Để xác định sự có mặt của ion fe2 + trong dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHẦN NHẬN BIẾT ION VÀCHẤT KHÍCâu 1: Để nhận biết ion Ba2+,chọn thuốc thử nào trong số các thuốc thử sauA. Na2SO4B. K2CrO4C. K2Cr2O7D. A, B, C đều đúngCâu 2: Để nhận biết cation Na+ , ta dùng phương pháp vật lí thử màu ngọn lửa,ngọn lửasẽ có màu ?A. Màu tímB. Màu vàngC. Màu đỏ da camD. Màu xanhCâu 3: Để nhận biết cation Ba2+ , ta dùng thuốc thử nào sau đây ?A. H2SO4 ( loãng)B. NaOHC. HClD. HNO3Câu 4: Nhận biết cation Fe3+ , ta thêm dd kiềm (OH-) vào dung dịch tạo kết tủa Fe(OH) 3có màu:A. nâu đỏB. trắng hơi xanhC. xanh lamD. màu vàngCâu 5: Để nhận biết anion SO42- , ta dùng chất thử nào sau đây:A. BaSO4B. KOHC. NaOHD. BaCl2Câu 6: Thuốc thử đặc trưng của anion Cl- là :A. BaSO4B. H2SO4C. AgNO3D. NaOHCâu 7: Nhận biết khí SO2 , ta dùng dung dịch nước Br2 dư, hiện tượng xảy ra là :A. Dd Br2 mất màuB. Dd Br2 mất màuC. Dd Br2 thành màu vàngD. Không có hiện tượng xảy raCâu 8: Khí H2S là khí:A. Có mùi trứng thốiB. ĐộcC. Câu a và b đều saiD. Câu a và b đều đúngCâu 9: Cách nhận biết khí NH3:A. Dùng giấy quỳ ẩmB. Dùng dd NaOHC. Dùng dd HClD. Dùng dd H2SO4Câu 10: Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết : NaCl, CuCl2, FeCl3 là:A. HClB. NaOHC. H2SO4D. AgNO3Câu 11: Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết CuCl2 , CrCl3 , NaCl.Thuốc thử đó là :A. AgNO3B. NH3C. BaSO4D. SO2Câu 12: Để nhận biết 3 ion Al3+,Fe3+,Cu2+, chọn thuốc thử nào trong số các thuốc thử sauA. NaOHB. ddNH3C. KOHD. A, C đều đúngCâu 13: Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùngA. tàn đóm cháy dở và nước brom.B. dung dịch Na2CO3 và nước brom.C. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.D. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.Câu 14: Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử làAgNO3, bởi vìA. phản ứng tạo ra khí có màu nâu.B. phản ứng tạo ra khí không màu, hóa nâu trong không khí.C. phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng.D. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng.Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.Hiện tượng quan sát được làA. có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.B. lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanhthẫm.C. có kết tủa màu xanh lam tạo thành.D. dung dịch màu xanh chuyển sang màu xanh thẫm.Câu 16: Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch khôngmàu sau: Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịchH2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận được các dung dịchA. Na2S, Na2CO3.B. Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3.C. Na2S, Na2CO3, Na2SO3.D. Na2S, Na2CO3, Na3PO4Câu 17: Bằng một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch: nhôm sunfat, kali clorua, bạcnitrat, đồng(II) nitrat, sắt(II) clorua và magie nitrat.A. FeCl3B. NaOHC. H3PO4D. KNO3Câu 18: Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếuchỉ dùngA. nước brom và dung dịch Ba(OH)2.B. nước vôi trong và nước brom.C. tàn đóm cháy dở và nước brom.D. nước brom và tàn cháy dở.Câu 19: Để phân biệt các dung dịch Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3 đựng trongcác lọ riêng biệt, có thể dùngA. nước vôi trong và axit HCl.B. dung dịch CaCl2 và nước vôi trong.C. dung dịch NaCl và nước brom.D. nước vôi trong và nước brom.Câu 20: Một bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm.Khi