Dòng điện có tác dụng hóa học không

Dòng điện là gì?

Dòng điện là dòng chuyển dịch có hướng của các hạt mang điện. Dòng điện có thể là dòng một chiều [DC] hoặc dòng xoay chiều [AC].

Dòng điện gây nóng trong một số kim loại như vonfram, tạo ra ánh sáng mà chúng ta thấy trong bóng đèn sợi đốt. Dòng điện còn tạo ra từ trường, được sử dụng trong động cơ, cuộn cảm và máy phát điện.

Đơn vị [theo hệ SI] để đo cường độ dòng điện là Ampe, được định nghĩa là lượng điện tích di chuyển qua bề mặt dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Nó thường được ký hiệu bằng chữ I, từ chữ tiếng Pháp Intensité, nghĩa là cường độ. Dòng điện được đo bằng thiết bị gọi là ampe kế.

Một ampe kế điện tử [nguồn: wikiwand]

Điều gì xảy ra khi dòng điện được truyền qua một chất?

Khi dòng điện được truyền qua chất rắn, nó có thể dẫn điện, và khi đó, chất rắn ấy là một chất dẫn điện tốt. Đôi khi, hiệu ứng từ, nhiệt hoặc ánh sáng cũng được tạo ra.

Ví dụ: Sắt, Đồng, Vàng, Bạch kim, Bạc, Vonfram

Trong trường hợp chất rắn không cho phép dòng điện đi qua, điều đó có nghĩa là nó là một chất dẫn điện kém hoặc chất cách điện.

Ví dụ: Sáp, Gỗ, Nhựa, Thủy tinhKhi dòng điện đi qua các chất khí, ánh sáng có thể được tạo ra.Khi dòng điện được truyền qua một chất lỏng [chất điện phân], nó gây ra phản ứng hóa học làm phân tách các ion. Quá trình này được gọi là điện phân.

Điện phân là gì?

Điện phân là quá trình khi một chất lỏng hoặc dung dịch khoáng, muối, v.v, trải qua phản ứng hóa học khi dòng điện [dòng điện một chiều] truyền qua nó. Trong quá trình này, các ion được hấp thụ hoặc giải phóng, hoặc chúng ta có thể gọi là quá trình trao đổi ion.

Ai đặt ra thuật ngữ điện phân?

Thuật ngữ điện phân được đặt ra bởi Michael Faraday, vào năm 1832. Ông thậm chí còn phát hiện ra hai định luật Điện phân, được gọi là Định luật Điện phân Faraday.

Chân dung Michael Faraday

Ứng dụng của điện phân là gì?

Điện phân được sử dụng trong nhiều quy trình công nghiệp: tách kim loại và khoáng chất từ ​​quặng và lớp phủ muối khoáng của kim loại này với kim loại khác, ví dụ, mạ điện ...Các bạn cùng xem video dưới đây do chính nhóm ScienceX Lab thực hiện, trong đó thí nghiệm mạ đồng sử dụng các nguyên liệu phổ biến trong phòng thí nghiệm.

[Video thực hiện bởi Kid ScienceX Lab - Không gian khoa học sáng tạo cho các bạn nhỏ]

#dongdien, #dienphan

iceberg

ScienceX Lab

Nam châm và nam châm điện có tính chất từ vì có khả năng:

Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể:

Dòng điện có tác dụng sinh lí khi nào?

Tác dụng nào sau đây không phải là tác dụng của dòng điện?

Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?

Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây ?

Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ ?

Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể:

Tác dụng hoá học của dòng điện thể hiện ở chỗ:

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện vào các việc:

Khi sản xuất pin hay acquy, người ta đã sử dụng tác dụng gì của dòng điện?

Nếu dùng phương pháp mạ điện thì vật cần mạ phải được mắc như thế nào?

Quạt điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [691.3 KB, 24 trang ]

BÀI 23TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀTÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆNTaiLieu.VN1Kiểm tra bài cũVì sao nói dòng điện có tác dụng nhiệt vàtác dụng phát sáng?• Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bịnóng lên. Ta nói dòng điện có tác dụngnhiệt.• Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn của bútthử điện và đèn điốt phát quang. Ta nóidòng điện có tác dụng phát sáng.TaiLieu.VN2Đặt vấn đềQuan sát ảnh chụp cần cẩu dùng namchâm điện ở trang đầu chương III. Namchâm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tácdụng nào của dòng điện? Bài học hôm naysẽ giúp chúng ta có câu trả lời.

