Đề thi cuối học kì 2 lớp 7 năm 2022 môn Toán

MathX 10 đề thi cuối học kì II Toán lớp 7 năm học 2021 - 2022

Mathx.vn gửi đến quý phụ huynh và các em học sinh Bộ đề ôn thi cuối học kì II môn Toán lớp 7 năm học 2021 - 2022.

Học sinh luyện tập lại kiến thức cũng như làm quen với các dạng toán trong đề thi sau khi ôn tập qua đề cương bằng cách trình bày chi tiết lời giải ra vở thông qua các đề thi học kì II mà Mathx.vn đã sưu tầm và soạn thảo. Ngoài ra mathx còn có bộ đề cương toán lớp 7

1. Ma trận đề thi

Mỗi đề thi gồm 2 phần: phần A trắc nghiệm 2 điểm và phần B tự luận 8 điểm. Các câu hỏi từ dễ đến khó, ngay phía dưới là lời giải chi tiết.


Chuyên đề
 Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao
 SỐ HỮU TỈ VÀ SỐ THỰC 30% 30% 20% 20%
 HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
 THỐNG KÊ
 BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
 TAM GIÁC
 CÁC QUAN HỆ TRONG TAM GIÁC

2. Đề thi và đáp án cuối học kì 2 lớp 7

               

Chúc các con ôn tập tốt và đạt kết quả tốt trong kì thi sắp tới!​

Xem thêm khóa học toán lớp 7: tại đây

Online math trung tâm toán trực tuyến                        

THCS.TOANMATH.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 môn Toán 7 năm học 2021 – 2022 phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình; đề thi gồm 04 câu trắc nghiệm [02 điểm] và 04 câu tự luận [08 điểm], thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút [không kể thời gian giao đề].

Trích dẫn đề học kì 2 Toán 7 năm 2021 – 2022 phòng GD&ĐT thành phố Ninh Bình: + Cho hai đa thức: P[x] và Q[x]. 1] Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến. 2] Tính K[x] = P[x] + Q[x]. 3] Tìm nghiệm của đa thức K[x]. + Cho tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC. 1] Chứng minh tam giác ABC vuông. 2] Chứng minh BC = BD. 3] Gọi E là trung điểm của BD, CE cắt AB tại G. Tính AG.

+ Cho f[x] = ax3 + bx2 + cx + d trong đó a b c d thuộc Z và thỏa mãn b = 3a + c. Chứng minh rằng f[1].f[-2] là bình phương của một số nguyên.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Toán lớp 7, dưới đây là Đề thi Toán lớp 7 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án [30 đề], cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 7.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 1]

I. Trắc nghiệm [3,0 điểm] Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tích của hai đơn thức −12x2y2 và 6xy3 là:

A. 3x3y6.

B. -3x3y5.

C. 3x2y6.

D. −13x2y6.

Câu 2. Hệ số cao nhất của đa thức P[x] = 2x3 + x4 - 8x2 + 20 là:

A. 1.

B. 2.

C. -8.

D. 20.

Câu 3. Giá trị của đa thức P = x2y + 2xy + 3 tại x = -1, y = 2 là:

A. 8.

B. 1.

C. 5.

D. -1.

Câu 4. Cho tam giác ABC có B^ tù, A^>C^. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AC > BC > AB.

B. BC > AB > AC.

C. AB > AC > BC.

D. AC > AB > BC.

Câu 5. Cho hai đa thức P[x] = -x3 + 2x2 + x - 1 và Q[x] = x3 - x2 - x + 2. Nghiệm của đa thức P[x] + Q[x] là:

A. Vô nghiệm.

B. -1.

C. 1.

D. 0.

Câu 6. Bậc của đa thức A = x2y4 - x2y5 - 8x6 + 202118 là:

A. 6.

B. 18.

C. 7.

D. 2021.

II. Tự luận [7,0 điểm]

Bài 1. [2 điểm] Cho hai đa thức:

f[x] = -6x3 - x4 + 3x2 + 2x4 - x - x2 + 1 và g[x] = 2x3 - x + x2 + x3.

a] Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của 2 đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b] Tìm bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của f[x] và g[x].

c] Tính h[x] = g[x] - f[x] và h[-1].

Bài 2. [1,5 điểm] Tìm nghiệm của các đa thức sau:

a] M = 2x - 12.

b] N = [x + 5][4x2 - 1].

c] P = 9x3 - 25x.

Bài 3. [3,0 điểm] Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 9 cm, BC = 15 cm. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho A là trung điểm của BE.

a] Chứng minh rằng ΔABC=ΔAEC.

b] Vẽ đường trung tuyến BH của ΔBEC cắt cạnh AC tại M. Chứng minh M là trọng tâm của ΔBEC và tính độ dài đoạn CM.

c] Từ A vẽ đường thẳng song song với EC, đường thẳng này cắt cạnh BC tại K. Chứng minh rằng ba điểm E, M, K thẳng hàng.

Bài 4. [0,5 điểm] Cho ba số thực x, y, z thỏa mãn x[x2 + y] - yz = 0.

Biết rằng trong ba số đó có một số bằng 0, một số âm, một số dương. Hãy chỉ rõ số nào bằng 0, số nào âm, số nào dương.

Đáp án

I. Trắc nghiệm [3,0 điểm] Khoanh tròn trước chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tích của hai đơn thức −12x2y2 và 6xy3 là:

A. 3x3y6.

B. -3x3y5.

C. 3x2y6.

D. −13x2y6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có −12x2y2.6xy3 = −12.6.[x2.x].[y2.y3] = -3x3y5.

Chọn đáp án B.

Câu 2. Hệ số cao nhất của đa thức P[x] = 2x3 + x4 - 8x2 + 20 là:

A. 1.

B. 2.

C. -8.

D. 20.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hệ số cao nhất của đa thức P[x] là hệ số của hạng tử 2x3 bằng 2.

Chọn đáp án B.

Câu 3. Giá trị của đa thức P = x2y + 2xy + 3 tại x = -1, y = 2 là:

A. 8.

B. 1.

C. 5.

D. -1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thay x = -1, y = 2 vào đa thức P ta có:

P = [-1]2.2 + 2.[-1].2 + 3 = 1.2 + [-2].2 + 3 = 2 - 4 + 3 = 1.