nấu chảy với kiềm và có mặt không khí nó chuyển thành chất B có màu vàng và dễtan trong nước. Chất B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bịlưu huỳnh hóa thành chất A và oxi hóa axit clohiđric thành khí clo. A, B và C lần lượt làcác chất nào sau đây?A. Al2O3 , Na2AlO4 , Na2Al2O7B. Cr2O3 , Na2CrO4 , Na2Cr2O7C. Cr2O3 , Na2CrO3 , Na2CrO4D. CrO , Na2CrO4 , Na2Cr2O7Câu 21: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùngA. thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2.B. quỳ tím.C. dung dịch chứa ion Ba2+.D. dung dịch muối Mg2+.Câu 22: Có thể dùng hóa chất nào su đây để phân biệt các dung dịch: BaCl 2, Na2SO4,MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3?A. Dung dịch HCl.B. Dung dịch Na2CO3.C. Kim loại natri.D. Khí CO2.Câu 23: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH 4+, Mg2+, Fe3+, Al3+,Na+, nồng độ khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dungdịch, có thể phân biệt được tối đaA. dung dịch chứa ion NH4+.B. hai dung dịch chứa ion: NH4+ và Al3+.C. năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+.D. ba dung dịch chứa ion: NH4+, Fe3+ và Al3+.Câu 24: Có các bình khí không màu, mất nhãn đựng: CO2 , C2H2 , SO2 , H2 . Có thể dùngcác hóa chất theo thứ tự nào sau đây để phân biệt các bình khí trên?A. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2B. Dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3C. Dung dịch NaOH và dung dịch Br2D. Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch Br2Câu 25: Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nàosau đây?A. Kim loại sắt và đồng.B. Dung dịch Ca(OH)2.C. Kim loại nhôm và sắt.D. Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.Câu 26: Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Dùng chất nào sau đây có thể khửđược clo một các tương đối an toàn?A. Dùng khí CO2.B. Dung dịch NaOH loãng.C. Dùng khí H2S.D. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3.Câu 27: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mối ống đựng một trong các dung dịch sau (nồngđộ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượtnhúng vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết được cácdung dịch nào?A. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.B. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.C. Hai dung dịch NaCl và KHSO4.D. Dung dịch NaCl.Câu 28: Chọn câu không đúng trong các câu dưới đây.A. SO2 làm đỏ quỳ ẩmB. SO2 làm mất màu cánh hoa hồngC. SO2 làm mất màu nước bromD. SO2 là chất khí, màu vàngCâu 29: Dấu hiệu nào sau đây không dùng để nhận ra khí NH3?A. Mùi khai, làm xanh giấy quỳ ẩm.B. Mùi khai, tác dụng với dung dịch CuSO 4 cho kết tủa xanh lam, rồi hoà tan kết tủa tạodung dịch xanh thẫm khi NH3 dư.C. Tạo khói trắng với khí HCl.D. Tan trong nước.Câu 30: Dấu hiệu nào sau đây không nhận ra được SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2?A. Mùi xốc, làm mất màu dung dịch KMnO4.B. Làm vẩn đục nước vôi trong.C. Mùi xốc, làm mất màu cách hoa hồng.D. Mùi xốc, làm mất màu dung dịch Br2.Câu 31: Để xác định sự có mặt của ion Fe 2+ trong một dung dịch, người ta dùng thuốcthử nào sau đây?A. Sục khí CO2.B. Dung dịch KMnO4 loãng trong H2SO4 loãng.C. Cho muối chứa ion SO42-.D. Quỳ tím.Câu 32: Dung dịch A chứa 1 Cation và 1 Anion. Cho A phản ứng với KOH đun nóngthấy khí thoát ra có mùi khai và làm xanh giấy quỳ ẩm. Mặt khác cho A phản ứng vớidung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng không tan trong axit. A chứa các ion nào sau đây?A. K+ và Cl-B. NH4+ và ClC. Na+ và SO42D. NH4+ và BrCâu 33: Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện,chứng tỏA. axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.B. có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.C. có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra.D. