Chia sẻ lời giải, đáp án
Chia sẻ lời giải, đáp án
910 lượt xem | 10/09/2020
Bài 6: Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
a] \[\sqrt {\frac{a}{3}} ;\] b] \[\sqrt {-5a} ;\]
c] \[\sqrt {4-a} ;\] d] \[\sqrt {3a+7} ;\]
Lời giải bài 6 SGK Toán 9 Tập 1 trang 10
Ta đã biết: \[\sqrt {A} \] có nghĩa [xác định] khi và chỉ khi \[A \ge 0.\]
a] \[\sqrt {\frac{a}{3}} \] có nghĩa khi và chỉ khi \[\frac{a}{3} \ge 0 \leftrightarrow a \ge 0.\]
b] \[\sqrt {-5a} \] có nghĩa khi và chỉ khi \[ - 5a \ge 0 \leftrightarrow a \le 0.\]
c] \[\sqrt {4-a} \] có nghĩa khi và chỉ khi \[ 4-a \ge 0 \leftrightarrow a \le 4.\]
d] \[\sqrt {3a+7} \] có nghĩa khi và chỉ khi \[3a + 7 \ge 0 \leftrightarrow a \ge - \frac{7}{3}.\]
Tất cả các giá trị của \[x\] để biểu thức \[\sqrt {x – 3} \] có nghĩa là:
A \[x < 3\]
B \[x \le 3\]
C \[x > 3\]
D \[x \ge 3\]
Hướng dẫn Chọn đáp án là: D
Phương pháp giải:
Biểu thức \[\sqrt {f\left[ x \right]} \] xác định \[ \Leftrightarrow f\left[ x \right] \ge 0.\]
Lời giải chi tiết:
Biểu thức \[\sqrt {x – 3} \] xác định \[ \Leftrightarrow x – 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3.\]
Chọn D.
Đáp án đúng : D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
13/08/2021 943
D. x ≥ 3
Đáp án chính xác
Page 2
13/08/2021 189
B. x≥-110
Đáp án chính xác
Tất cả các giá trị của \[x\] để biểu thức \[\sqrt {x - 3} \] có nghĩa là:
A.
B.
C.
D.
Cho số thực $a > 0$. Số nào sau đây là căn bậc hai số học của $a$ ?
Số nào sau đây là căn bậc hai số học của số $a = 0,36.$
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Biểu thức $\sqrt {x - 3} $ có nghĩa khi
So sánh hai số $2$ và $1 + \sqrt 2 $.
Tìm các số $x$ không âm thỏa mãn $\sqrt x \ge 3$
Tìm điều kiện xác định của $\sqrt {5 - 3x} $.
Rút gọn biểu thức $A = \sqrt {36{a^2}} + 3a$ với $a > 0$.
Tìm $x$ để $\sqrt {\dfrac{{ - 2}}{{3x - 1}}} $ có nghĩa
Tìm giá trị của $x$ không âm biết $2\sqrt x - 30 = 0$.
Tính giá trị biểu thức $\sqrt {15 + 6\sqrt 6 } - \sqrt {15 - 6\sqrt 6 } $.
Tìm $x$ thỏa mãn phương trình \[\sqrt {{x^2} - x - 6} = \sqrt {x - 3} \]
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 2} = 3x - 1\] là
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {{x^2} + 6x + 9} = 4 - x\] là
Rút gọn \[P = \sqrt {6 + \sqrt 8 + \sqrt {12} + \sqrt {24} } \]