Chọn đáp án B.

Câu 4. Cho tam giác ABC có B^ tù, A^>C^. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AC > BC > AB.

B. BC > AB > AC.

C. AB > AC > BC.

D. AC > AB > BC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Do B^ tù nên B^ là góc lớn nhất trong tam giác ABC.

Lại có A^>C^ nên B^>A^>C^.

Cạnh đối diện với B^ là AC, cạnh đối diện với A^ là BC, cạnh đối diện với C^ là AB.

Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn nên B^>A^>C^ thì

AC > BC > AB.

Chọn đáp án A.

Câu 5. Cho hai đa thức P[x] = -x3 + 2x2 + x - 1 và Q[x] = x3 - x2 - x + 2. Nghiệm của đa thức P[x] + Q[x] là:

A. Vô nghiệm.

B. -1.

C. 1.

D. 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có P[x] + Q[x] = -x3 + 2x2 + x - 1 + x3 - x2 - x + 2

P[x] + Q[x] = [-x3 + x3] + [2x2 - x2] + [x - x] + [-1 + 2]

P[x] + Q[x] = x2 + 1.

Ta có x2 ≥ 0 với mọi x nên x2 + 1 > 0 với mọi x.

Do đó không có giá trị của x thỏa mãn x2 + 1 = 0.

Khi đó đa thức P[x] + Q[x] vô nghiệm.

Chọn đáp án A.

Câu 6. Bậc của đa thức A = x2y4 - x2y5 - 8x6 + 202118 là:

A. 6.

B. 18.

C. 7.

D. 2021.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Bậc của đa thức A là bậc của hạng tử - x2y5.

Bậc của hạng tử - x2y5 là 7 nên chọn đáp án C.

II. Tự luận [7,0 điểm]

Bài 1. [2 điểm]

a] f[x] = -6x3 - x4 + 3x2 + 2x4 - x - x2 + 1

f[x] = [-x4 + 2x4] - 6x3 + [3x2 - x2] - x + 1

f[x] = x4 - 6x3 + 2x2 - x + 1

g[x] = 2x3 - x + x2 + x3

g[x] = [2x3 + x3] + x2 - x

g[x] = 3x3 + x2 - x

b] Bậc của f[x]: 4

Hệ số cao nhất của f[x]: 1

Hệ số tự do của f[x]: 1

Bậc của g[x]: 3

Hệ số cao nhất của g[x]: 3

Hệ số tự do của g[x]: 0

c] h[x] = g[x] - f[x]

h[x] = 3x3 + x2 - x - [x4 - 6x3 + 2x2 - x + 1]

h[x] = 3x3 + x2 - x - x4 + 6x3 - 2x2 + x - 1

h[x] = -x4 + [3x3 + 6x3] + [x2 - 2x2] + [-x + x] - 1

h[x] = -x4 + 9x3 - x2 - 1

Khi đó h[-1] = -[[-1]]4 + 9.[-1]3 - [-1]2 - 1 = -1 + [-9] - 1 - 1 = -12.

Bài 2. [1,5 điểm]

a] M = 2x - 12.

b] N = [x + 5][4x2 - 1].

c] P = 9x3 - 25x.

a] Để M = 0 thì 2x - 12 = 0

⇒ 2x = 12

⇒ x = 12:2

⇒ x = 12.12

⇒ x = 14

Vậy x = 14.

b] Để N = 0 thì [x + 5][4x2 - 1] = 0

Trường hợp 1.

x + 5 = 0

⇒ x = -5

Trường hợp 2. 4x2 - 1 = 0

⇒ 4x2 = 1

⇒ x2 = 14

+] x2 =  122 ⇒ x = 12

+] x2 =   −122⇒ x = −12

Vậy x = -5 hoặc x = −12 hoặc x = 12.

Bài 3. [3,0 điểm]

a] Xét ΔABC vuông tại A và ΔAEC vuông tại A có:

AB = AE [theo giả thiết]

AC chung

⇒ΔABC=ΔAEC [2 cạnh góc vuông]

b] Do A là trung điểm của BE nên CA là đường trung tuyến ứng của 

Xét ΔBEC có CA và BH là hai đường trung tuyến cắt nhau tại M.

Do đó M là trọng tâm của ΔBEC

Do đó CM = 23CA.

 Áp dụng định lý Pytago vào  vuông tại A:

AB2 + AC2 = BC2

 92 + AC2 = 152

 AC2 = 225 - 81

 AC2 = 144

 AC = 12 cm

Khi đó CM = CA = .12 = 8 cm.

Vậy CM = 8 cm.

c] Trên tia đối của tia KA lấy điểm N sao cho KN = KA.

Do ΔABC=ΔAEC [2 cạnh góc vuông] nên BC = EC [2 cạnh tương ứng] và ACB^=ACE^ [2 góc tương ứng].

⇒KCA^=ACE^.

Do AK // EC nên KAC^=ACE^ [2 góc so le trong]

Do đó KCA^=KAC^.

ΔKAC có KCA^=KAC^ nên ΔKAC cân tại K.

Do đó KA = KC.

Mà KA = KN = 12 AN nên KA = KN = KC = 12 AN.

 có KA = KN = KC = 12 AN nên  vuông tại C.

Xét ΔACN vuông tại C và ΔCAE vuông tại A:

NAC^=ECA^ [chứng minh trên].

AC chung.

⇒ΔACN=ΔCAE [góc nhọn - cạnh góc vuông].

⇒ AN = CE [2 cạnh tương ứng].

Mà EC = BC nên AN = BC.

Mà AN = 2AK nên BC = 2AK.

Lại có AK = KC nên BC = 2KC.

Do đó K là trung điểm của BC.

ΔBEC có M là trọng tâm, lại có K là trung điểm của BC nên E, M, K thẳng hàng.

Vậy E, M, K thẳng hàng.

Bài 4. [0,5 điểm]

Nếu x = 0 thì 0.[02 + y] - yz = 0

⇒ -yz = 0.

Khi đó y = 0 hoặc z = 0 [vô lí do chỉ có 1 số bằng 0].