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.Câu 34: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H 2SO4 loãng vàđung nóng, vìA. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt.B. phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.C. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.D. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.Câu 35: Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùngA. nước brom.B. dung dịch H2SO4.C. dung dịch HCl.D. dung dịch Ca(OH)2.Câu 36: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2 và NH3 trong công nghiệp ngườita đãA. nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hóa lỏng.B. cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc.C. cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng.D. cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong.Câu 37: Không thể nhận biết các khí CO2, SO2, O2 dựng trong các bình riêng biệt nếudùng:A. Nước Brom và tàn đóm cháy dở.B. Nước vôi trong và nước Brom.C. Tàn đóm cháy dở và nước vôi trong.D. Nước Brom và dd Ba(OH)2.Câu 38: Trong dd X chứa đồng thời các cation: K+, Ag+, Fe2+, Ba2+ và chỉ chứa 1 loạianion. Anion đó là:A. ClB. SO42C. NO3D. PO43Câu 39: Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào?A. HCl và CO2B. H2 và Cl2C. H2 và O2D. N2 và O2

Chương VIII. PHÂN BỆT MỘT Sũ chất vô cổ §40. NHẬN BIẾT MỘT số ION TRONG DƯNG DỊCH A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT Các chất hóa học dược nhận biết gián tiếp qua các ion : Muôi, axit, bazơ có thể đưa về các ion tạo thành các hợp chât ấy. Kim loại : Cho hòa lan axít hoặc bazơ chuyển thành các cation hoặc anion. NHẬN BIẾT CATION (ION DƯƠNG) 1. Nguyên tác: Dùng phân ứng lạo kết tủa hoặc oxi hóa khử, trừ một vài nường hợp đặc biệt có thể dùng phương pháp vật lí. a) Nhận biết một số cation phô biến : Na+, Ag+, NH4+,Cu , Mg2 , Ca2+, Ba2+. Na+ : Các hợp chiíl của Na+ khi dốt trôn ngọn lửa đèn khí (dùng đũa thủy tinh có quấn Pl) ngọn lửa có màu vàng rực. (Không dùng phương pháp kết tủa vì các hợp chất của Na+ đều tan trong nươc.) Tương tự K+ khi đốt trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu tím. NH4+: Vơi OH“ (NaOH hoặc KOH hoặc Ba(OH)2) đun nhọ tạo ra khí không màu làm xanh quỳ tím ẩm, hoặc bốc khói ưắng khi gặp HC1 đậm đặc. NH? + OH' -> NH3t + H2O. Cu2+: Vơi dung dịch NH, dư tạo kết tủa màu xanh và kết tủa tan dần do lạo phức màu xanh da trơi. Cu2+ + 2NHj + 2H2O -> Cu(OH)2ị + 2NH? Cu(OH)2 + 4NH, -> CuíNH,)42+ + 2OH’ (Màu xanh lam) Mg2+: Vơi OH“ tạo kết tủa trắng đục. Mg2+ + 20H —> Mg(OH)2ị (trắng đục). Ca2+ : Vơi co.í2“, C2O42- lạo kết tủa trắng. Ca2+ + co,2" -> CaCO.4 Ca2+ + C2O42" —> CaC2O4ị (Canxi oxalal) Ba2+: Vơi SO42" tạo kết tủa trắng không tan trong axíl mạnh hoặc có thể dùng dung dịch thuốc thử K2CrO4 hoặc K2Cr2O7 lạo kết tủa màu vàng tươi. Ba2+ + SO42’ -> BaSoĂ Ba2+ + CrO2 -> BaCrOi'l'. 