Hôm nay lize.vn sẽ cùng các bạn nghiên cứu về nội dung của điện tích hạt nhân. Hãy cùng theo dõi nhé!
Tìm hiểu về các khái niệm quan trọng trong môn vật lý
Các vấn đề xoay quanh điện tích và điện tích hạt nhân
Điện tích
– Điện tích hay còn được hiểu là “vật tích điện”. Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tích âm sẽ trở thành điện tích.
Đang xem: điện tích hạt nhân là gì
Khi vật nhận electron vật sẽ trở thành điện tích âmː
Vật + e → Điện tích âm [-]
Khi vật cho electron vật sẽ trở thành điện tích dươngː
Vật − e → Điện tích dương [+]
Điện tích hạt nhân
Hạt nhân gồm có các hạt nơtron và proton. Nếu hạt nhân có Z proton, thì điện tích của hạt nhân sẽ bằng Z+ và số đơn vị điện tích của hạt nhân bằng Z.
Điện tích của electron và của proton lần lượt là -1,6.10-19 và +1,6.10-19
Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton trong hạt nhân bằng với số electron của nguyên tử.
Vậy trong nguyên tử:
Số đơn vị của điện tích của hạt nhân Z = số proton = số electron.
Ví dụ: Số đơn vị điện tích hạt nhân có trong nguyên tử Oxi là 8. Vậy nguyên tử Oxi sẽ có 8 proton và 8 electron.
Số khối
– Số khối có kí hiệu là A là tổng số hạt proton [kí hiệu là Z] và tổng số hạt nơtron có kí hiệu là N của hạt nhân đó: A = Z + N
Ví dụ: Hạt nhân của nguyên tử Natri có 11 proton và 12 nơtron. Vậy số khối của hạt nhân nguyên tử Natri là A = 11+12=23.
Điện tích electron là bao nhiêu?
Dòng điện trong kim loại là gì và bản chất dòng điện trong kim loại
Sự nhiễm điện của các vật
Dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem một vật có bị nhiễm điện hay không.
Các hiện tượng nhiễm điện của vật như sau:
– Nhiễm điện do khi cọ xát.
Xem thêm: Preparasi Komposit Fe2O3/Tio2 Dari Pasir Besi Bengkulu Dengan Menggunakan Pelarut Asam Sulfat [H2So4] Preparasi Komposit
– Nhiễm điện do lúc tiếp xúc
– Nhiễm điện do hưởng ứng.
Ví dụ: Khi cọ xát những vật như thanh nhựa, thanh thuỷ tinh, mảnh poli etilen,… vào lụa hoặc dạ thì những vật đó sẽ có thể hút được những vật nhẹ như mẩu giấy hay các sợi bông vì chúng đã bị nhiễm điện.
Điện tích định luật cu lông
Nội dung của định luật cu lông
Chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn về định luật cu lông, chi tiết như sau:
READ: Gốc Axit Là Gì ? Phân Biệt Tính Axit Và Tính Kiềm Chi Tiết Nhất!
Nội dung của định luật cu lông
Vào năm 1785, Cu-lông, nhà bác học người Pháp, lần đầu tiên lập được định luật về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa những điện tích điểm [gọi tắt là lực điện hay lực Cu-lông] vào khoảng cách giữa chúng.
Nội dung: Lực hút hoặc đẩy giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. Và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Biểu thức: F=k. |Q1Q2|/∈r2
Trong đó:
+ F: Lực tương tác [N]
+ r: Là khoảng cách của hai điện tích [m]
+Q1Q2: Là điện tích của hai điện tích
+ ε: Là một hệ số phụ thuộc vào môi trường đặt các điện tích được gọi là hằng số điện môi của môi trường đó. Ta chỉ xét ở trong môi trường đồng tính.
Hằng số điện môi
Công thức của hằng số điện môi
– Điện môi là một môi trường để cách điện.
– Khi đặt các điện tích điểm trong điện môi [ví dụ như trong một chất dầu cách điện] đồng tính chiếm đầy không gian xung quanh những điện tích. Khi đó, lực tương tác sẽ yếu đi ε lần so với khi đặt chúng trong chân không. ε được gọi là hằng số điện môi trong môi trường [ε ≥ 1]. Ở trong chân không thì ε = 1 còn đối với các môi trường khác thì ε >1.
READ: Tơ Axetat Là Gì ? Khái Niệm, Công Thức, Cấu Tạo
Xem thêm: Bảng Nguyên Tử Khối Bari – Cho Nguyên Tử Khối Của Bari Là 137 Đvc
– Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất dùng để cách điện. Nó cho biết khi đặt điện tích ở trong chất đó thì lực tương tác giữa các điện tích sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng ở trong chân không.
Hy vọng với bài viết trên các em đã hiểu rõ về điện tích hạt nhân là gì? Công thức của biểu thức Định luật Cu lông viết như thế nào? để có thể vận dụng giải những dạng bài tập vận dụng nội dung này! Xin cảm ơn!
