Giải bài 35 trang 51 sgk toán 8 tập 2 năm 2024

Đáp án và hướng dẫn Giải bài 35, 36, 37 trang 51 SGK Toán 8 tập 2. Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| được định nghĩa như sau:

|a| = a khi a ≥ 0

|a| = -a khi a < 0

2. Giải một số PT chứa dấu giá trị tuyệt đối

  1. Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối

Bước 2: Giải các BPT không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm

  1. Các dạng thường gặp:

Dạng |A[x]| = B[x]

|A[x]| = B[x] với A[x] ≥ 0

hoặc |A[x]| = -B[x] với A[x] < 0

Dạng |A[x]| = |B[x]|

|A[x]| = |B[x]| = B[x]

hoặc |A[x]| = |B[x]| = -B[x]

Giải bài trang 5 Toán 8 tập 2: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Bài 35. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:

  1. A = 3x + 2 + |5x| trong hai trường hợp: x ≥ 0 và x < 0;
  1. B = |4x| -2x + 12 trong hai trường hợp: x ≤ 0 và x > 0;
  1. C = |x – 4| – 2x + 12 khi x > 5;
  1. D = 3x + 2 + |x + 5|

HD: a] A = 3x + 2 + |5x|

\=> A = 3x + 2 + 5x khi x ≥ 0

A = 3x + 2 – 5x khi x < 0

Vậy A = 8x + 2 khi x ≥ 0

A = -2x + 2 khi x < 0

  1. B = 4x – 2x + 12 khi x ≥ 0

B = -4x -2x + 12 khi x < 0

Vậy B = 2x + 12 khi x ≥ 0

B = -6x + 12 khi x < 0

Advertisements [Quảng cáo]

  1. Với x > 5 => x – 4 > 1 hay x – 4 dương nên

C = x – 4 – 2x + 12 = -x + 8

Vậy với x > 5 thì C = -x + 8

  1. D= 3x + 2 + x+ 5 khi x + 5 ≥ 0

D = 3x + 2 – [x + 5] khi x + 5 < 0

Vậy D = 4x + 7 khi x ≥ -5

D = 2x – 3 khi x < -5

Bài 36. Giải các phương trình:

  1. |2x| = x – 6; b] |-3x| = x – 8;
  1. |4x| = 2x + 12; d] |-5x| – 16 = 3x.

HD: a] |2x| = x – 6

|2x| = x – 6 ⇔ 2x = x – 6 khi x ≥ 0 ⇔ x = -6 không thoả mãn x ≥ 0

|2x| = x – 6 ⇔ -2x = x – 6 khi x < 0 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2 không thoả mãn x < 0

Vậy PT vô nghiệm

  1. |-3x| = x – 8

|-3x| = x – 8 ⇔ -3x = x – 8 khi -3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

⇔ 4x = 8

⇔ x = 2 [không thoả mãn ≤ 0]

|-3x| = x – 8 ⇔ 3x = x – 8 khi -3x < 0 ⇔ x > 0

⇔ 2x = -8

Advertisements [Quảng cáo]

⇔ x = -4 [không thoả mãn x < 0]

Vậy PT vô nghiệm

  1. |4x| = 2x + 12

|4x| = 2x + 12 ⇔ 4x = 2x + 12 khi 4x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0

⇔ 2x = 12

⇔ x = 6 [thoả mãn điều kiện x ≥ 0]

|4x| = 2x + 12 ⇔ -4x = 2x + 12 khi 4x < 0 ⇔ x < 0

⇔ 6x = -12

⇔ x = -2 [thoả mãn điều kiện x < 0]

Vậy PT có hai nghiệm x = 6 và x = -2

  1. |-5x| – 16 = 3x

|-5x| – 16 = 3x ⇔ -5x – 16 = 3x khi -5x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

⇔ 8x = -16

⇔ x = -2 [thoả mãn điều kiện x ≤ 0]

|-5x| – 16 = 3x ⇔ 5x -16 = 3x khi -5x < 0 ⇔ x > 0

⇔ 2x = 16

⇔ x = 8 [thoả mãn điều kiện x > 0]

Vậy PT có hai nghiệm x = -2, x= 8

Bài 37 trang 51. Giải các phương trình:

  1. |x – 7| = 2x + 3; b] |x + 4| = 2x – 5;
  1. |x + 3| = 3x – 1; d] |x – 4| + 3x = 5

Đáp án:a] |x – 7| = 2x + 3

|x – 7| = 2x + 3 ⇔ x – 7 = 2x + 3 khi x – 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ 7

⇔ x = -10 [không thoả mãn điều kiện x ≥ 7]

|x – 7| = 2x + 3 ⇔ -x + 7 = 2x + 3 khi x – 7 < 0 ⇔ x < 7

⇔ 3x = 4

⇔ x = 4/3 [thoả mãn điều kiện x < 7]

Vậy PT có nghiệm x = 4/3

  1. |x + 4| = 2x – 5 ⇔ x + 4 = 2x – 5 khi x + 4 ≥ 0 ⇔ x ≥ -4

⇔ x = 9 [ thoả mãn điều kiện x ≥ -4]

|x + 4| = 2x – 5 ⇔ -x – 4 = 2x – 5 khi x + 4 < 0 ⇔ x < -4

⇔ 3x = 1

⇔ x = 1/3 [không thoả mãn điều kiện x < -4]

Vậy PT có nghiệm x = 9

  1. |x + 3| = 3x – 1

khi x + 3 ≥ 0

|x + 3| = 3x – 1 ⇔ x + 3 = 3x – 1

⇔ x = 2 [thoả mãn điều kiện x ≥ -3]

|x + 3| = 3x – 1 ⇔ -x – 3 = 3x – 1 khi x < -3

⇔ 4x = -2

⇔ x = -1/2 [không thoả mãn điều kiện x < -3]

Vậy PT có nghiệm x = 2

  1. |x – 4| + 3x = 5

|x – 4| + 3x = 5 ⇔ x – 4 + 3x = 5 khi x ≥ 4

⇔ 4x = 9

⇔ x = 9/4 [không thoả mãn điều kiện x ≥ 4]

|x – 4| + 3x = 5 ⇔ -x + 4 + 3x = 5 khi x < 4

⇔ 2x = 1

⇔ x = 1/2 [Thỏa mãn]

Vậy PT có nghiệm x = 1/2.

Chủ Đề