Đề thi vật lý 6 học kì 2

Kì thi cuối học kì 2 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 3 Đề thi Vật lý Lớp 6 học kì 2 năm học 2020 - 2021 có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc mới của đề thi môn Vật lý cùng nội dung kiến thức, các dạng bài tập ứng dụng thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.

Tham khảo thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 6 khác:

Đề thi môn Vật lý Lớp 6 học kì 2 năm 2021 - Đề số 1

TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?

A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn.

D. Khí, rắn, lỏng.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?

A. Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ. B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm. C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm.

D. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 3: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên?

A. Quả bóng bàn nở ra. B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên. C. Quả bóng bàn co lại.

D. Quả bóng bàn nhẹ đi

Câu 4: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy:

A. Đúc tượng đồng. B. Làm muối. C. Sương đọng trên lá cây.

D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng.

Câu 5: Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực:

A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc cố định C. Ròng rọc động

D. Đòn bẩy

Câu 6: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là :

A. Sự đông đặc. B. Sự ngưng tụ. C. Sự nóng chảy.

D. Sự bay hơi.

Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật :

A .Tăng B. Không thay đổi C. Giảm

D.Thay đổi

Câu 8: Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ?

A. Vì trong không khí có nhiều hơi nước. B. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió.

D. Vì cả ba nguyên nhân trên.

TỰ LUẬN (5 điểm).

Câu 9. Tính 45oC bàn bao nhiêu 0F

Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phát bớt lá

Câu 11. Thế nào là sự nóng chảy thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Hãy giải thích hiện tượng những giọt nước đọng quanh ly nước đá

Đáp án Đề thi môn Vật lý Lớp 6 học kì 2 năm 2021 - Đề số 1

TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Mỗi ý đúng 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D B A B C B D

TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1:

450C = 320F + (45x1,80oF)

= 320F + 810F

= 1030F

Vậy 450C tương ưng 1030F

Câu 2:

  • Sự bay hơi phụ thuộc 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng chất lỏng.
  • Khi trông cây trồng cây người ta phải phớt lá; để chống lại sự thoát hơi nước của cây.

Câu 3:

  • Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng là sự nóng chảy
  • Sự chuyển thể từ lỏng sang rắn là sự đông đặc
  • Sự chuyển thể từ lỏng sang hơi là sự bay hơi
  • Sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng là sự ngưng tụ

Hiện tượng những giọt nước bám quanh ly nước đá là hiện tượng hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ.

Đề thi học kì 2 Lớp 6 môn Vật lý năm 2021 - Đề số 2

TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm):

*  Khoanh tròn chữ cái đứng tr­ước đáp án mà em cho là đúng. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm).

Câu 1. Một lọ thuỷ tinh được đậy kín bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt ta phải mở nút bằng cách nào sau đây ?

A. Hơ nóng nút

B. Hơ nóng đáy lọ

C. Hơ nóng cổ lọ

D. Làm lạnh cổ lọ                                                                                                                                                                                  

Câu 2. Khi nung nóng một vật rắn,điều nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng của vật tăng

B. Khối lượng của vật giảm

C. Khối lượng riêng của vật tăng

D. Khối lượng riêng của vật giảm.                                                                                                                                                         

Câu 3. Các phép đo chiều cao của tháp ÉP-PHEN (nước pháp) cho thấy trong vòng 6 tháng (từ 01/01/1890 đến 01/7/1890 chiều cao của tháp tăng thêm 10cm.Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng chiều cao như vậy?                                                                                   

A. Do tháp có trọng lượng

B. Do sự nở vì nhiệt của thép làm tháp

C. Do sự thay đổi chiều cao

D. Do lực đẩy của trái Đất hướng từ dưới lên.                                                                                                                                     

Câu 4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng?     

A. Khối lượng của chất lỏng tăng

B. Trọng lượng của chất lỏng giảm

C. Thể tích của chất lỏng tăng

D. Cả khối lượng, trọng lượng thể tích của chất lỏng tăng.     

Câu 5: Hiện tượng nước biển tạo thành muối là hiện tượng :          

A. Bay hơi

B. Ngưng tụ

C. Đông đặc

D. Cả 3 hiện tượng trên.                                                                                                                                     

Câu 6. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?                 

A. Khối lượng riêng

B. Khối lượng

C. Trọng lượng

D. Cả khối lượng và trọng lượng.     

Câu 7. Quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì :            

A. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.

B. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra

C. Nước nóng tràn vào bóng

D. Không khí tràn vào bóng.             

Câu 8. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?           

A. Rắn, khí, lỏng

B. Rắn, lỏng, khí

C. Khí, rắn, lỏng

D. Lỏng, khí, rắn.         

Câu 9. Trong suốt thời gian vật đang đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi như thế nào ?     

A. Luôn tăng

B. Luôn giảm

C. Không đổi

D. Lúc đầu giảm sau đó không đổi.   

Câu 10. Để đo nhiệt độ,người ta dùng dụng cụ nào sau đây?      

A. Lực kế

B. Thước thẳng

C. Cân

D. Nhiệt kế.                                                                                                                           

*  Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm).

Câu 11. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào…………………................mặt thoáng của chất lỏng.

Câu 12. Băng phiến nóng chảy ở................nhiệt độ này gọi là.....................................của băng phiến Trong thời gian .......................nhiệt độ của băng phiến không thay đổi

Câu 13. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là .............................. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là ..............................

TỰ LUẬN (6đ)

Câu 14. (2đ) Tại sao khi trồng chuối người ta thường phạt bớt lá?

Câu 15. (2đ) Sau khi tắm, nếu đứng ngoài gió ta sẽ có cảm giác mát lạnh.Giải thích tại sao như vậy?

Câu 16. (2đ) Vào mùa đông trời lạnh, nếu hà hơi từ miệng vào 1 tấm kính, ta sẽ thấy tấm kính bị mờ. hãy Giải thích?

Đáp án Đề thi học kì 2 Lớp 6 môn Vật lý năm 2021 - Đề số 2

TRẮC NGHIỆM:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

B

C

A

A

B

B

C

D

*  Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm).

Câu 11.    …nhiệt độ, gió và diện tích…

Câu 12......800C......nhiệt độ nóng chảy....nóng chảy....

Câu 13......sự nóng chảy....sự đông đặc

TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 14: 

- Khi trồng chuối người ta thường phạt bớt lá để làm giảm diện tích mặt thoáng của lá

- Diện tích mặt thoáng của lá ít, nhờ đó hạn chế sự bay hơi của nước từ lá cây làm cho lá cây đỡ khô (vì Nếu lá cây bay hết hơi nước làm cây khô dẫn đến cây có thể bị chết)

- Sau khi tắm nước bám trên người , hiện tượng bay hơi của nước xẽ xảy ra nhanh hơn khi ta đứng ngoài gió

Câu 15:

Khi Bay hơi nước trên cơ thể người đã lấy mất 1 phần nhiệt của cơ thể ,làm nhiệt độ cơ thể giảm xuống gây cho ta cảm giác mát lạnh.

Câu 16:

- Vào mùa đông trời lạnh, nếu hà hơi từ miệng vào 1 tấm kính thì do hơi trong miệng ấm và có nhiều hơi nước.

- Khi gặp nhiệt độ thấp của tấm kính hơi nước sẽ ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti làm mờ kính. Đó là sự ngưng tụ của hơi nước .

Đề kiểm tra Vật lý Lớp 6 học kì 2 năm 2021 - Đề số 3

TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)

* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng:( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu 1. Câu phát biểu nào sau đây nói về ròng rọc là sai:

A. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

B. Ròng rọc động giúp làm trọng lượng của vật nhỏ đi khi kéo vật.

C. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. Palăng là một thiết bị gồm nhiều ròng rọc.

Câu 2. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?

A. Lỏng, rắn, khí.   

B. Rắn, khí, lỏng.         

C. Lỏng, khí, rắn.   

D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 3. Hai chiếc li xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ bị dính chặt lại. Để tách chúng ra, người ta thường dùng biện pháp nào sau đây?