Do đó x ≠ 0.

Nếu y = 0 thì x.[x2 + 0] - 0.z = 0

⇒ x3 = 0.

Khi đó x = 0 [vô lí do chỉ có 1 số bằng 0].

Do đó y ≠ 0.

Do đó z = 0.

Khi đó x.[x2 + y] - yz = x.[x2 + y] - y.0 = x.[x2 + y] = 0.

Do x ≠ 0 nên x2 + y = 0.

⇒ x2 = -y.

Do x ≠ 0 nên x2 > 0 khi đó -y > 0 do đó y < 0.

Vậy x là số dương, y là số âm, z bằng 0.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 2]

I. Trắc nghiệm [2,0 điểm] Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Bậc của đơn thức 22x3y là:

A. 6. 

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 2. Cho ΔABC biết BC = 4 cm, AB = 5 cm, AC = 3 cm. Khi đó ta có tam giác ABC:

A. nhọn.

B. vuông tại A.

C. vuông tại B.

D. vuông tại C.

Câu 3. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là:

A. tần số của giá trị đó.

B. mốt của dấu hiệu.

C. số trung bình cộng của dấu hiệu.

D. giá trị lớn nhất.

Câu 4. Tam giác MNP có đường trung tuyến ME và trọng tâm G. Khi đó tỉ số MGME bằng:

A. 23

B. 34

C. 13

D. 32

II. Tự luận [7,0 điểm]

Bài 1. [1,5 điểm] Điều tra về số lượng học sinh nữ của mỗi lớp trong trường A được ghi lại ở bảng sau:

a] Dấu hiệu ở đây là gì? Trường A có bao nhiêu lớp?

b] Trung bình mỗi lớp của trường A có bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 2. [2,5 điểm] Cho các đa thức:

A[x] = -5x - 6 + 6x3 - 12;

B[x] = x3 - 5x + 5x3 - 16 - 2x2.

a] Thu gọn các đa thức A[x]; B[x] và sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa giảm dần của biến.

b] Tính A[x] + B[x].

c] Tính C[x] = A[x] - B[x] và tìm nghiệm của C[x].

Bài 3. [3,5 điểm] Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Qua điểm B vẽ đường thẳng song song với đường thẳng AC, cắt đường thẳng AM tại điểm D.

a] Chứng minh ΔAMC=ΔDMB.

b] Chứng minh AB = BD.

c] Gọi P là trung điểm của đoạn thẳng AB, đoạn thẳng PD cắt đoạn thẳng BC tại điểm O. Trên tia đối của tia PO lấy điểm N sao cho PN = PO. Chứng minh điểm O là trọng tâm của ΔABD và NA = 2OM.

Bài 4. [0,5 điểm] Tìm x để biểu thức P đạt giá trị nhỏ nhất:

P = x−1+x−4+x−6.

Đáp án

I. Trắc nghiệm [2,0 điểm] Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Bậc của đơn thức 22x3y là:

A. 6. 

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Bậc của đơn thức 22x3y là 3 + 1 = 4.

Chọn đáp án D.

Câu 2. Cho ΔABC biết BC = 4 cm, AB = 5 cm, AC = 3 cm. Khi đó ta có tam giác ABC:

A. nhọn.

B. vuông tại A.

C. vuông tại B.

D. vuông tại C.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có 52 = 25, 32 + 42 = 9 + 16 = 25.

Do đó AB2 = AC2 + BC2 hay tam giác ABC vuông tại C.

Chọn đáp án D.

Câu 3. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là:

A. tần số của giá trị đó.

B. mốt của dấu hiệu.

C. số trung bình cộng của dấu hiệu.

D. giá trị lớn nhất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu [theo định nghĩa].

Chọn đáp án B.

Câu 4. Tam giác MNP có đường trung tuyến ME và trọng tâm G. Khi đó tỉ số MGME bằng:

A. 23

B. 34

C. 13

D. 32

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách đỉnh một khoàng bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó nên MGME=23.

Chọn đáp án A.

II. Tự luận [8,0 điểm]

Bài 1. [1,5 điểm]

Giá trị [x]

16

17

18

19

20

22

Tần số [n]

4

2

5

2

3

4

a] Dấu hiệu là số lượng học sinh nữ của mỗi lớp trong trường A.

Trường A có 4 + 2 + 5 + 2 + 3 + 4 = 20 lớp.

b] Trung bình mỗi lớp của trường A có:

16.4+17.2+18.5+19.2+20.3+22.420 = 18,7 ≈ 19 học sinh nữ.

Bài 2. [2,5 điểm] Cho các đa thức:

A[x] = -5x - 6 + 6x3 - 12;

B[x] = x3 - 5x + 5x3 - 16 - 2x2.

a] Thu gọn các đa thức A[x]; B[x] và sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa giảm dần của biến.

b] Tính A[x] + B[x].

c] Tính C[x] = A[x] - B[x] và tìm nghiệm của C[x].

a] A[x] = -5x - 6 + 6x3 - 12

A[x] = 6x3 - 5x + [-6 - 12]

A[x] = 6x3 - 5x - 18

B[x] = x3 - 5x + 5x3 - 16 - 2x2

B[x] = [x3 + 5x3] - 2x2 - 5x - 16

B[x] = 6x3 - 2x2 - 5x - 16

b] A[x] + B[x] = 6x3 - 5x - 18 + 6x3 - 2x2 - 5x - 16

A[x] + B[x] = [6x3 + 6x3] - 2x2 + [-5x - 5x] + [-18 - 16]

A[x] + B[x] = 12x3 - 2x2 - 10x - 10

c] C[x] = A[x] - B[x]

C[x] = 6x3 - 5x - 18 - [6x3 - 2x2 - 5x - 16]

C[x] = 6x3 - 5x - 18 - 6x3 + 2x2 + 5x + 16

C[x] = [6x3 - 6x3] + 2x2 + [-5x + 5x] + [-18 + 16]

C[x] = 2x2 - 2

Để C[x] = 0 thì 2x2 - 2 = 0

⇒ 2x2 = 2

⇒ x2 = 1

Trường hợp 1. x2 = 12

⇒ x = 1

Trường hợp 2. x2 = [-1]2

⇒ x = -1

Vậy x = 1 hoặc x = -1.

