Đề Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức, kì 2

Mục lục bài viết:
I. Bộ sách kết nối tri thức
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3
II. Bộ sách Chân trời sáng tạo
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3
  4. Đề thi số 4
III. Bộ sách Cánh diều
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, theo 3 bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh.

Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra đọc [10 điểm] và Kiểm tra viết [10 điểm]


I. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống


1. Đề số 1:

Ở đề thi số 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, các em sẽ kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng [6 điểm] và đọc hiểu văn bản "Tình thương của bác" [2 điểm], thực hành tiếng Việt với các dạng bài như: điền vào chỗ trống, đặt câu [2 điểm]. Cùng với đó, các em sẽ thực hành viết với bài nghe - viết [4 điểm], viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình [6 điểm]

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

2. Đề số 2:

Với đề thi số 2, ở phần đọc, các em sẽ bốc thăm và đọc văn bản có độ dài từ 60 -70 chữ, trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc [4 điểm]; đọc hiểu văn bản "Đánh cá đèn" qua 4 câu hỏi trắc nghiệm [4 điểm]; làm các bài tập tiếng Việt: viết lại từ ngữ sau khi điền đúng, gạch dưới từ trái nghĩa với từ in đậm [2 điểm]. Với phần viết, các em nghe - viết [4 điểm] và viết đoạn văn ngắn kể về công việc của một người mà em biết [6 điểm].

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

3. Đề số 3:

Ở đề thi này, các em thực hiện đọc thành tiếng [4 điểm], đọc hiểu văn bản "Cây chuối mẹ" [4 điểm]; làm bài tập phần tiếng Việt [2 điểm]. Để kiểm tra kĩ năng viết, các em nghe - viết bài "Quả sầu riêng" [4 điểm] và viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi [6 điểm]

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

II. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo:


1. Đề số 1:

Với đề thi số 1 - bộ Chân trời sáng tạo, các em thực hành đọc thành tiếng [4 điểm], trả lời các câu hỏi về văn bản "Sự tích hoa tỉ muội" [4 điểm] và làm các bài tập điền vào chỗ trống [2 điểm]. Ở phần viết, các em nghe - viết "Người làm đồ chơi" [4 điểm] và viết đoạn văn kể về cô giáo dạy em năm lớp 1.

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

2. Đề số 2:

Để kiểm tra kĩ năng đọc, các em thực hành đọc thành tiếng [4 điểm] và đọc hiểu "Chuyện bốn mùa" [4 điểm] và thực hành tiếng Việt [2 điểm]. Với kĩ năng viết, các em nghe - viết hai khổ đầu bài thơ "Lượm" [4 điểm] và viết đoạn kể về người thân trong gia đình [6 điểm].

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

3. Đề số 3:

Ở phần đọc, các em tiếp tục luyện tập kĩ năng đọc thành tiếng [4 điểm], đọc hiểu văn bản "họa sĩ hươu" qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm [4 điểm], luyện tập các dạng bài tiếng Việt [2 điểm]. Đối với phần viết, các em nghe - viết chính tả [6 điểm] và cuối cùng là viết đoạn thuật lại hoạt động mà em từng được tham gia [6 điểm].

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

4. Đề số 4:

Ở đề thi số 4, các em luyện kĩ năng đọc thành tiếng [4 điểm], kĩ năng đọc hiểu văn bản qua bài đọc "Mùa vàng" [4 điểm], thực hành tiếng Việt với các dạng bài như: điền vào chỗ chấm, tìm và viết những từ ngữ nêu tên sự vật [2 điểm]. Đối với kĩ năng viết, các em thực hành nghe - viết bài "Gió" [4 điểm], viết đoạn văn kể về người bạn thân của em [6 điểm].

>> Tải Đề số 4 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

III. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều


1. Đề số 1:

Luyện tập với đề thi số 1, các em sẽ thực thành đọc thành tiếng văn bản có độ dài từ 60 - 70 chữ, trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc [6 điểm] và đọc hiểu văn bản "Mùa xuân bên sông Lương" qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm [4 điểm]. Đối với phần Viết, các em luyện tập nghe - viết [4 điểm] và viết về một chuyến đi chơi cùng gia đình [6 điểm].

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.


2. Đề số 2:

Với phần đọc, các em thực hiện bốc thăm, đọc thành tiếng văn bản có độ dài từ 60 - 70 chữ, trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc [6 điểm] và trả lời 4 câu hỏi trắc nghiệm đọc hiểu văn bản "Thỏ con ăn gì?" [4 điểm]. Để kiểm tra phần viết, các em thực hành nghe - viết bài thơ "Bàn tay cô giáo" [4 điểm] và viết về ngày hội ở quê em [6 điểm]

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.


3. Đề số 3:

Với đề thi này, các em tiếp tục kiểm tra phần đọc thành tiếng [6 điểm] và đọc hiểu văn bản "Những con chim ngoan". Phần viết, các em thực hành nghe - viết bài "Gửi lời chào lớp một" và viết 4 - 5 câu giới thiệu một loại bánh hoặc món ăn quê hương.