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học
Điện tích hạt nhân hữu hiệu là điện tích tổng cộng mà một điện tử [electron] phải chịu trong một nguyên tử nhiều điện tử. Thuật ngữ "hữu hiệu" được dùng trong khái niệm này bởi vì, do hiệu ứng lá chắn, mỗi điện tử không hứng chịu hết 100% điện tích dương của hạt nhân - điện tích âm của các điện tử nằm ở lớp trong đã vô hiệu hóa một phần tác dụng của điện tích [dương] của hạt nhân lên các điện tử nằm ở lớp ngoài. Độ mạnh của điện tích hạt nhân cũng có thể được xác định thông qua số oxy hóa của nguyên tử.
Trong một nguyên tử có một điện tử duy nhất, điện tử này nhận lãnh toàn bộ tác dụng của điện tích hạt nhân. Trong trường hợp này điện tích hạt nhân hữu hiệu có thể được tính toán theo định luật Coulomb. Tuy nhiên trong một nguyên tử có nhiều điện tử thì tác dụng của điện tích hạt nhân lên các điện tử lớp ngoài sẽ bị các điện tử lớp trong vô hiệu hóa một phần. Như vậy, điện tích hạt nhân hữu hiệu của một điện tử trong trường hợp này là:
Z e f f = Z − S {\displaystyle Z_{\mathrm {eff} }=Z-S} Z e f f [ N e ] = 10 − 2 = 8 + {\displaystyle Z_{\mathrm {eff} }[Ne]=10-2=8+} Z e f f [ N a + ] = 11 − 2 = 9 + {\displaystyle Z_{\mathrm {eff} }[Na^{+}]=11-2=9+}Vì vậy ion Na+ có điện tích hạt nhân hữu hiệu lớn nhất và vì vậy có bán kính là nhỏ nhất.
Số liệu cung cấp bởi Clementi và các đồng tác giả.[1][2]
H | He | |||||||||||||||||
Z | 1 | 2 | ||||||||||||||||
1s | 1.000 | 1.688 | ||||||||||||||||
Li | Be | B | C | N | O | F | Ne | |||||||||||
Z | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||||||||||
1s | 2.691 | 3.685 | 4.680 | 5.673 | 6.665 | 7.658 | 8.650 | 9.642 | ||||||||||
2s | 1.279 | 1.912 | 2.576 | 3.217 | 3.847 | 4.492 | 5.128 | 5.758 | ||||||||||
2p | 2.421 | 3.136 | 3.834 | 4.453 | 5.100 | 5.758 | ||||||||||||
Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl | Ar | |||||||||||
Z | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | ||||||||||
1s | 10.626 | 11.609 | 12.591 | 13.575 | 14.558 | 15.541 | 16.524 | 17.508 | ||||||||||
2s | 6.571 | 7.392 | 8.214 | 9.020 | 9.825 | 10.629 | 11.430 | 12.230 | ||||||||||
2p | 6.802 | 7.826 | 8.963 | 9.945 | 10.961 | 11.977 | 12.993 | 14.008 | ||||||||||
3s | 2.507 | 3.308 | 4.117 | 4.903 | 5.642 | 6.367 | 7.068 | 7.757 | ||||||||||
3p | 4.066 | 4.285 | 4.886 | 5.482 | 6.116 | 6.764 | ||||||||||||
K | Ca | Sc | Ti | V | Cr | Mn | Fe | Co | Ni | Cu | Zn | Ga | Ge | As | Se | Br | Kr | |
Z | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 |
1s | 18.490 | 19.473 | 20.457 | 21.441 | 22.426 | 23.414 | 24.396 | 25.381 | 26.367 | 27.353 | 28.339 | 29.325 | 30.309 | 31.294 | 32.278 | 33.262 | 34.247 | 35.232 |
2s | 13.006 | 13.776 | 14.574 | 15.377 | 16.181 | 16.984 | 17.794 | 18.599 | 19.405 | 20.213 | 21.020 | 21.828 | 22.599 | 23.365 | 24.127 | 24.888 | 25.643 | 26.398 |
2p | 15.027 | 16.041 | 17.055 | 18.065 | 19.073 | 20.075 | 21.084 | 22.089 | 23.092 | 24.095 | 25.097 | 26.098 | 27.091 | 28.082 | 29.074 | 30.065 | 31.056 | 26.047 |
3s | 8.680 | 9.602 | 10.340 | 11.033 | 11.709 | 12.368 | 13.018 | 13.676 | 14.322 | 14.961 | 15.594 | 16.219 | 16.996 | 17.790 | 18.596 | 19.403 | 20.219 | 21.033 |
3p | 7.726 | 8.658 | 9.406 | 10.104 | 10.785 | 11.466 | 12.109 | 12.778 | 13.435 | 14.085 | 14.731 | 15.369 | 16.204 | 17.014 | 17.850 | 18.705 | 19.571 | 20.434 |
4s | 3.495 | 4.398 | 4.632 | 4.817 | 4.981 | 5.133 | 5.283 | 5.434 | 5.576 | 5.711 | 5.842 | 5.965 | 7.067 | 8.044 | 8.944 | 9.758 | 10.553 | 11.316 |
3d | 7.120 | 8.141 | 8.983 | 9.757 | 10.528 | 11.180 | 11.855 | 12.530 | 13.201 | 13.878 | 15.093 | 16.251 | 17.378 | 18.477 | 19.559 | 20.626 | ||
4p | 6.222 | 6.780 | 7.449 | 8.287 | 9.028 | 9.338 | ||||||||||||
Rb | Sr | Y | Zr | Nb | Mo | Tc | Ru | Rh | Pd | Ag | Cd | In | Sn | Sb | Te | I | Xe | |
Z | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 | 51 | 52 | 53 | 54 |
1s | 36.208 | 37.191 | 38.176 | 39.159 | 40.142 | 41.126 | 42.109 | 43.092 | 44.076 | 45.059 | 46.042 | 47.026 | 48.010 | 48.992 | 49.974 | 50.957 | 51.939 | 52.922 |
2s | 27.157 | 27.902 | 28.622 | 29.374 | 30.125 | 30.877 | 31.628 | 32.380 | 33.155 | 33.883 | 34.634 | 35.386 | 36.124 | 36.859 | 37.595 | 38.331 | 39.067 | 39.803 |
2p | 33.039 | 34.030 | 35.003 | 35.993 | 36.982 | 37.972 | 38.941 | 39.951 | 40.940 | 41.930 | 42.919 | 43.909 | 44.898 | 45.885 | 46.873 | 47.860 | 48.847 | 49.835 |
3s | 21.843 | 22.664 | 23.552 | 24.362 | 25.172 | 25.982 | 26.792 | 27.601 | 28.439 | 29.221 | 30.031 | 30.841 | 31.631 | 32.420 | 33.209 | 33.998 | 34.787 | 35.576 |
3p | 21.303 | 22.168 | 23.093 | 23.846 | 24.616 | 25.474 | 26.384 | 27.221 | 28.154 | 29.020 | 29.809 | 30.692 | 31.521 | 32.353 | 33.184 | 34.009 | 34.841 | 35.668 |
4s | 12.388 | 13.444 | 14.264 | 14.902 | 15.283 | 16.096 | 17.198 | 17.656 | 18.582 | 18.986 | 19.865 | 20.869 | 21.761 | 22.658 | 23.544 | 24.408 | 25.297 | 26.173 |
3d | 21.679 | 22.726 | 25.397 | 25.567 | 26.247 | 27.228 | 28.353 | 29.359 | 30.405 | 31.451 | 32.540 | 33.607 | 34.678 | 35.742 | 36.800 | 37.839 | 38.901 | 39.947 |
4p | 10.881 | 11.932 | 12.746 | 13.460 | 14.084 | 14.977 | 15.811 | 16.435 | 17.140 | 17.723 | 18.562 | 19.411 | 20.369 | 21.265 | 22.181 | 23.122 | 24.030 | 24.957 |
5s | 4.985 | 6.071 | 6.256 | 6.446 | 5.921 | 6.106 | 7.227 | 6.485 | 6.640 | [empty] | 6.756 | 8.192 | 9.512 | 10.629 | 11.617 | 12.538 | 13.404 | 14.218 |
4d | 15.958 | 13.072 | 11.238 | 11.392 | 12.882 | 12.813 | 13.442 | 13.618 | 14.763 | 15.877 | 16.942 | 17.970 | 18.974 | 19.960 | 20.934 | 21.893 | ||
5p | 8.470 | 9.102 | 9.995 | 10.809 | 11.612 | 12.425 |
- Quy tắc Slater
- Obitan kiểu Slater
- Độ âm điện
- ^ E. Clementi & Raimondi, D. L. [1963]. “Atomic Screening Constants from SCF Functions”. J. Chem. Phys. 38 [11]: 2686–2689. Bibcode:1963JChPh..38.2686C. doi:10.1063/1.1733573.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả [liên kết]
- ^ E. Clementi; Raimondi, D. L.; Reinhardt, W. P. [1967]. “Atomic Screening Constants from SCF Functions. II. Atoms with 37 to 86 Electrons”. Journal of Chemical Physics. 47: 1300–1307. Bibcode:1967JChPh..47.1300C. doi:10.1063/1.1712084.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả [liên kết]
- Brown, Theodore; LeMay, H.E.; & Bursten, Bruce [2002]. Chemistry: The Central Science [8th revised edition]. Upper Saddle River, NJ 07458: Prentice-Hall. ISBN 0-61155-61141-5.