Bài 3. [3,5 điểm]

a] ΔABC cân tại A có M là trung điểm của BC nên AM vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao của ΔABC.

Do đó AD⊥BC.

Do BD // AC nên MBD^=MCA^ [2 góc so le trong].

Xét ΔAMC vuông tại M và ΔDMB vuông tại M có:

MCA^=MBD^ [chứng minh trên].

MB = MC [theo giả thiết].

⇒ΔAMC=ΔDMB [góc nhọn - cạnh góc vuông]

b] Do ΔAMC=ΔDMB [góc nhọn - cạnh góc vuông] nên MA = MD [2 cạnh tương ướng].

Do đó M là trung điểm của AD.

ΔABD có M là trung điểm của AD, lại có BM⊥AD nên ΔABDcân tại B.

c] Xét ΔABD có BM, DP là các đường trung tuyến cắt nhau tại O nên O là trọng tâm của ΔABD.

Xét ΔAPN và ΔBPO có:

AP = BP [theo giả thiết].

APN^=BPO^ [2 góc đối đỉnh].

PN = PO [theo giả thiết].

⇒ΔAPN=ΔBPO [c - g - c].

⇒ NA = BO [2 cạnh tương ứng].

Do O là trọng tâm của  nên BO = 23BM; OM = 13BM.

Do đó BO = 2OM.

Mà NA = BO nên NA = 2OM.

Vậy O là trọng tâm của ΔABD và NA = 2OM.

Bài 5. [0,5 điểm]

P = x−1+x−4+x−6

P = x−6+x−1+x−4

P = 6−x+x−1+x−4

Ta có: 6−x+x−1≥6−x+x−1=5; x−4≥0.

Do đó 6−x+x−1+x−4≥5+0=5.

Dấu “=” xảy ra khi [6 - x][x - 1] 0 và x - 4 = 0.

Suy ra x = 4.

Vậy giá trị nhỏ nhất của P = 5 khi x = 4.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề 3]

I. TRẮC NGHIỆM: [5,0 điểm]. Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy làm bài.

Câu 1: Biểu thức nào sau đây là đơn thức?

A. x + y.             B. x – y.             C. x.y.             D.

Câu 2: Bậc của đơn thức 3x4y là

A. 3.             B. 4.             C. 5.             D. 7.

Câu 3: Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, BC = 5cm. Độ dài cạnh AC bằng

A. 2cm.             B. 4cm.             C.

cm.             D. 8cm.

Câu 4: Tích của hai đơn thức 7x2y và [–xy] bằng

A. –7x3y2.             B. 7x3y2.             C. –7x2y.             D. 6x3y2.

Câu 5: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây là ba cạnh của một tam giác?

A. 2cm; 3cm; 6cm.             B. 3cm; 4cm; 6cm.             C. 2cm; 4cm; 6cm.             D. 2cm; 3cm; 5cm.

Câu 6: Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức –3x2y3?

A. –3x3y2.             B. 3[xy]2.             C. –xy3.             D. x2y3.

Quảng cáo

Câu 7: Tam giác ABC cân tại A có

khi đó số đo của góc B bằng

A. 1000             B. 500             C. 700             D. 400

Câu 8: Bậc của đa thức 12x5y – 2x7 + x2y6 là

A. 5.             B. 12.             C. 7.             D. 8.

Câu 9: Tam giác ABC có AB < AC < BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

            
            
            

Câu 10: Giá trị của biểu thức 2x2 – 5x + 1 tại x = –1 là

A. –2.             B. 8.             C. 0.             D. –6.

Câu 11: Tam giác ABC có BM là đường trung tuyến và G là trọng tâm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

            
            
            

Quảng cáo

Câu 12: Thu gọn đa thức P = – 2x2y – 4xy2 + 3x2y + 4xy2 được kết quả là

A. P = x2y.             B. P = – 5x2y.             C. P = – x2y.             D. P = x2y – 8xy2.

Câu 13: Tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AH vuông góc với BC

. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. HB < HC.             B. HC < HB.             C. AB < AH.             D. AC < AH.

Câu 14: Nghiệm của đa thức f[x] = 2x – 8 là

A. –6.             B. –4.             C. 0.             D. 4.

Câu 15: Cho

. Để kết luận
theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông, cần có thêm điều kiện nào sau đây?

A. BC = EF;

C. AB = DE; AC = DF.

B. BC = EF; AC = DF.

D. BC = DE;

II. TỰ LUẬN: [5,0 điểm].

Bài 1: [1,25 điểm].

Học sinh lớp 7A góp tiền ủng hộ cho trẻ em khuyết tật. Số tiền đóng góp của mỗi học sinh được ghi ở bảng thống kê sau [đơn vị là nghìn đồng].

5 7 9 5 8 10 5 9 6 10 7 10 6 10 7 6 8 5
6 8 10 5 7 7 10 7 8 5 8 7 8 5 9 7 10 9

a] Dấu hiệu ở đây là gì?

b] Lập bảng “tần số”.

c] Tính số trung bình cộng [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất].

Bài 2: [1,25 điểm].

a] Cho hai đa thức A[x] = 2x2 – x3 + x – 3 và B[x] = x3 – x2 + 4 – 3x.

Tính P[x] = A[x] + B[x].

b] Cho đa thức Q[x] = 5x2 – 5 + a2 + ax. Tìm các giá trị của a để Q[x] có nghiệm x = – 1.

Bài 3: [2,5 điểm].

Cho

vuông tại A [AB < AC], tia phân giác của góc B cắt AC tại M. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho MB = MD, từ điểm D vẽ đường thẳng vuông góc với AC tại N và cắt BC tại điểm E.

a] Chứng minh

.

b] Chứng minh BE = DE.

c] Chứng minh rằng MN < MC.

I. TRẮC NGHIỆM: [5,0 điểm]

Điểm phần trắc nghiệm bằng số câu đúng chia cho 3 [lấy hai chữ số thập phân]

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đ/A C C B A B D C D A B C A A D B

Câu 1.

Đơn thức là một biểu thức đại số gồm một số hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến.