2Ba2+ + Cr2O2’ + H2O -> 2BaCrO4ị + 2H+. Màu vàng tươi * Al3+,Cr3+. Al3+: Với OH dư tạo kết tủa dạng keo và tan dần. Kết tủa được tái tạo khi thổi khí co2 vào. A13+ + 3OH- ->Al(OH)3ị Al(OH), + OH A1Ơ2 + 2H2O AIO2’ + CO2 + H2O -> Al(OH)3ị +HCO.F. Cr3+: Với OH" dư tạo kết tủa màu xanh và kết tủa tan dần. Cr3+ + 3OH -> Cr(OH)3ị Màu xanh Cr(OH)., + OH -> |Cr(OH)i] Màu xanh Fc3+,Fc2+,Ni2+ Fc3+: Với OH tạo kết tủa đỏ nâu hoặc ion thioxianat SCN’ tạo ra phức chất có màu đỏ máu. Fe3 + 3OH ->Fc(OH)3ị Fc3+ + 3SCN“ -> Fc(SCN)3 (đỏ máu ) Fc2+: Với OH‘ dể ngoài không khí tạo kết tủa đang từ màu trắng hơi xanh chuyển dần sang màu vàng rồi cuối cùng thành màu nâu đỏ hoặc làm mất màu ion MnO^ trong môi trường H+. Fc2+ + 2OH~-> Fc(OH)2ị 4Fe(OH)2 + 02 + 2H2O-> 4 Fc(OH)3ị 5Fe2+ + Mno; + 8H+ -> 5Fc3+ + Mn2+ + 4H2O. Màu tím hồng kháng màu Ni2+: Với ion OH" tạo thành kết tủa hiđroxit Ni(OH)2 màu xanh lục, không tan trong thuốc thử dư, nhưng tan được trong dung dịch NH3 tạo thành ion phức màu xanh : Ni2+ + 2OFF -> Ni(OH)2 ị Màu xanh lục Ni(OH)2 + 6NH3 -> [Ni(NH3)6]2+ + 2OH“ Màu xanh II. NHẬN BIẾT ANION (ION ÂM) Nhận biết một sô' anion phô biến Anion của axít mạnh : Cl , Br~ , SO42-, NO3“. Cl“, Br~: Với Ag+ tạo kết tủa màu dặc trưng. Ag+ + C1 ->AgClị (trắng ). Ag+ + Br —»AgBrị (vàng nhạt). • SO42- : Với Ba2+ tạo ra kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Ba2+ + SO42 -» BaSO44 N03: Nếu trong dung dịch không có các anion có khả năng oxi hóa mạnh thì có thổ dùng bột Cu hoặc vài mẩu lá Cu mỏng và môi trường axit của axit sunfuric loãng để nhận biết anion NO,: 3Cu + 2 NO, + 8H+ -> 3Cu2+ + 2NOỲ + 4H2O. Bột Cu tan ra tạo thành dung dịch màu xanh lam, khí NO không màu bay lên gặp khí oxi của không khí, tạo thành khí NO2 có màu nâu đó. 2NO + o2 —> 2NO2 /ràíí /JỚtf đồ Anion của axít yếu: CO32", SO32’, s2": Với H+(axíi mạnh) tạo khí mùi đặc trung. CO32’+ 2H+ -^co2t + H2O. (Khí không mùi ) SO32’+ 2H+ ->SO2t + H2O. (Khí mùi hắc) s2“ + 2H+ -> H2ST (Khí mùi trứng thối) Chú ỷ: Nếu anion xuất phát lừ axit yếu dùng axit mạnh để tạo khí hoặc tạo tủa. Nếu cation xuất phát từ bazơ yếu (phần lớn ít tan) dùng bazơ mạnh để lạo tủa hoặc khí. Nếu hai ion có cùng chung một phản ứng xác định, thì tìm một phản ứng thích hợp để xác định một ion ( đồng thời loại ion này ) sau đó xác định ion thứ nhì. Ví' dụ : Có hai ion Pb2+ và Ba2+ cùng nằm trong một dung dịch. Nếu dùng thuôc thử là SO 4" thì cả hai ion đều tạo kết tủa trắng. Ta nhận biết Pb2+ trước bằng phản ưng với cr -> PbCliịtrắng (Ba2+ không cho phản ứng này) Loại hêĩ Pb2+. sau đó nhận biết Ba2+bằng so2-. Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu hoặc bazơ yếu và axit mạnh làm đổi màu quỳ (do sự thuỷ phân ion trong dung dịch) do đó phải hết sức thận trọng khi dùng quỳ tím nhận biết. Thông thường thì dùng H+hoặc OH" để nhận biết trước dựa vào hiện tượng sủi bọt khí. Dung dịch Ba(ÓH)2 là thuốc thử đặc biệt dùng để nhận biết được rát nhiều ion như: Fe2 , Fe3+, Al3+, Mg2+, NH/, so/", CO32"... Sự khác nhau giữa nhận biết và phân biệt'. Đê’ phân biệt các chât A. B, c, D chỉ cần nhận biết A, B, c. Chất còn lại đương nhiên là D. Trái lại để nhận biết A, B, c, D cần xác định lất cả các chất, không bỏ qua chất nào. B. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 7. Có .1 dung dịch, mỗi dung dịch chứa / cation SUU : lìa1*, NHj . AT*. Trình hãy cúcli nhận biêt chúng. Dung (lịcli .4 chứa dồng thời các cation Fe:', AT\ Trình hãy cách tách và nhận biết mồi ton từ dung dịi :h 4. Có 5 dull}’ dịch riêng I'ẽ, mồi dung (lịch chứa I cation : NHj . Míí2+. Fé\ AC*. Na*, nồng độ khoang (I.IM. Hàng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thế nliận biết dược các dung dịch náo ì Dung dịch chứa ton : NHj II. Hai dung dịch chứa úm : NHj và AI1*. c. lia dung dịcli cluỉa úm : NHj . Fc“ lìỊ 4/',+. I). Năm (lung dịch chứa ion : NHZ . Mg:~, Fe'\ Na*. AF*. Có 2 (lung dịch riêng rè chứa các anil’ll Noị , C(>1 . Hãy nêu cách nhặn hiét từng ton trong dung dịch dó. Viết các phương trình hoá học. Có dung dịch cliửn các anion COj và SO~I Hãy nêu cách nhận biết tửng ion trong dung dịch. Viết các phương trình hoá Itọc. Có 5 dung dịch Itoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoáng (1,1 M cùa Iiiột trong các muối sau : KCl, lìaịHCOỉìì , KiCOí. K;S , K’SOj. Chí dùng dung dịch HỉSOi loãng nhò trực tiếp vào dung dịch, thi có thẻ' nhận biết dược dung dịch nào '! 4. Hui dung dịch • líl(HCO.i)’. KỵCO-. lì. Iìa dung dịch : lla(HCOi):. KịCOi, KgS. c Hai dung (lịch : HaiHCO.d;. K;S. I). Hai (lung dịch : HalHCO,):. HiSOj. Hướng dẫn giải ♦ Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ba ống nghiệm chứa 3 cation trên cho đốn dư, đồng thời đun nhẹ : Ông tạo kết tủa dạng keo và kết tủa tan dần là ống chứa Al'ì+ Ali+ + 3OH ->Al(OH)3ị' Al(OH).? + OH -> Aio; + 2H2O. Ong có khí thoát ra làm xanh quỳ tím âm là ông chứa NH4 NH4 + OH —NH.it + H2O Cho dung dịch H2SO4 vào mẫu còn lại thấy xuất hiện kết tủa trắng => Ba2+: Ba2+ + so2’ -> BaSO-J ♦ Nhận biết các ion: Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch A .cho đen khi kốt tủa không còn thay đổi nữa. Lọc thu kết tủa và dung dịch. Đem kêt tủa để ngoài không khí thây ket tủa chuyển từ màu trắng hoi xanh sang màu nâu đỏ => Nhận biết được ion Fc2+. 4Fc(OH)2 + 02 + 2H:O-> 4Fe(OH)j Sục CO2 dư vào dung dịch thây kết tủa dạng keo xuất hiện => Nhận biết được ion Al ,+. Aio; + CO2 + H2O -> AKOH.bị + HCO’ Tách các ion : Cho Fc(OH)2 tác dụng với dung dịch HC1 thu được Fe2+ Fe(OH)2 + 2HC1 -> FcCỈ2 + 2H?O Cho Al(0H).3 tác dụng với dung dịch HC1 dư thu được Ạl3+ A1(OH)3 + 3HC1 -> AlClă + 3H2O Chọn D. Cho dung dịch NaOH từ từ vào năm mẫu thử cho đến dư đồng thời đun nhẹ: Mầu sủi bọt khí mùi khai là NHỊ : NH4 + OH" NH3t + H2Ồ Mẫu tạo kết tủa'trắng đục là Mg2+ : Mg2+ + 2OH" -» Mg(OH)2 ị . Mầu tạo kết tủa đỏ nâu là Fe3+: Fc3+ + 3OH' —» Fc(OH)3ị. Mẩu tạo kết tủa và kết tủa tan là AF+: Al3+ + 3OH‘—>Al(OH)3ị ; A1(OH)3 + OH -> A1O' + 2H;O Mẩu cồn lại là Na+. • Cho hai mẫu thử tác dụng với dung dịch HC1 Mẫu sủi bọt khí là co2': co2' + 2H+ -> co2t + H2O Cho mẫu còn lại tác dụng với vụn Cu và dung dịch H2SO4 loãng dun'nhc, thấy xuất hiện khí không màu hóa nâu ngoài không khí là NO3 3Cu + 8H+ + 2 NO' -> 3Cu2+ + 2NOt + 4H2O 2NO + O2 -> 2NO2 Nhỏ dung dịch HC1 dư vào dung dịch. Thây xuất hiện bọt khí không mùi => CO2 => co2" CO2" + 2H+ -> CO2T + H2O Cho dung dịch BaCb vào dung dịch vừa thu được ở trcn Thây xuất hiện tủa trắng không tan trong axit => SO4” Ba2+ + SO2" -> BaSO4 ị Chọn B. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với các mẫu thử Mẫu tạo kết tủa không tan trong axit là Ba(HCO3)2 Ba(HCO3)2 + H2SO4 -> BaSO4ị + 2CO2T + 2H2O Mẫu sủi bọt khí không mùi là K2CO3 K2CO3 + H2SO4 -> K2SO4 + co2t + H2O Mẩu sủi bọt khí mùi trứng thối là K2S K2S + H2SO4K2SO4 + H2sT Nếu chỉ nhỏ trực tiếp H2SO4 loãng vào thì nhận được ba mẫu. Tuy nhiên nếu tiếp tục dùng các mẫu mới vừa nhận được làm thuốc thử sẽ nhận biêt được năm mẫu.