From math import sqrt là gì

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm SQRT trong Microsoft Excel.

Mô tả

Trả về căn bậc hai của số dương.

Cú pháp

SQRT[number]

Cú pháp hàm SQRT có các đối số sau đây:

  • Number    Bắt buộc. Số mà bạn muốn tìm căn bậc hai của nó.

Chú thích

Nếu number là số âm, hàm SQRT trả về giá trị lỗi #NUM! .

Ví dụ

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

-16

Công thức

Mô tả

Kết quả

=SQRT[16]

Căn bậc hai của 16.

4

=SQRT[A2]

Căn bậc hai của -16. Vì đây là số âm, trả về thông báo lỗi #NUM! .

#NUM!

=SQRT[ABS[A2]]

Tránh thông báo lỗi #NUM! bằng cách trước hết hãy sử dụng hàm ABS để tìm giá trị tuyệt đối của -16, sau đó tìm căn bậc hai.

4

Cần thêm trợ giúp?

Một module [đọc là mô-đun] là một file chứa mã Python, ví dụ file vidumodule.py là một module và module này có tên là vidumodule [tên module là tên file].

Chúng ta sử dụng các module để chia nhỏ các chương trình lớn thành các tệp nhỏ để dễ quản lý và sắp xếp. Đồng thời sử dụng module cho phép ta dùng lại các hàm đã xây dựng mà không phải viết lại.

1. Tạo và sử dụng module

Bước 1. Gõ nội dung dưới đây và lưu file với tên vidumodule.py . Lưu ý: file vidumodule.py được lưu cùng thư mục với file chương trình Python [thường là file main.py].

# Module 
vidudef cong[a, b]:
   """phép cộng 2 số """
​   kq = a + b
   return kq

Bước 2. Sử dụng mudule vừa tạo

import vidumodule
​s = vidumodule.cong[4,5]
print[s]

Output: 9

Chú thích: Câu lệnh dòng 1: Câu lệnh import để gọi [nhập] module có tên là vidumodule vào chương trình. Câu lệnh dòng 3: Sử dụng hàm cong[] đã được định nghĩa trong module vidumodule .

2. Câu lệnh import

Câu lệnh import dùng để gọi [nhập/nhúng] module vào chương trình Python. Sau khi đã import ta có thể gọi hàm trong module theo cú pháp: tên module.tên hàm.

Có 3 cách import module như sau:

Lệnh import theo tên module

import math
print["Căn bậc hai của 4 là: ", math.sqrt[4] ]

Chương trình trên import module math sau đó gọi hàm sqrt[] đã được định nghĩa trong module math.

Output: 2.0

Lệnh import đổi tên module

import math as m
print["Căn bậc hai của 4 là: ", m.sqrt[4] ]

Câu lệnh import có chỉ định đối tượng

from math import sqrt
print["Căn bậc hai của 4 là: ", sqrt[4] ]

Câu lệnh import trong chương trình trên chỉ dùng được hàm sqrt, các hàm khác của module không dùng được.

Xem xét thêm chương trình sau:

from math import sqrt, pi
print["Căn bậc hai của 4 là: ", sqrt[4] ]
print['Pi = ', pi]

Hoặc

from math import *
print["Căn bậc hai của 4 là: ", sqrt[4] ]
print['Pi = ', pi]

Cả 2 chương trình trên đều có Output: Căn bậc hai của 4 là: 2.0

Pi = 3.141592653589793

Lưu file Module ở đâu?

File module phải được lưu trữ trong phạm vi thư mục cho phép của Python thì chương trình mới có thể gọi và import vào để sử dụng.

Khi import, Python sẽ tìm kiếm file module ở nhiều nơi. Trình thông dịch sẽ tìm kiếm một mô-đun tích hợp sẵn trước. Sau đó [nếu không tìm thấy mô-đun tích hợp sẵn], Python sẽ tìm trong các thư mục được xác định trong sys.path.

Việc tìm kiếm ưu tiên theo thứ tự sau:

  • Thư mục hiện tại [thư mục lưu file chương trình chính].
  • PYTHONPATH [một biến liệt kê danh sách các thư mục].
  • Thư mục cài đặt Python.

Ta có thể xem Python parth mặc định bằng lệnh path trong module sys

import sysprint[sys.path]

Trong file module có gì?

Để xem trong file module có những đối tượng nào đã được định nghĩa ta dùng câu lệnh dir[tên module]. Ví dụ:

import math
print[dir[math]]

Output: ['__doc__', '__loader__', '__name__', '__package__', '__spec__', 'acos', 'acosh', 'asin', 'asinh', 'atan', 'atan2', 'atanh', 'ceil', 'copysign', 'cos', 'cosh', 'degrees', 'e', 'erf', 'erfc', 'exp', 'expm1', 'fabs', 'factorial', 'floor', 'fmod', 'frexp', 'fsum', 'gamma', 'gcd', 'hypot', 'inf', 'isclose', 'isfinite', 'isinf', 'isnan', 'ldexp', 'lgamma', 'log', 'log10', 'log1p', 'log2', 'modf', 'nan', 'pi', 'pow', 'radians', 'remainder', 'sin', 'sinh', 'sqrt', 'tan', 'tanh', 'tau', 'trunc']

Muốn biết đối tượng [hàm] được định nghĩa trong module có chức năng gì ta dùng phương thức gọi docstring.

Ví dụ, ta thử xem hàm có tên factorial trong module math có chức năng gì:

import math
print[math.factorial.__doc__]

Output: Find x!.

Raise a ValueError if x is negative or non-integral.

Chủ Đề