Để tinh chế khí etilen trong hỗn hợp với axetilen có thể cho hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư X là

Để tinh chế etilen có lẫn etin có thể dẫn hỗn hợp đi qua rất chậm dung dịch (dư) nào sau đây?

A.

AgNO3 trong NH3.

B.

Dung dịch brom.

C.

Dung dịch KMnO4.

D.

Dung dịch nước vôi trong.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

AgNO3trong NH3.

* CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3

Để tinh chế khí etilen trong hỗn hợp với axetilen có thể cho hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư X là
Ag2C2↓ + 2NH4NO3

CH2=CH2 không tác dụng với AgNO3/NH3.

* Dung dịch KMnO4 tác dụng với cả C2H4, C2H2.

* Dung dịch nước vôi trong không tác dụng với C2H4, C2H2.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 30 phút Hóa lớp 11 - Hiđrocacbon không no - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian với bột Ni được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình đựng nước brom dư thấy còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với không khí bằng 1. Khối lượng bình đựng nước brom tăng là:

  • Cho hỗn hợp 2 anken X và Y là đồng đẳng liên tiếp, khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp trên thu được 16,8 lít CO2 (thể tích các khí đó ở đktc). X và Y có công thức phân tử là:

  • Hỗn hợp khí nào sau đây không làm phai màu dung dịch brom và dung dịch KMnO4?

  • Có thể có bao nhiêu đồng phân monobrom được tạo thành khi thaythế một nguyên tử hiđro của naphtalen?

  • Hai anken có CTPT C3H6 và C4H8 khi phản ứng với HBr thu được 3sản phẩm. Vậy hai anken là:

  • Có bao nhiêu đồng phân hexin C6H10 tác dụng với dung dịchAgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng?

  • Định nghĩa nào sau đây đúng cho ankađien?

  • (A) là một hiđrocacbon mạch thẳng (có số nguyên tử cacbon lớn hơn 2) tácdụng với Ag2O/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo kết tủa vàng nhạt. Vậy A là:

  • Để tinh chế etilen có lẫn etin có thể dẫn hỗn hợp đi qua rất chậm dung dịch (dư) nào sau đây?

  • Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon mạch hở qua dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bình dung dịch brom tăng lên 2,8 (g), đồng thời thoát ra 1,12 lít một chất khí. Một trong hai hiđrocacbon có công thức phân tử là:

  • Isopren khi cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 có thể tạo ra bao nhiêu chất sản phẩm có cấu tạo khác nhau?

  • Hỗn hợp A gồm một ankan X và anken Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 (g) dung dịch brom 20%, còn đốt cháy hỗn hợp cho 13,44 lít CO2 (đktc). X và Y có công thức phân tử là:

  • Một hỗn hợp gồm 3 anken C3H6, C4H8, C5H10. Nếu đốt cháy a (g) hỗn hợp cho 6,72 lít hơi H2O (đktc), còn nếu hiđro hóa a(g) hỗn hợp rồi đốt cháy sản phẩm, dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa sinh ra là:

  • Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được

    Để tinh chế khí etilen trong hỗn hợp với axetilen có thể cho hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư X là
    = 2,5 (đo cùng điều kiện). Biết MA< 100 và 6,4 (g) A tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 27,8 (g) kết tủa. CTCT của A là:

  • Cho sơ đồ: X

    Để tinh chế khí etilen trong hỗn hợp với axetilen có thể cho hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư X là
    C3H6Br2
    Để tinh chế khí etilen trong hỗn hợp với axetilen có thể cho hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư X là
    C3H6(OH)2
    Để tinh chế khí etilen trong hỗn hợp với axetilen có thể cho hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư X là
    anđehit 2 chức

    Vậy X là:

  • Dung dịch nước brom không phân biệt cặp chất nào sau đây?

  • Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp thu được m (g) H2O và (m + 39) g CO2. Hai anken đó là:

  • Phản ứng sau đây của xicloankan (CnH2n) có thể xảy ra với n bằng bao nhiêu?

    Để tinh chế khí etilen trong hỗn hợp với axetilen có thể cho hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư X là
    Để tinh chế khí etilen trong hỗn hợp với axetilen có thể cho hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư X là
    Để tinh chế khí etilen trong hỗn hợp với axetilen có thể cho hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư X là

  • Chú ý nào sau đây cần tuân theo để điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc ở nhiệt độ trên 17O°C?

  • Hai anken khí X, Y cho hợp nước chỉ được 2 ancol Z, T. Công thức cấu tạo của X, Y là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Phương trình hóa học nào sau đây đúng

  • Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch

  • Cho phương trình hóa học của 2 phản ứng sau:

    FeO+CO→toFe+CO23FeO+10HNO3→3Fe(NO3)3+NO+5H2O

    Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất

  • Thể tích khí NO2( giả sử là khí duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 6,4 g Cu phản ứng với Axit HNO3đặc (dư) là ( Cho N = 14, Oxi = 16, Cu = 64)

  • Nhôm không bị hòa tan trong dung dịch

  • Cho phản ứng sau:aMg+bHNO3→cMg(NO3)2+2NO+N2O+dH2O

    Hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình hóa học trên là:

  • Dung dịch X có hoà tan hai chất CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết hằng số axit của CH3COOH là Ka =1,8×10−5. Độ pH của dung dịch X là:

  • Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Độ pH của dung dịch Y là:

  • Hoà tan hỗn hợp X gồm 1,4 gam Fe và 3,6 gam FeO trong dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được dd Y. Cô cạn dd Y thu được 20,85 gam chất rắn Z. Chất rắn Z là

  • Nung nóng hoàn toàn 27,3 g hổn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hổn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 l khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO3)2trong hổn hợp ban đầu là ( Cho Na = 23, Cu = 64, N = 14, O = 16)