuộc.

Thời điểm khởi nghĩa Tên cuộc nổi dậy
Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542 – 602 Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 713-722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 776 Khởi nghĩa Phùng Hưng

Câu 3. Trình bày cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng

  • Mùa xuân 40: Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn. Sau đó, nghĩa quân nhanh chóng đánh tan quân Hán. Trưng Trắc lên ngôi vua và đóng đô ở Mê Linh
  • Vào mùa hè năm 42, quân Hán đưa quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Hai Bà Trưng hy sinh

⇒ Cuộc khởi nghĩa thất bại

Câu 4. Trình bày về cuộc khởi nghĩa Lý Bí.

  • Vào đầu thế kỷ thứ 6, dưới sự thống trị tàn bạo của nhà Lương. Mùa xuân năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa và nhanh chóng giành được thắng lợi
  • Trong 2 năm 542-543, nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp nhưng đều thất bại
  • Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân
  • 545, nhà Lương xâm lược. Lý Bí lãnh đạo nhân dân kháng chiến, sau đó trao quyền cho Triệu Quang Phục. Năm 550, cuộc kháng chiến thắng lợi.
  • 603 quân xâm lược nhà Tùy. Sự kết thúc của Nhà nước Vạn Xuân

Câu hỏi 5. Em hãy nêu những nét chính về trận Bạch Đằng năm 938. Theo em, cách đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì độc đáo?

  • Năm 938, lợi dụng cơ hội cầu cứu của Kiều Công Tiễn, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta.
  • Trước nguy cơ ngoại xâm, Ngô Quyền đã tiêu diệt Kiều Công Tiễn và bố trí thế trận ngầm trên sông Bạch Đằng
  • Cuối năm 938, chiến thuyền của quân Nam Hán tiến vào cửa sông Bạch Đằng.
  • Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra ngoài thách giặc vào trận địa mai phục. Khi nước triều rút, quân ta bất ngờ phản công => Thuyền giặc rút chạy đâm vào một bãi cọc ngầm và bị quân ta tiêu diệt gần hết.

⇒ Kháng chiến đã thắng

* Điểm độc đáo trong cách đánh của Ngô Quyền

  • Lợi dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa đánh địch.
  • Lợi dụng quy luật lên xuống của thủy triều để bố trí thế trận ngầm đánh địch.
  • Sử dụng tàu chiến nhỏ, nhẹ để đánh lạc hướng và đánh lừa đối phương.

Câu 6. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938

  • Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc, mở ra thời kỳ độc lập cho dân tộc ta
  • Thể hiện tinh thần đoàn kết, quyết tâm chống xâm lược của dân tộc ta.
  • Thể hiện tài năng quân sự, khả năng lãnh đạo của Ngô Quyền

Câu 7. Kể tên các hoạt động kinh tế chính của cư dân Chămpa

  • Họ biết trồng lúa nước 2 vụ / năm và trồng nhiều loại cây ăn quả khác ..
  • Sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo của trâu, bò
  • Biết khai thác lâm sản, làm đồ gốm, đánh bắt cá
  • Giao thương với Giao Châu và các nước…

Câu 8. Dựa vào lược đồ 20.4, em hãy cho biết: Xã hội Chămpa có những giai cấp nào? Mô tả công việc của họ.

Xã hội Champa có các giai cấp sau:

  • Vua là người lãnh đạo
  • Quý tộc và linh mục là thành viên của tầng lớp quý tộc
  • Nông dân chiếm đa số, trồng trọt, đánh bắt và thu lượm lâm sản, thợ thủ công và nghệ nhân, đánh bắt cá

Câu 9: Thành tựu văn hóa Champa

  • Chữ viết: Từ thế kỷ thứ 4, người Chăm đã sử dụng chữ Phạn của Ấn Độ làm chữ viết của mình.
  • Tôn giáo: Bà-la-môn giáo và Phật giáo.
  • Âm nhạc và khiêu vũ cho các nghi lễ tôn giáo đặc biệt
  • Nghệ thuật độc đáo: tháp chàm, đền, tượng, phù điêu, …
  • Kiến trúc: nhiều công trình kiến ​​trúc độc đáo còn lưu giữ đến ngày nay [Khu di tích Mỹ Sơn]

Mời các bạn tham khảo thêm những thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Thoidaihaitac.vn.

Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 6 năm 2021 – 2022 mang tới bộ đề cương ôn tập học kì 2 sách Chân trời sáng tạo cho các em học sinh lớp 6 chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi cuối học kì 2 năm 2021 – 2022 sắp tới.

Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề cương ôn thi học kì 2 năm 2021 – 2022 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Toán, Ngữ văn lớp 6. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:

Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo

Câu 1. Trình bày nguyên nhân bùng nổ các các cuộc khởi nghĩa của dân ta dưới thời Bắc thuộc?

Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 [Sách mới]

  • Do chính sách thống trị và bóc lột tàn bạo, thâm độc của phong kiến phương Bắc
  • Nhân dân ta mâu thuẫn sâu sắc với chính quyền đô hộ

Câu 2. Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc.

Thời gian khởi nghĩa Tên cuộc khởi nghĩa
Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542 – 602 Khởi nghĩa Lí Bí
Năm 713-722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 776 Khởi nghĩa Phùng Hưng

Câu 3. Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng

  • Mùa xuân 40: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa tại Hát Môn. Sau đó nghĩa quân nhanh chóng đánh tan quân Hán. Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô ở Mê Linh
  • Mùa hè 42, quân Hán đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Hai Bà Trưng hi sinh

⇒ Cuộc khởi nghĩa thất bại

Câu 4. Trình bày cuộc khởi nghĩa Lí Bí.

  • Đầu thế kỉ VI , dưới sự thống trị tàn bạo của nhà Lương. Mùa xuân 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa và nhanh chóng giành thắng lợi
  • Trong 2 năm 542-543 nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp nhưng đều thất bại
  • Xuân 544 Lí Bí lên ngôi Hoàng đế , đặt tên nước là Vạn Xuân
  • 545, nhà Lương sang xâm lược. Lý Bí lãnh đạo nhân dân kháng chiến sau đó trao quyền cho Triệu Quang Phục. Năm 550 kháng chiến thắng lợi.
  • 603 nhà Tùy xâm lược. Nhà nước Vạn Xuân kết thúc

Câu 5. Hãy nêu những nét chính trận Bạch Đằng năm 938. Theo em trong cách đánh giặc của Ngô Quyền có những điểm độc đáo nào?

  • Năm 938, lợi dụng cơ hội cầu cứu của Kiều Công Tiễn quân Nam Hán tiến vào xâm lược nước ta.
  • Đứng trước nguy cơ ngoại xâm, Ngô Quyền đã tiêu diệt Kiều Công Tiễn và bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng
  • Cuối năm 938 thuyền của quân Nam Hán tiến vào cửa sông Bạch Đằng
  • Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến nhử địch vào trận địa mai phục. Khi nước thủy triều rút quân ta bất ngờ phản công=> Thuyền giặc rút chạy va vào cọc ngầm và bị quân ta tiêu diệt gần hết

⇒ Kháng chiến giành được thắng lợi

* Những điểm độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền

  • Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc.
  • Lợi dụng quy luật lên xuống của thủy triều để bố trí trận địa cọc ngầm đánh giặc
  • Sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch.

Câu 6. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938

  • Chiến thắng Bạch Đằng 938 đã chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc, mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ cho dân ta
  • Thể hiện tinh thần đoàn kết và ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.
  • Thể hiện tài năng quân sự, khả năng lãnh đạo của Ngô Quyền

Câu 7. Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa

  • Họ biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm và trồng nhiều lạo cây ăn quả khác..
  • Sử dụng công cụ lao động bằng sắt và sức kéo của trâu,bò
  • Biết khai thác lâm thổ sản, làm gốm, đánh bắt cá
  • Buôn bán với Giao Châu và các nước khác…

Câu 8. Dựa vào sơ đồ 20.4, em hãy cho biết: Xã hội Champa có những tầng lớp nào? Mô tả công việc của họ.

Xã hội Champa có những tầng lớp:

  • Vua là người đứng đầu
  • Qúy tộc và tu sĩ là những thành phần thuộc tầng lớp quý tộc
  • Nông dân chiếm số đông, làm nông nghiệp, đánh cá và thu kiếm lâm sản, thợ thủ công và nghệ nhân, đánh cá

Câu 9: Thành tựu văn hóa Chăm-Pa

  • Chữ viết: Từ thế kỉ IV, dân tộc Chăm đã sử dụng chữ Phạn từ Ấn Độ làm chữ viết riêng
  • Tôn giáo: theo đạo Bà-la-môn và Phật giáo.
  • Âm nhạc và múa phục vụ các nghi lễ tôn giáo đặc sắc
  • Nghệ thuật đặc sắc: tháp chàm, đền, tượng, các bức chạm nổi,…
  • Kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc đặc sắc còn được bảo tồn đến ngày này [di tích Mỹ Sơn]

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Video liên quan

Chủ Đề