Do đó, đáp án A, B và D lần lượt chứa các phép toán cộng, trừ, chia nên nó không phải là biểu thức đại số.

Chọn đáp án C

Câu 2.

Số mũ của biến x là 4, số mũ của biến y là 1

Nên bậc của đơn thức 3x4y là 4 + 1 = 5.

Chọn đáp án C

Câu 3.

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 AC2 = BC2 - AB2 = 52 - 32 = 16 AC = 4cm.

Chọn đáp án B

Câu 4.

Ta có: 7x2y.[-xy] = -7.[x2.x].[y.y] = -7x3y2

Chọn đáp án A

Câu 5.

+ Ta có: 2 + 3 = 5 < 6 nên bộ ba số 2cm; 3cm; 6cm không phải là ba cạnh của tam giác.

+ Có: 3 + 4 = 7 > 6; 3 + 6 = 9 > 4 ; 6 + 4 = 10 > 3 nên bộ ba số 3cm; 4cm; 6cm là độ dài ba cạnh của tam giác.

+ Ta có: 2 + 4 = 6 nên bộ ba số 2cm; 4cm; 6cm không phải là độ dài ba cạnh của tam giác.

+ Lại có: 2 + 3 = 5 nên bộ ba số 2cm; 3cm; 5cm không phải là độ dài ba cạnh của tam giác.

Chọn đáp án B

Câu 6.

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Do đó đơn thức đồng dạng với đơn thức -3x2y3 là x2y3.

Chọn đáp án D

Câu 7.

Tam giác ABC cân tại A nên góc B =[180°- góc A]/2=[180°-40°]/2=70°.

Chọn đáp án C

Câu 8.

Ta có: 12x5y – 2x7 + x2y6

Hạng tử 12x5y có bậc là 5 + 1 = 6

Hạng tử -2x7 có bậc là 7

Hạng tử x2y6 có bậc là 2 + 6 = 8 [cao nhất]

Do đó bậc của đa thức 12x5y – 2x7 + x2y6 là 8.

Chọn đáp án D

Câu 9.

Vì AB < AC < BC nên [Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn].

Chọn đáp án A

Câu 10.

Thay x = -1 vào biểu thức 2x2 - 5x + 1 ta được:

2.[-1]2 -5.[-1] + 1 = 2 + 5 + 1 = 8

Chọn đáp án B

Câu 11.

G là trọng tâm của tam giác ABC có BM là trung tuyến nên

Chọn đáp án C

Câu 12.

P = – 2x2y – 4xy2 + 3x2y + 4xy2

= [-2x2y + 3x2y] + [-4xy2 + 4xy2]

= x2y + 0 = x2y

Vậy P = x2y.

Chọn đáp án A

Câu 13.

+ Vì AB < AC nên HB < HC [quan hệ đường xiên và hình chiếu] nên đáp án A đúng, đáp án B sai.

+ Tam giác ABH và ACH đều vuông tại H nên AB > AH và AC > AH [trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất].

Chọn đáp án A

Câu 14.

Ta có: f[x] = 0 hay 2x - 8 = 0 x = 8 : 2 = 4

Vậy x = 4 là nghiệm của đa thức f[x].

Chọn đáp án D

Câu 15.

Ta có:

.

Để kết luận

theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông, cần có thêm hai điều kiện:

1. BC = EF [hai cạnh huyền bằng nhau]

2. AC = DF hoặc AB = DE [hai cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau]

Chọn đáp án B

II. TỰ LUẬN: [5,0 điểm]

Bài 1.

a] Dấu hiệu là: Số tiền đóng góp của mỗi học sinh lớp 7A. [0,25 điểm]

b] Bảng “tần số”       [0,5 điểm]

Giá trị [x] 5 6 7 8 9 10
Tần số [n] 7 4 8 6 4 7 N = 36

c] Số trung bình cộng

      [0,5 điểm]

Bài 2.

a] A[x] = 2x2 – x3 + x – 3

B[x] = x3 – x2 + 4 – 3x

Cách 1. Ta có: P[x] = A[x] + B[x]

= [2x2 – x3 + x – 3] + [x3 – x2 + 4 – 3x]       [0,25 điểm]

= [2x2 - x2] + [– x3 + x3] + [x – 3x] + [– 3 + 4]       [0,25 điểm]

= x2 – 2x + 1       [0,25 điểm]

Cách 2:

b] Q[x] có nghiệm x = – 1

Q[– 1] = 5.[– 1]2 – 5 + a2 + a.[– 1] = 0       [0,25 điểm]

a2 – a = 0

a[a - 1] =0

a = 0 hoặc a = 1

Vậy a = 0; a = 1 thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.       [0,25 điểm]

Bài 3.

Vẽ hình đúng, ghi GT, KL được 0,5 điểm.

a] Xét

có:

MB = MD [gt]

[đối đỉnh]

Do đó [cạnh huyền – góc nhọn] [đpcm]       [0,75 điểm]

b]Ta có:

[vì
]

[vì BM là phân giác của góc ABC]

Do đó:

hay
cân tại E       [0,5 điểm]

Suy ra: BE = DE [đpcm]       [0,25 điểm]

c] Kẻ MH vuông góc với BC tại H

Ta có: MH = MA [vì BM là tia phân giác của góc ABC] và MA = MN [vì

]

Do đó: MN = MH       [0,25 điểm]

Xét tam giác MHC vuông tại H có MH < MC [vì MC là cạnh huyền]

Vậy MN < MC [đpcm]       [0,25 điểm]

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề 4]

I.TRẮC NGHIỆM: [3 điểm]

Câu 1: Ba độ dài nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác :

A. 2cm, 4cm, 6cm

B. 2cm, 4cm, 7cm

C. 3cm, 4cm, 5cm

D. 2cm, 3cm, 5cm

Câu 2: Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức 2x2y:

A. xy2             B. 2xy2             C. -5x2y             D. 2xy

Câu 3: Tam giác ABC có

thì quan hệ giữa ba cạnh AB, AC, BC là:

A. BC > AB > AC

B. AC > AB > BC

C. AB > AC > BC

D. BC > AC > AB

Câu 4: Biểu thức : x2 + 2x, tại x = -1 có giá trị là:

A. –3             B. –1             C. 3             D. 0

Câu 5: Với x = – 1 là nghiệm của đa thức nào sau đây:

A. x + 1             B. x –1             C. 2x + 1/2             D. x2 + 1

Câu 6: Tam giác ABC có G là trọng tâm, AM là đường trung tuyến, ta có:

            
            
            

Câu 7: Đơn thức

có bậc:

A. 3             B. 5             C. 2             D. 10

Câu 8: Cho P = 3x2y - 5x2y + 7x2y, kết quả rút gọn P là:

A. x2y             B. 15x2y             C. 5x2y             D. 5x6y3

Câu 9: Cho hai đa thức: A = 2x2 + x - 1; B = x - 1.Kết quả A – B là:

A. 2x2 + 2x + 2             B. 2x2 + 2x             C. 2x2             D. 2x2 - 2

Câu 10: Gọi M là trung điểm của BC trong tam giác ABC. AM gọi là đường gì của tam giác ABC ?

A. Đường cao.

B. Đường phân giác.

C. Đường trung tuyến.

D. Đường trung trực

Câu 11: Cho hình vẽ bên. So sánh AB, BC, BD ta được:

A. AB < BC < BD

B. AB > BC > BD

C. BC > BD > AB

D. BD < BC < AB

Câu 12: Cho A[x] = 2x2 + x - 1; B[x] = x - 1. Tại x = 1, đa thức A[x] – B[x] có giá trị là:

A. 2             B. 0             C. –1             D. 1

II. TỰ LUẬN [7điểm]

Bài 1: [ 1,5 điểm ]. Một giáo viên theo dõi thời gian giải bài toán [tính theo phút] của một lớp học và ghi lại:

10 5 4 7 7 7 4 7 9 10
6 8 6 10 8 9 6 8 7 7
9 7 8 8 6 8 6 6 8 7

a] Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

b] Lập bảng tần số và tìm Mốt của dấu hiệu

c] Tính thời gian trung bình của lớp

Bài 2: [ 1,0 điểm ]. Thu gọn các đơn thức:

Bài 3: [ 1,5 điểm ]. Cho hai đa thức:

P[x] = 2x3 - 2x + x2 + 3x + 2

Q[x] = 4x3 - 3x2 - 3x + 4x - 3x3 + 4x2 + 1

a. Rút gọn P[x] , Q[x] .

b. Chứng tỏ x = -1 là nghiệm của P[x] , Q[x] .

Bài 4: [ 2.5 điểm ]. Cho tam giác ABC. Ở phía ngoài tam giác đó vẽ các tam giác vuông cân tại A là ABD và ACE.

a] Chứng minh CD = BE và CD vuông góc với BE.

b] Lấy điểm K nằm trong tam giác ABD sao cho góc ABK bằng 300, BA = BK. Chứng minh: AK = KD.

Bài 5: [ 0.5 điểm ]. Tìm x ,y thỏa mãn: x2 + 2x2y2 + 2y2 - [x2y2 + 2x2] - 2 = 0 .

I. Trắc nghiệm

PHẦN I: Trắc nghiệm [3 điểm] , Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đ/A C C A B A D D C C C A A

Câu 1.

+ Ta có: 2 + 4 = 6 nên bộ ba số 2cm, 4cm, 6cm không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.

+ Có 2 + 4 = 6 < 7 nên bộ ba số 2cm, 4cm, 7cm không phải độ dài ba cạnh của tam giác.

+ Ta có: 3 + 4 = 7 > 5; 3 + 5 = 8 > 4 và 4 + 5 = 9 > 3 nên bộ ba số 3cm, 4cm, 5 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác.

+ Vì 2 + 3 = 5 nên bộ ba số 2cm, 3cm, 5 cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác.

Chọn đáp án C

Câu 2.

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Do đó: đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x2y là -5x2y.

Chọn đáp án C

Câu 3.

Ta có:

Vì 90o > 60o > 30o nên

Do đó: BC > AB > AC [trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn].

Chọn đáp án A

Câu 4.

Thay x = -1 vào biểu thức x2 + 2x ta được:

[-1]2 + 2.[-1] = 1 - 2 = -1

Chọn đáp án B

Câu 5.

+] Thay x = -1 vào đa thức x + 1 ta được: -1 + 1 = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức x + 1, đáp án A đúng.

+] Thay x = -1 vào đa thức x - 1 ta được: -1 - 1 = - 2 0 nên x = -1 không là nghiệm của đa thức x - 1, B sai.

+] Thay x = -1 vào đa thức

, ta được:
nên x = -1 không phải là nghiệm của đa thức
, C sai.

+] Thay x = -1 vào đa thức x2 +1 ta được: [-1]2 + 1 = 2 0 nên x = -1 không phải là nghiệm của đa thức x2 + 1, D sai.

Chọn đáp án A

Câu 6.

Tam giác ABC có AM là trung tuyến, G là trọng tâm

Nên theo tính chất trọng tâm ta có:

Chọn đáp án D

Câu 7.

Đơn thức có bậc là 2 + 5 + 3 = 10.

Chọn đáp án D

Câu 8.

Ta có: P = 3x2y - 5x2y + 7xy = [3 - 5 + 7]x2y = 5x2y.

Chọn đáp án C

Câu 9.

Ta có: A - B = [2x2 + x - 1] - [x - 1] = 2x2 + x - 1 - x + 1 = 2x2

Chọn đáp án C

Câu 10.

M là trung điểm của BC trong tam giác ABC nên AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Chọn đáp án C

Câu 11.

và C nằm giữa A và D nên AC < AD

Do đó: AB < BC < BD [quan hệ đường xiên và hình chiếu].

Chọn đáp án A

Câu 12.

Ta có: A[x] - B[x] = [2x2 + x - 1] - [x - 1] = 2x2

Thay x = 1 vào biểu thức 2x2 ta được: 2.12 = 2

Vậy giá trị của biểu thức A[x] - B[x] tại x = 1 là 2.