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

----------------HẾT----------------

Để ôn tập tốt cho kì thi học kì II sắp tới, bên cạnh việc luyện tập với những Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trên đây, các em có thể luyện ôn tập cho các môn học khác qua việc luyện giải đề: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2, Cách làm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2, 3 theo Thông tư 22 có ma trận, Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 2, Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 2.

Tổng hợp những mẫu Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 dưới đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và luyện tập kĩ năng làm bài trước khi kì thi cuối học kì II diễn ra. Thầy cô và quý phụ huynh cũng có thể tham khảo để giúp cho con em mình chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì II.

10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 13 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 mới nhất 2022 6 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 6 có đáp án Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra lớp 2 môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh

Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống và chân trời sáng tạo , đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Theo đó, quý thầy cô giúp các em học sinh tham khảo Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2, Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27. hãy cùng tham khảo với hocdientucoban nhé !

Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống và chân trời sáng tạo

Lớp 2 với 3 đề thi cuối học kì 2 giúp các em nắm được cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường gặp trong các đề thi ôn tập học kì 2 hiệu quả. Do đó, mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết về Dữ liệu lớn sau đây.

Dưới đây là Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 và đề thi học kì 2 môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống hãy cùng tham khảo nhé :

Tổng hợp Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống và chân trời sáng tạo
phòng giáo dục và đào tạo
ngôi trường ……
đề tài thử nghiệm thứ hai II Lớp 2021 – 2022
môn học: Tiếng Việt
khối lbên phải: 2
giờ: 40 phút [phân bổ thời gian không được bao gồm]
Ngày kiểm tra:….. / ….. / 2022

Câu hỏi 1: [5 điểm] Chính tả [nghe – viết] [20 phút]

Bye Bye Orange Wings

Cánh cam có cánh màu xanh và phát sáng óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Tôi bị lạc vào nhà của Bông. Anh ấy bị thương ở chân và đi khập khiễng. Yêu quý, hãy đặt những cánh hoa cam vào một chiếc bình nhỏ đầy cỏ. Kể từ ngày đó, những cánh hoa cam đã trở thành người bạn nhỏ của Bong Joon-ho.

[Mindeuk]

câu 2: [5 điểm] [20 phút]

Viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

cầu hôn:

1. Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường?

2. Bạn làm việc đó khi nào? ở đâu? Tôi nên làm gì?

3. Lợi ích của việc làm như vậy là gì?

4. Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

câu giờhướng dẫn chấm biểu đồ điểm
Câu hỏi 1

[5 điểm]

– Nghe viết đúng chính tả, viết đúng phím, mắc không quá 5 lỗi trong lớp, viết hoa từ đúng trong lớp. Chữ viết rõ ràng, rành mạch. 5
– Theo mức độ sai sót: cứ từ 5 lỗi trở lên trừ 0,25 điểm. Nội dung nào thiếu hoặc thừa sẽ bị trừ 0,25 điểm cứ sau 2 giờ.

– Hình thức trình bày, chữ viết chưa đẹp, bài viết bị trừ 0,5 điểm.

câu 2

[5 điểm]

Bạn có thể cho chúng tôi biết bạn đang làm gì để bảo vệ môi trường? 1,5
Nói về từng chi tiết cụ thể về những việc bạn đã làm để bảo vệ môi trường. 2,5
cho tôi biết cảm giác khi làm điều đó đầu tiên
– Giáo viên giao điểm linh hoạt theo bài tập của học sinh.

Phần 1: Trắc nghiệm [ 3 điểm]

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998

B. 999

C. 997

D. 1000

Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:

A. 538

B. 548

C. 547

D. 537

Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:

A. 9cm

B. 10cm

C. 6cm

D.8cm

Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là:

A. 39

B. 309

C. 390

D. 930

Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.

Cột cờ trường em cao khoảng:

A. 5km

B. 5dm

C. 5cm

D. 5m

Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?

A. Bạn Linh

B. Bạn Nga

C. Bạn Loan

Phần 2: Tự luận [7 điểm]

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a] 423 + 245

b] 643 – 240

Câu 2: Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

Câu 3: Khu vườn A có 220 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 60 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

Câu 4:

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

a] Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?

b] Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?

Phần 1: Trắc nghiệm [ 3 điểm]

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 998

Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:

A. 538

Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:

A. 9cm

Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là:

B. 309

Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.

Cột cờ trường em cao khoảng:

D. 5m

Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?

A. Bạn Linh

Phần 2: Tự luận [7 điểm]

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a] 423 + 245 = 668

b] 643 – 240 = 403

Câu 2:

Ta đánh số vào các hình như sau:

Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình [1 và 2], hình [2 và 3], hình [1, 2 và 3].

Vậy trong hình đã cho có tứ giác.

Câu 3:

Khu vườn B có số cây vải là:

220 + 60 = 280 cây vải

Câu 4:

a] Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 quả cân ở đĩa bên trái.

Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg.

Vậy con mèo cân nặng 4 kg.

b] Vì cân thăng bằng nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả dưa bằng cân nặng của quả cân 3 kg ở vế bên phải.

Ta có: 3 kg – 1 kg = 2 kg.

Vậy quả dưa cân nặng 2 kg.

Bên dưới gồm hau đề : Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Kết nối và Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt chân trời sáng tạo cùng với đó là đáp án ãy cùng tham khảo bên dưới nào.

Đề thi học kì 2 lớp 2 chân trời sáng tạo

A. Đọc

I. Đọc – hiểu

Nhà Gấu ở trong rừng

Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè …..

[Tô Hoài]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?

a- Măng và hạt dẻ

b- Măng và mật ong

c- Mật ong và hạt dẻ

2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì?

a- Đi nhặt quả hạt dẻ

b- Đi tìm uống mật ong

c- Đứng trong gốc cây

3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?

a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ

b- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút

c- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi

[4]. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài?

a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng

b- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng

c- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừng

II. Tiếng việt

Bài 1. Điền vào chỗ chấm

ên hay ênh:

Cao l…… kh……

Ốc s……

Mũi t……………

Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

biển xe máy tủ lạnh
túi ni-lông rừng dòng sông

Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.

a]

 Cậu giảng bài cho tớ phần này được không?

-…………………………………………………………………………………

b]

– Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.

– ……………………………………………………………………………………

B. Viết

1. Nghe – viết:

Mùa lúa chín

Vây quanh làng

Một biển vàng

Như tơ kén…

Hương lúa chín

Thoang thoảng bay

Làm say say

Đàn ri đá.

Lúc biết đi

Chuyện rầm rì

Rung rinh sáng

Làm xáo động

Cả rặng cây

Làm lung lay

Hàng cột điện…

Bông lúa quyện

Trĩu bàn tay

Như đựng đầy

Mưa, gió, nắng.

Như đeo nặng

Giọt mồ hôi

Của bao người

Nuôi lớn lúa…

Nguyễn Khoa Đăng

2. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh [chị hoặc em] của em

A. Đọc hiểu

I. Đọc – hiểu

1. b

2. c

3. b

[4]. a

II. Tiếng việt

Bài 1. Điền vào chỗ chấm

ên hay ênh:

Cao lênh khênh

Ốc sên

Mũi tên

Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

biển xe máy tủ lạnh
túi ni-lông rừng dòng sông

Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.

a]

 Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ?

– Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu.

b]

– Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.

– Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu đâu.

B. Viết

1. Nghe – viết:

2. Hướng dẫn viết về tình cảm của em với anh [chị hoặc em] của em

  • Anh [chị hoặc em] tên là gì?
  • Em và anh [chị hoặc em] thường cùng nhau làm gì?
  • Tình cảm của em với anh [chị hoặc em] như thế nào?

Bài làm tham khảo số 1:

Anh trai em tên là Minh Tuấn. Anh thường chơi cùng với em. Có đồ ăn ngon, anh Tuấn sẽ nhường hết cho em. Buổi tối, anh thường giảng lại cho em những bài tập khó. Em rất yêu quý anh trai em. Em mong anh em em luôn yêu thương và gắn bó với nhau.

Bài làm tham khảo số 2:

Chị Thúy Ngân là chị gái của em. Chị ấy là học sinh lớp 10 của trường Chuyên ở tỉnh. Chị Ngân học giỏi lắm, lại chăm chỉ nữa. Chị thường dạy em học bài, rồi dẫn em đi chơi và mua cho em những món quà vặt thật ngon. Chị Ngân là chị gái tuyệt vời nhất trên đời này.

Phần 1: Trắc nghiệm [3 điểm]

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Câu 1: Lúc 8 giờ có:

A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12

B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8

C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3

D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6

Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:

A. 10

B. 8

C. 6

D. 2

Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578.

A.

C. =

Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?

A. 2 × 5

B. 5 × 2

C. 2 × 2

D. 2 × 4

Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là:

A. 14kg

B. 15kg

C. 13kg

D. 16kg

Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là:

A. 2 và 3

B. 3 và 6

C. 2 và 6

D. 2

Phần 2: Tự luận [7 điểm]

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a] 315 + 130

b] 340 – 110

c] 190 – 15

Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ bằng bao nhiêu?

Câu 2: Ngăn trên có 120 quyển sách, ngăn dưới có 135 quyển sách. Hỏi ngăn trên có ít hơn ngăn dưới bao nhiêu quyển sách?

Câu 3: Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh. Hỏi 7 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hõi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C [đi qua tỉnh B] dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Phần 1: Trắc nghiệm [3 điểm]

Câu 1: Lúc 8 giờ có:

A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12

Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:

C. 6

Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578.

A.

> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

#Bộ #đề #thi #học #kì #lớp #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống

  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Bộ #đề #thi #học #kì #lớp #năm #sách #Kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống

Video liên quan

Chủ Đề