A. Đổ nước nóng vào li trong

B. Hơ nóng li ngoài

C. Bỏ cả hai li vào nước nóng

D. Bỏ cả hai li vào nước lạnh.

Câu 4. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Đốt một ngọn đèn dầu

B. Đúc một cái chuông đồng

C. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước

D. Đốt một ngọn nến

Câu 5. Khi nói về nhiệt độ trong quá trình đông đặc, câu kết luận nào đúng?

A. Nhiệt độ đông đặc lớn hơn nhiệt độ nóng chảy.

B. Nhiệt độ đông đặc nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.

C. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.

D. Nhiệt độ đông đặc lớn hơn rất nhiều nhiệt độ nóng chảy.

Câu 6. Việc sản xuất muối từ nước biển đã ứng dụng hiện tượng:   

A. Ngưng tụ

B. Bay hơi

C. Đông đặc

D. Nóng chảy.                                                                                                                           

Câu 7. Đại lượng nào sau đây sẽ giảm khi nung nóng một vật rắn?

A. Khối lượng riêng của vật

B. Thể tích của vật

C. Khối lượng của vật

D. Trọng lượng của vật.

Câu 8. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?

A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.

B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.

C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.

D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.

Câu 9. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:

A. Nước trong cốc càng nóng

B. Nước trong cốc càng nhiều 

C. Nước trong cốc càng ít

D. Nước trong cốc càng lạnh.

Câu 10. Trong quá trình sôi của chất lỏng, điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ của chất lỏng?

A. Nhiệt độ luôn tăng.                         

B. Nhiệt độ luôn giảm. 

C. Nhiệt độ không thay đổi.               

D. Nhiệt độ lúc tăng, lúc giảm, thay đổi liên tục.

*  Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm).

Câu 11. Sư. Co dãn vì……………khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn

Câu 12. Băng phiến nóng chảy ở................nhiệt độ này gọi là.....................................của băng phiến Trong thời gian .......................nhiệt độ của băng phiến không thay đổi

Câu 13. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là .............................. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là ..............................

TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 14. (1 điểm). Thế nào là sự đông đặc? Ở điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C. Hỏi nhiệt độ đông đặc của nước là bao nhiêu 0C

Câu 15. (1,5 điểm) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Câu 16. (1,5 điểm)  Hình vẽ bên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá lấy ra từ tủ lạnh. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây ?

a) Ở nhiệt độ nào thì nước đá bắt đầu nóng chảy ?

b) Thời gian nóng chảy của nước đá kéo dài bao nhiêu phút ?

c) Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời gian nào ?

Câu 17. (2 Điểm) Sợi cáp bằng thép của chiếc cầu treo có chiều dài l0 = 400m ở 00C. Hãy xác định chiều dài của sợi cáp ở nhiệt độ 300C. Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì chiều dài của sợi cáp tăng thêm 0,000012 chiều dài ban đầu.

Đáp án Đề kiểm tra Vật lý Lớp 6 học kì 2 năm 2021 - Đề số 3

TRẮC NGHIỆM:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

B

A

C

B

A

D

A

C

*  Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm).

Câu 11.    …nhiệt ...

Câu 12......800C......nhiệt độ nóng chảy....nóng chảy....

Câu 13......sự nóng chảy....sự đông đặc

TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 14:

- Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

- Nhiệt độ đông đặc của nước đá là 00C

- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào:

+ Nhiệt độ.

Câu 15:

+ Gió

+ Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

Câu 16:

a) Nước đá bắt đầu nóng chảy ở 00C

b) Thời gian nóng chảy của nước đá kéo dài 3 phút (từ phút thứ 1 đến phút thứ 4)

c) Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 1

Câu 17:

Chiều dài của sợi cáp ở 300C

l = 400 + 400.0,000012.30 = 400,144 (m)

File tải Bộ 3 Đề thi Vật lý Lớp 6 học kì 2 năm 2021 (Có đáp án)

CLICK NGAY vào đường dẫn bên dưới để tải về đề kiểm tra Vật lý học kì 2 lớp 6 năm học 2020 - 2021, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.