Chọn đáp án A

II. Tự luận

Bài 1.

a] Dấu hiệu ở đây là thời gian giải bài toán của mỗi học sinh trong lớp.       [0,25 điểm]

b] Bảng tần số       [0,75 điểm]

Giá trị 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 2 1 6 8 7 3 3 N = 30

Mốt của dấu hiệu là 7.       [0,25 điểm]

c] Số trung bình cộng là

Bài 2.

Bài 3.

a] P[x] = 2x3 - 2x + x2 + 3x +2 = 2x3 + x2 + [-2x + 3x] + 2 = 2x3 + x2 + x +2        [0,25 điểm]

Q[x] = 4x3 – 3x2 – 3x + 4x - 3x3 + 4x2 +1

= [4x3 - 3x3] + [-3x2 + 4x2] + [-3x + 4x] + 1

= x3 + x2 + x + 1        [0,25 điểm]

b] x = –1 là nghiệm của P[x] vì:

P[-1] = 2.[–1]3 + [–1]2 + [–1] + 2 = – 2 + 1 – 1 + 2 = 0 .       [0,5 điểm]

x = –1 là nghiệm của Q[x] vì:

Q[-1] = [–1]3 + [–1]2 + [–1] + 1 = –1 + 1 – 1 + 1 = 0 .        [0,5 điểm]

Bài 4.

-Vẽ hình đúng được 0,5 điểm. [sai hình không chấm]

a] Xét tam giác ADC và tam giác ABE có:

AD = AB [Tam giác ADB cân tại A]

AC = AE [Tam giác ACE vuông tại A]

Do đó:

Suy ra DC = BE [2 cạnh tương ứng];

[2 góc tương ứng]

Gọi I là giao điểm của DC và AB.

Ta có:

[đối đỉnh];
[c/m trên]

[tam giác IAD vuông tại A] suy ra

Suy ra DC vuông góc với BE.       [1 điểm]

b]

Bài 5.

Ta có: x2 + 2x2y2 + 2y2 - [x2y2 + 2x2] - 2 = 0

x2y2 – x2 + 2y2 – 2 = 0

x2[y2 - 1] + 2[y2 - 1] = 0

[y2 - 1].[ x2 + 2] = 0        [0,25 điểm]

Vì x2 + 2 > 0 với mọi x

Do đó y2 - 1 = 0 = 1 hoặc y = -1

Vậy

và x là một số thực tùy ý.       [0,25 điểm]

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề 11]

Câu 1: [2.0 điểm] Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh một lớp 7 tại một trường THCS được cho trong bảng “tần số” sau:

Điểm số [x] 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số [n] 1 2 7 8 5 11 4 2 N = 40

a] Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?

b] Có bao nhiêu học sinh làm kiểm tra? Số các giá trị khác nhau?

c] Tìm mốt của dấu hiệu và tính số trung bình cộng.

Câu 2: [1.0 điểm] Thu gọn và tìm bậc của các đơn thức sau:

Câu 3: [1.0 điểm] Tìm đa thức M biết:

a] M - [x2y - 1] = -2x3 + x2y + 1

b] 3x2 + 3xy - x3 - M = 3x2 + 2xy - 4y2

Câu 4: [2 điểm] Cho các đa thức sau: P[x] = x3 + 3x2 + 3x - 2 và

a] Tính P[x] + Q[x]

b] Tính P[x] - Q[x]

c] Tìm nghiệm của đa thức H[x] biết H[x] = P[x] + Q[x].

Câu 5: [1.0 điểm] Cho hai đa thức f[x] = 2x2 + ax + 4 và g[x] = x2 - 5x - b [a, b là hằng số].

Tìm các hệ số a, b sao cho f[1] = g[2] và f[-1] = g[5]

Câu 6: [3.0 điểm] Cho

vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm.

a] Tính độ dài cạnh BC và chu vi tam giác ABC.

b] Đường phân giác của góc B cắt AC tại D. Vẽ

.

Chứng minh:

c] Chứng minh: DA < DC.

Câu 1.

a] Dấu hiệu điều tra: “Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của mỗi học sinh trong một lớp 7” [0,5 điểm]

b] Có 40 học sinh làm kiểm tra. Có 8 giá trị khác nhau.       [0,5 điểm]

c] Mốt của dấu hiệu: 8 [dấu hiệu có tần số lớn nhất: 11]       [0,5 điểm]

Số trung bình cộng        [0,5 điểm]

Câu 2.

a]

A = [2x3y].[-3xy] = [2.[-3]].[x3.x].[y.y] = -6x4y2 .       [0,25 điểm]

Đơn thức có bậc là 4 + 2 = 6        [0,25 điểm]

b]

Đơn thức có bậc là 6 + 3 + 1 = 10.        [0,25 điểm]

Câu 3.

a]

M = [x2y - 1] = -2x3 + x2y + 1

M = [-2x3 + x2y + 1] + [x2y - 1]

M = -2x3 + 2x2y       [0,5 điểm]

b]

3x2 + 3xy - x3 - M = 3x2 + 2xy - 4y2

M = [3x2 + 3xy - x3] - [3x2 + 2xy - 4y4]

M = [3x2 - 3x2] + [3xy - 2xy] - x3 + 4y2

M = xy - x3 + 4y2        [0,5 điểm]

Câu 4.

a] P[x] = x3 + 3x2 + 3x - 2; Q[x] = -x3 - x2 - 5x + 2

P[x] + Q[x] = [x3 + 3x2 + 3x - 2] + [-x3 - x2 - 5x + 2]

= [x3 - x3] + [3x2 - x2] + [3x - 5x] + [-2 + 2]

= 2x2 - 2x       [0,75 điểm]

b] P[x] - Q[x] = [x3 + 3x2 + 3x - 2] - [x3 - x2 - 5x + 2]

= [x3 + x3] + [3x2 + x2] + [3x + 5x] + [-2 - 2]

= 2x3 + 4x2 + 8x - 4       [0,75 điểm]

c] Ta có: H[x] = 2x2 - 2x

H[x] = 0 khi

2x2 - 2x = 0

=> 2x[x - 1] = 0

Suy ra

Vậy nghiệm của đa thức H[x] là x = 0; x = 1.        [0,5 điểm]

Câu 5.

