Giải bài tập bổ sung vật lý 8 bài 6

Trụ sở chính: Tòa nhà Viettel, Số 285, đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh

Tiki nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi, chưa hỗ trợ mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc trung tâm xử lý đơn hàng

Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2010 và sửa đổi lần thứ 23 ngày 14/02/2022

HUONG DẪN GIÃI CẮC BÀI TẬP Bổ SUNG CHƯƠNG I Bài 1 la. Đối với vật mốc là hàng cây bên đường và bến xe, thì vị trí của ôtô thay đổi, nên ôtô được xem là chuyển động ; Đối với người lái xe, vị trí của ôtô không thay đổi nên êtô được xem là đứng yên. lb. Nếu chọn vật mốc là sân ga thì đầu tàu này đang đứng yên ; Nếu chọn vật mốc là một đoàn tàu khác đang rời ga thì đầu tàu này đang chuyển động. lc. Xe tải đứng yên so với hàng hoá, chuyển động so với đường và hàng cây. Hàng hoá đứng uyên so với xe tải, chuyển động so với đường và hàng cây. Đường đứng yên so với hàng cây, chuyển động so với xe tải và hàng hoá. Hàng đứng yên so với đường, chuyển động so với xe tải và hàng hoá. Bài 2 2a. Vui và An đề xuất cách so sánh chưa chính xác. Cách so sánh của Bình đúng, vì cùng quãng đường như nhau, nếu bạn nào chạy ít thời gian hơn thì vận tốc của bạn ấy lớn hơn tức là bạn ấy sẽ chạy nhanh hơn. 2b. Gọi Sj, s2 lần lượt là quãng đường đi được trong 35 giây của hai người, c là vị trí hai người gặp nhau [Hình 2.1G]. Nguờil Người 1 Hình 2.1 G Gọi V], v2 lần lượt là vận tốc của người đi từ A và từ B. Do đó ta có : Sj = V[.t; s2 = v2.t. Khi hai vật gặp nhau : S] + s2 = AB = 630 m. Suy ra : AB - S| + s2 = [Vj + v2].t AB => V] + v2 = -ỹ- = 18m/s. 35 Từ đó ta tính được vận tốc của người đi từ B : v2 = 18 - 13 = 5 m/s. Vị trí hai người gặp nhau cách A một đoạn là : AC = v,.t = 13.35 = 455 m 2c. Gọi Sị, s2 lần lượt là quãng đường đi được của môi xe ; V[, v2 lần lượt là vận tốc của mỗi xe. Do đó ta có : Sj = Vpt; s2 = v2.t. Xe 1 a] Q Xe 2 Q Si S2 Xe 1 b] n Xe 2 Q=* Q Si s2 Hình 2.2G

  • Khi hai xe đi ngược chiều [Hình 2.2Ga], độ giảm khoảng cách của hai xe bằng : Sj + s2 = 12 m. Suy ra : Sj + s2 = [Vj + v2].t = 12 Si + Sọ 12 => Vị + v2 = — - — = 1,2 [1] t 10
  • Khi hai xe đi cùng chiều [Hình 2.2Gb], độ giảm khoảng cách của hai xe bằng : Sj - s2 = 5 m. Suy ra S]-s2 = [Vj - v2].t = 5 , s,-s2 5 _ =>• V, - V, = ——— = = 0,5 t 10 Từ [1] và [2] ta tìm được v2 = 0,35 m/s. [2] Bài 3 . •> » . AB 240 _ . 3a. a] Thời gian vật đi nửa đoạn đường đau là : tị = —— = —— = 24 s. 2v, AB 2.5 240 Thời gian vật đi nửa đoạn đường sau là : t2 = 7— = -7-7 = 40 s. 2v, 2.3 t = tị + t2 - 24 + 40 = 64 s. Thời gian vật đi cả đoạn đường sau là : Vậy sau 64 s vật đến B.
  • Vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB : ’ AB 240-„- , t 64 3b. Gọi độ dài quãng đường AB là s. , 1 X s Thời gian để đi A đoạn đường đầu tiên là : tị - ——. ' 3vt ,1 , s Thời gian đê đi A đoạn đường tiếp theo là : . t2 = . 3 3v2
    1 s Thời gian để đi A đoạn đường cuối cùng là : t3 = ——. 3 ' 3v3
  • Thời gian tổng cộng để đi cả quãng đường AB là : t — ti + tọ +13 = 2ì—I—L 3Vj 3v2 Sv^ 3

Chủ Đề