TaiLieu.VN3I. Tác dụng từ• Tính chất từ của nam châm+ Hút các vật bằng sắt hoặc thép+ Mỗi nam châm có hai cực từ [ Mỗi cực từcủa nó hút 1 cực và đẩy cực còn lại của kimnam châm]• Nam châm điện+ Mắc mạch điện như hình 23.1 SGK+ Trả lời câu C1TaiLieu.VN4C1. a] Đưa 1 đầu cuộn dây lại gần các đinhsắt nhỏ, các mẩu dây nhôm hoặc đồng.Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khicông tắc ngắt và công tắc đóng.b]Đưa 1 kim nam châm lại gần 1 đầucuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết,cực nào của kim nam châm bị hút, cực nàobị đẩy.TaiLieu.VN5Đápán:a] Khi công tắc đóng, cuộn dây hút cácđinh sắt nhỏ. Khi ngắt công tắc, đinh sắtnhỏ rơi ra.b] Đưa một kim nam châm lại gần mộtđầu cuộn dây và đóng công tắc thì một cựccủa nam châm hoặc bị hút, hoặc bị đẩy.Khiđảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúctrước bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại.TaiLieu.VN6Kết luận••TaiLieu.VNCuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non cónam châm điệndòng điện chạy qua là………………….tính chất từ vì nó cóNam châm điện có ………………khả năng làm quay kim nam châm và hútcác vật bằng sắt hoặc thép.7Tìm hiểu chuông điệnC2. Khi đóng công tắc, có hiện tượng gìxảy ra với cuộn dây, với miếng sắt và vớiđầu gõ chuông?Đáp án:Khi đóng công tắc, dòng điện đi quacuộn dây, cuộn dây trở thành nam châmđiện. Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làmcho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuôngkêu.TaiLieu.VN8Tìm hiểu chuông điệnNguồn điện+ --Cuộn dâyChốt kẹpLá thépđàn hồiMiếng sắtTiếp điểmĐầu gõ chuôngChuôngTaiLieu.VN9Hoạt động của chuụng điện++--TaiLieu.VN10Chuông điện++--TaiLieu.VN11K đóngDòng điện đi qua cuộn dâyMiếng sắt bị hútĐầu gõ đập vàochuôngMạch hở tại tiếp điểmChuông kêuCuộn dây không hútmiếng sắt nữaThanh KL làm miếng sắt trởlại tiếp điểmTaiLieu.VN12Mạch kínC3]. Ngay sau đó mạch điện bị hở. Hãychỉ ra chỗ hở mạch này. Giải thích tại saomiếng sắt khi đó lại trở về tỳ sát vào tiếpđiểm?Đáp án:Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hútnên rời khỏi tiếp điểm.Khi đó mạch hở, cuộn dây không códòng điện đi qua, không có tính chất từ nênkhông hút miếng sắt nữa. Do tính chất đànhồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trởvề tì sát vào tiếp điểm.TaiLieu.VN13C4. Ti sao chuụng kờu liờn tip chng nocụng tc cũn úng?Đáp án:Khi miếng sắt trở lại tì vào tiếp điểm,mạch kín và cuộn dây lại có dòng điện chạyqua và lại có tính chất từ. Cuộn dây lại hútmiếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vàochuông làm chuông kêu. Mạch lại bịhở cứ nh vậy chuông kêu liên tiếpchừng nào công tắc còn đóng.TaiLieu.VN14II. Tác dụng hóa họcQuan sát thí nghiệm của giáo viên-+AcquyTaiLieu.VN15Tác dụng hóa họcQuan sát thí nghiệm của giáo viên-+AcquyTaiLieu.VN16C5]. Quan sát đèn khi công tắc đóng vàcho biết dung dịch muối đồng sun phát[CuSO4] là chất dẫn điện hay cách điện.* Dung dịch muối đồng sun phát là chấtdẫn điện [ đèn trong mạch sáng ].TaiLieu.VN17C6. Thỏi than nối với cực âm lúc trướccó màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nóđược phủ một lớp màu gì?* Sau thí nghiệm, thỏi than nối với cực âmđựơc phủ một lớp màu đỏ nhạt.TaiLieu.VN18III. Tác dụng sinh lýDòng điện qua cơ thể người sẽ làm cáccơ co giật [ có thể làm tim ngừng đập, ngạtthở và thần kinh bị tê liệt]. Đó là tác dụngsinh lý của dòng điện.TaiLieu.VN19IV. Vận dụngC7. Vật nào dưới đây có tác dụng từ?A. Một pin còn mới đặt riêng trên bànB. Một mảnh nilông đã được cọ sát mạnhC. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điệnchạy quaD. Một đoạn băng dínhTaiLieu.VN20C8. Dòng điện không có tácdụng nào dưới đây?A. Làm tê liệt thần kinh ;B. Làm quay kim nam châm ;C. Làm nóng dây dẫn ;D. Hút các vụn giấy ;TaiLieu.VN21Bài tập: Dùng mũi tên, nối mỗi câu ở cộtbên phải với câu ở cột bên trái cho thích hợp1. Tác dụng sinh lý2. Tác dụng nhiệta. Bóng đèn bút thửđiện sángb. Mạ điện3. Tác dụng hóa họcc. Chuông kêu4. Tác dụng phát sángd. Dây tóc bóng đènsánge. Cơ co giật.5. Tác dụng từTaiLieu.VN22Ghi nhớ :• Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làmquay kim nam châm.• Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạnkhi cho dòng điện đi qua dung dịch muốiđồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạothành lớp đồng bám trên thỏi than nối vớicực âm.• Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơthể người và các động vật.TaiLieu.VN23TaiLieu.VN24