Theo đề bài ta có:

f[1] = g[2] => 6 + a = -6 - b => a + b = -12 [1]       [0,25 điểm]

f[-1] = g[5] => 6 - a = -b => b = a - 6 [2]       [0,25 điểm]

Thay [2] vào [1] ta được:

a + a - 6 = -12 => a = -3

=> b = a - 6 = -3-6 = -9        [0,25 điểm]

Vậy a = -3; b = -9.       [0,25 điểm]

Câu 6.

a] Vẽ hình đúng, ghi GT, KL được 0,5 điểm

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông ABC ta có:

BC2 = AC2 + AB2 = 62 + 82 = 100 => BC = 100 cm        [0,5 điểm]

Chu vi tam giác ABC: AB + AC + BC = 6 + 8 + 10 = 24 cm       [0,5 điểm]

b] Xét hai tam giác vuông ABD và HBD có:

BD là cạnh chung

[BD là tia phân giác của góc B]

Do đó:

[cạnh huyền – góc nhọn]       [1 điểm]

c] Từ câu b] suy ra DA = DH [hai cạnh tương ứng] [1]

Xét tam giác vuông DHC có: DC > DH [DC là cạnh huyền] [2]

Từ [1] và [2] suy ra: DC > DA        [0,5 điểm]

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề 10]

Câu 1: [1.0 điểm] Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh một lớp 7 tại một trường THCS được cho trong bảng tần số sau:

Điểm số [x] 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số [n] 1 2 7 8 11 5 2 4 N = 40

a] Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Dấu hiệu có bao nhiêu giá trị khác nhau?

b] Tìm mốt. Tính số trung bình cộng.

Câu 2: [2.0 điểm]

a] Thu gọn đơn thức A. Xác định phần hệ số và tìm bậc của đơn thức thu gọn, biết:

b] Tính giá trị của biểu thức C = 3x2y - xy + 6 tại x = 2, y = 1.

Câu 3: [2.0 điểm] Cho hai đa thức:

M[x] = 3x4 - 2x3 + x2 + 4x - 5

N[x] = 2x3 + x2 - 4x - 5

a] Tính M[x] + N[x] .

b] Tìm đa thức P[x] biết: P[x] + N[x] = M[x]

Câu 4: [1.0 điểm] Tìm nghiệm của các đa thức sau:

a]

b] h[x] = 2x + 5

Câu 5: [1.0 điểm] Tìm m để đa thức f[x] = [m - 1]x2 - 3mx + 2 có một nghiệm x = 1.

Câu 6: [1.0 điểm] Cho

vuông tại A, biết AB = 6 cm, BC = 10cm. Tính độ dài cạnh AC và chu vi tam giác ABC.

Câu 7: [2.0 điểm] Cho vuông tại A, đường phân giác của góc B cắt AC tại D. Vẽ

.

a] Chứng minh:

b] Trên tia đối của AB lấy điểm K sao cho AK = HC. Chứng minh ba điểm K, D, H thẳng hàng.

Câu 1.

a] Dấu hiệu điều tra: “Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của mỗi học sinh một lớp 7”        [0,25 điểm]

Số các giá trị khác nhau là 8.       [0,25 điểm]

b] Mốt của dấu hiệu là 7 [vì đây giá trị có tần số lớn nhất: 11]        [0,25 điểm]

Số trung bình cộng:

      [0,25 điểm]

Câu 2.

a]

      [0,5 điểm]

Hệ số:

      [0,25 điểm]

Bậc của đơn thức A là 5 + 9 + 5 = 19.        [0,25 điểm]

b] Thay x = 2; y = 1 vào biểu thức C = 3x2y - xy + 6 ta được:

C = 3.22.1 - 2.1 + 6 = 16

Vậy C = 16 tại x = 2 và y = 1.        [1 điểm]

Câu 3.

a] M[x] = 3x4 - 2x3 + x2 + 4x - 5; N[x] = 2x3 + x2 - 4x - 5

M[x] + N[x] = 3x4 + [-2x3 + 2x3] + [x2 + x2] + [4x - 4x] + [-5 - 5]

= 3x4 + 2x2 - 10        [1 điểm]

b] Ta có: P[x] + N[x] = M[x]

Nên P[x] = M[x] - N[x]

= [3x4 - 2x3 + x2 + 4x - 5] - [2x3 + x2 - 4x - 5]

= 3x4 + [-2x3 - 2x3] + [x2 - x2] + [4x + 4x] + [-5 + 5]

= 3x4 - 4x3 + 8x        [1 điểm]

Câu 4.

a]

Vậy

là nghiệm của đa thức g[x]        [0,5 điểm]

b]

Vậy

là nghiệm của đa thức h[x]        [0,5 điểm]

Câu 5.

f[x] = [m - 1]x2 - 3mx + 2

x = 1 là một nghiệm của đa thức f[x] nên ta có:

f[1] = [m - 1].12 - 3m.1 + 2 = 0

=> -2m + 1 = 0 =>

Vậy với

đa thức f[x] có một nghiệm x = 1.        [1 điểm]

Câu 6.

Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2

=> AC2 = BC2 - AB2 = 102 - 62 = 64        [0,5 điểm]

=> AC =

= 8cm

Chu vi : AB + AC + BC = 6 + 8 + 10 = 24 cm        [0,5 điểm]

Câu 7.

a] Xét hai tam giác vuông ABD và HBD có:

BD là cạnh chung

DA = DH [D nằm trên tia phân giác của góc B]

Do đó:

[cạnh huyền – cạnh góc vuông]        [1 điểm]

b]

Từ câu a] có

Mà AK = HC [gt]

Nên AB + AK = BH + HC

=> BK = BC

Suy ra,

cân tại B.

Khi đó, BD vừa là phân giác, vừa là đường cao xuất phát từ đỉnh B

=> D là trực tâm của

[Do D là giao của hai đường cao BD và AC]        [0,5 điểm]

Mặt khác,

=> KH là đường cao kẻ từ đỉnh K của nên KH phải đi qua trực tâm D.

Vậy ba điểm K, D, H thẳng hàng.        [0,5 điểm]

Xem thêm bộ đề thi Toán lớp 7 năm học 2021 - 2022 chọn lọc khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm học 2021 - 2022 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề