Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.
Giới thiệu
- Về chúng tôi
- Hướng dẫn sử dụng
- Đăng ký VnDoc Pro
- Quảng cáo
- Liên hệ
Chính sách
- Chính sách quy định
- Điều khoản sử dụng
- Chính sách bảo mật
- Hướng dẫn thanh toán
- Chính sách đổi trả
- DMCA
Theo dõi chúng tôi
- Youtube
Tải ứng dụng
- Học tiếng Anh
Chứng nhận
Đối tác của Google
Chịu trách nhiệm nội dung: Lê Ngọc Lam. ©2024 Công ty Cổ phần Mạng trực tuyến META. Địa chỉ: 56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 2242 6188. Email: [email protected]. Giấy phép số 366/GP-BTTTT do Bộ TTTT cấp.
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.
Tập hợp \[P\] gồm các số tự nhiên lớn hơn \[50\] và không lớn hơn \[57\]. Kết luận nào sau đây là sai?
- A. \[55 \in P\]
- B. \[57 \in P\]
- C. \[50 \notin P\]
- D. \[58 \in P\]
Câu 8 :
Số tự nhiên $x$ cho bởi : \[5[x + 15] = {5^3}\] . Giá trị của $x$ là:
- A. $9$
- B. $10$
- C. $11$
- D. $12$
Câu 9 :
Có bao nhiêu số tự nhiên \[n\] để \[\left[ {n + 7} \right] \vdots \left[ {n + 2} \right]\] ?
- A. \[3\]
- B. \[2\]
- C. \[1\]
- D. \[0\]
Câu 10 :
Tìm hai số tự nhiên $a,b\left[ {a < b} \right].$ Biết $a + b = 20,BCNN\left[ {a,b} \right] = 15.$
- A. $a = 15;b = 25.$
- B. $a = 15;b = 5.$
- C. $a = 15;b = 20.$
- D. $a = 5;b = 15.$
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho phép tính \[x:3 = 6\], khi đó thương của phép chia là
- A. \[x\]
- B. \[6\]
- C. \[3\]
- D. \[18\]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Ta sử dụng [số bị chia] : [số chia] = [thương] để xác định thương của phép chia
Lời giải chi tiết :
Phép chia \[x:3 = 6\] có \[x\] là số bị chia; \[3\] là số chia và \[6\] là thương.
Nên thương của phép chia là \[6.\]
Câu 2 :
Cho \[\overline {1a52} \] chia hết cho 9. Số thay thế cho \[a\] có thể là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 5
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Tìm điều kiện của \[a\].
Tính tổng các chữ số trong \[\overline {1a52} \]
Tìm \[a\] để tổng đó chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết :
Tổng các chữ số của \[\overline {1a52} \] là \[1 + a + 5 + 2 = a + 8\] để số \[\overline {1a52} \] chia hết cho 9 thì \[a + 8\] phải chia hết cho 9.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
\[\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\]
Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \[a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\]
Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1
Câu 3 :
54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là
- A. 54
- B. 1
- C. 108
- D. 216
Đáp án : C
Phương pháp giải :
- Cách tìm BCNN:
+ Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
+ Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
+ Chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất.
+ Lấy tích của các lũy thừa đã chọn.
Lời giải chi tiết :
$54={{2.3}^{3}}$
$108={{2}{2}}{{.3}{3}}$
Các thừa số chung của 54 và 108 là 2 và 3.
Số mũ lớn nhất của 2 là 2
Số mũ lớn nhất của 3 là 3.
\[BCNN[54,108]={{2}{2}}{{.3}{3}}=108\]
Câu 4 :
Cho \[a\] là một số tự nhiên thỏa mãn \[2 < a < 11\]. Khẳng định nào sau đây sai?
- A. \[a < 15\]
- B. \[0 < a\]
- C. \[0 < a < 15\]
- D. \[2 < a < 10\]
Đáp án : D
Phương pháp giải :
+ Tìm các giá trị của \[a\] thỏa mãn \[2 < a < 11\].
+ Kiểm tra các đáp án.
+ Nếu \[a < b\] và \[b < c\] thì \[a < c.\] [Tính chất bắc cầu]
Lời giải chi tiết :
\[a < 12\] và \[12 < 15\] nên \[a < 15\]. A đúng.
\[a > 2\] và \[2 > 0\] nên \[a > 0\]. B đúng
\[a > 0\] và \[a < 15\], ta viết lại là \[0 < a < 15\]. C đúng.
D sai vì: các số tự nhiên \[2 < a < 11\] có số 10. Mà 10 không thỏa mãn \[2 < a < 10\]
Câu 5 :
Tính nhanh tổng \[53 + 25 + 47 + 75\]?
- A. \[200\]
- B. \[201\]
- C. \[100\]
- D. \[300\]
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho
Lời giải chi tiết :
Ta có \[53 + 25 + 47 + 75\]\[ = \left[ {53 + 47} \right] + \left[ {25 + 75} \right] = 100 + 100 = 200\]
Câu 6 :
Chọn khẳng định đúng:
- A. Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
- B. Mọi số tự nhiên đều có ước là $0$ .
- C. Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.
- D. Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.
Đáp án : A
Phương pháp giải :
- Áp dụng kiến thức:
Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.
Số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.
Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.
Lời giải chi tiết :
- Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$.
- Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.
- Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.
- Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.
Câu 7 :
Tập hợp \[P\] gồm các số tự nhiên lớn hơn \[50\] và không lớn hơn \[57\]. Kết luận nào sau đây là sai?
- A. \[55 \in P\]
- B. \[57 \in P\]
- C. \[50 \notin P\]
- D. \[58 \in P\]
Đáp án : D
Phương pháp giải :
+ Viết tập hợp \[P\] dưới dạng liệt kê.
+ Chỉ ra các phần tử thuộc \[P\] và không thuộc \[P\] để chọn đáp án.
Lời giải chi tiết :
Các số tự nhiên lớn hơn \[50\] và không lớn hơn \[57\] là \[51;52;53;54;55;56;57\]
Nên \[P = \left\{ {51;52;53;54;55;56;57} \right\}\]
Do đó \[58 \notin P\] nên D sai.
Câu 8 :
Số tự nhiên $x$ cho bởi : \[5[x + 15] = {5^3}\] . Giá trị của $x$ là:
- A. $9$
- B. $10$
- C. $11$
- D. $12$
Đáp án : B
Phương pháp giải :
+ Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm $x$
Lời giải chi tiết :
\[\begin{array}{l}5[x + 15] = {5^3}\\5[x + 15] = 125\\x + 15 = 125:5\\x + 15\, = 25\\x\,\, = 25 - 15\\x\, = 10.\end{array}\]
Câu 9 :
Có bao nhiêu số tự nhiên \[n\] để \[\left[ {n + 7} \right] \vdots \left[ {n + 2} \right]\] ?
- A. \[3\]
- B. \[2\]
- C. \[1\]
- D. \[0\]
Đáp án : C
Phương pháp giải :
TC1: Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
Lời giải chi tiết :
Vì \[\left[ {n + 2} \right] \vdots \left[ {n + 2} \right]\] nên theo tính chất 1 để \[\left[ {n + 7} \right] \vdots \left[ {n + 2} \right]\] thì \[\left[ {\left[ {n + 7} \right] - \left[ {n + 2} \right]} \right] \vdots \left[ {n + 2} \right]\] hay \[5 \vdots \left[ {n + 2} \right]\] .