Quảng cáo

TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN

I – TÁC DỤNG TỪ

1. Tính chất từ của nam châm, nam châm điện

Nam châm và nam châm điện có tính chất từ vì có khả năng hút vật bằng sắt hoặc thép, làm quay kim nam châm

2. Chuông điện

3. Kết luận về tác dụng từ của dòng điện

Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.

Người ta ứng dụng tác dụng từ của dòng điện để chế tạo nhiều thiết bị như nam châm điện dùng trong các bến cảng, chuông điện dùng trong các trường học, các thiết bị tự động trong các máy móc….

II – TÁC DỤNG HÓA HỌC

Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.

- Tác dụng hoá học của dòng điện là cơ sở của việc mạ điện như mạ đồng, mạ vàng, mạ kền,…việc mạ điện cho các vật kim loại vừa có tác dụng chống gỉ vừa làm cho các vật trở nên đẹp hơn.

III – TÁC DỤNG SINH LÍ

Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật

+ Dòng điện có cường độ $1mA$ đi qua cơ thể người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp [điện giật]. Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng con người.

Dòng điện mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở, nếu dòng điện mạnh có thể gây tử vong.

+ Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh [điện châm]

+ Biện pháp an toàn: Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện

Sơ đồ tư duy về tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện

  • Bài C1 trang 63 SGK Vật lí 7

    Giải bài C1 trang 63 SGK Vật lí 7. a] Ta đưa một đầu cuộn

  • Bài C2 trang 64 SGK Vật lí 7

    Giải bài C2 trang 64 SGK Vật lí 7. Khi ta đóng công tắc,

  • Bài C3 trang 64 SGK Vật lí 7

    Giải bài C3 trang 64 SGK Vật lí 7. Ngay sau đó, mạch điện bị hở

  • Bài C4 trang 64 SGK Vật lí 7

    Giải bài C4 trang 64 SGK Vật lí 7. Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng ?

  • Bài C5 trang 64 SGK Vật lí 7

    Giải bài C5 trang 64 SGK Vật lí 7. Quan sát đèn khi công tắc đóng

  • Lý thuyết định luật phản xạ ánh sáng
  • Bài C5 trang 59 SGK Vật lí 7

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 7 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề