Để điều chế các kim loại kiềm kiềm thổ ta dùng phương pháp nào sau đây

Để điều chế được kim loại kiềm người ta dùng phương pháp nào dưới đây?

A. Điện phân muối halogenua hoặc hiđroxit ở dạng nóng chảy.

B. Khử oxi của kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.

C. Điện phân dung dịch muối halogenua.

D. Dùng kim loại kiềm mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.

Người ta điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp nào sau đây?

A.

Thủy luyện.

B.

Nhiệt luyện.

C.

Điện phân dung dịch muối clorua của kim loại kiềm.

D.

Điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 20 phút - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho 0,448 [lít] khí CO2 [ở đktc] hấp thụ hết vào 100 [ml] dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba[OH]2 0,12M, thu được m [gam] kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho các chất sau: Ca[OH]2; NaCl; Na2CO3 và HCl. Chất có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là:

  • Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

  • Người ta điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp nào sau đây?

  • Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 [g] chất rắn và 2,24 lít khí [đktc]. Hàm lượng % CaCO3 trong X là:

  • Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt 3 dung dịch MgCl2, CaCl2, AlCl3?

  • Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, thì có thể dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?

  • Nung 50 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 34,5 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít khí H2 [đktc]. Khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • Hoà tan 5,95 [gam] hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol là 1 : 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 [lít] một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hai alen cùng cặp cùng giống nhau về chiều dài, tỷ lệ % và số lượng của các loại nu. Chúng sẽ là cặp gen đồng hợp khi nào?

  • Tìmgiátrịnhỏnhấtvàlớnnhấtcủahàmsố y =

    trên [0;2].

  • Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây : 1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit 2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit 3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit 4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết 5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử 6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạn Số các nhận định đúng là

  • Giá trị lớn nhất của hàm

    trên đoạn
    là:

  • Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN người ta thấy có 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành nên số đơn vị tái bản là

  • Gọi

    theo thứ tự là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
    trên đoạn
    . Tính
    .

  • Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là:

  • Cho cácsốthựcdương

    ,
    . Tìmgiátrịlớnnhấtcủabiểuthức

  • Nếu nucleotit nuôi cấy một tế bào E.coli có một phân tử AND ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử AND ở vùng nhân của các E.coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là:

  • Tìm giá trị lớn nhất Mcủa hàm số

    trên tập xác định của nó?

Video liên quan

Chủ Đề