Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 22

Giải bài tập trang 22 SGK Toán 5 với các yêu cầu: Tính số học sinh trong lớp học, tính chu vi mảnh đất, tính số lít xăng mà ô tô đã tiêu thụ, tính số ngày xưởng mộc hoàn thanh kế hoạch đóng bàn ghế… - đây đều là dạng toán tổng – tỉ, hiệu – tỉ và tính toán quen thuộc các em đã được học ở những bài học trước.


=> Xem thêm tài liệu Giải toán lớp 5 tại đây: Giải toán lớp 5

Hướng dẫn giải bài tập trang 22 SGK Toán 5, Luyện tập chung - Gồm phương pháp giải

Giải bài 1 trang 22 SGK Toán 5
Đề bài:
Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng 2/5 số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?

Phương pháp giải:
Cách giải bài toán về tổng tỉ:
- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng [cần chia các đoạn thẳng bằng nhau]
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm số bé [số học sinh nam] bằng cách lấy tổng [số học sinh của cả lớp] chia cho tổng số phần bằng nhau, rồi đem nhân với số phần của số bé [số học sinh nam]
- Tìm số lớn [số học sinh nữ] bằng cách lấy tổng [số học sinh của cả lớp] trừ đi số bé [số học sinh nam].

Đáp án:
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 [phần]
Lớp học đó có số em nam là:
28 : 7 x 2 = 8 [em]
Lớp học đó có số em nữ là:
28 - 8 = 20 [em]
Đáp số: 8 em nam; 20 em nữ.

Giải bài 2 trang 22 SGK Toán 5
Đề bài:
Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.

Phương pháp giải:
* Cách giải bài toán hiệu - tỉ:
- Tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng [các đoạn thẳng cần phải bằng nhau]
- Tìm hiệu số phần bằng nhau theo sơ đồ
- Tìm số bé [chiều rộng] bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau, rồi đem nhân với số phần của số bé
- Tìm số lớn [chiều dài] bằng cách lấy chiều rộng nhân với 2 [vì chiều dài gấp 2 lần chiều rộng]
* Công thức tính chu vi hình chữ nhật: P = [a + b] x 2.

Đáp án:
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
2 - 1 = 1 [phần]
Chiều rộng mảnh đất là
15 : 1 x 1 = 15 [m]
Chiều dài mảnh đất là:
15 x 2 = 30 [m]
Chu vi mảnh đất là:
[30 + 15] x 2 = 90 [m]
Đáp số: 90 m.

Giải bài 3 trang 22 SGK Toán 5
Đề bài:
Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì sẽ tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải:
>>> Xem lại hướng dẫn giải chi tiết trong phầnGiải bài 3 trang 21 SGK Toán 5.

Đáp án:
Tóm tắt:
100km: 12l
50km: ...l?
Giải:
100km gấp 50km số lần là:
100 : 50 = 2 [lần]
Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 [lít]
Đáp số: 6l xăng.

Giải bài 4 trang 22 SGK Toán 5
Đề bài:
Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?

Phương pháp giải:
- Tìm số lượng bộ bàn ghế cần phải đóng bằng cách lấy số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày nhân với 30 ngày
- Tìm số ngày xưởng mộc hoàn thành kế hoạch bằng cách lấy số bộ bàn ghế cần phải đóng chia cho số bộ bàn ghế đã đóng được do cải tiến kĩ thuật.

Đáp án:
Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:
12 x 30 = 360 [bộ]
Thực tế, số ngày để hoàn thành kế hoạch là:
360 : 18 = 20 [ngày]
Đáp số: 20 ngày.

Hướng dẫn giải bài tập trang 22 SGK Toán 5, Luyện tập chung - Ngắn gọn

Giải bài 1 trang 22 SGK Toán 5


Giải bài 2 trang 22 SGK Toán 5


Giải bài 3 trang 22 SGK Toán 5

Tóm tắt:
100km: 12l
50km: ...l?
Giải
100km gấp 50km số lần là:
100: 50 = 2 [lần]
Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 [lít]
Đáp số: 6l xăng.
Chương II chúng ta làm quen với số thập phân, trong đó Khái niệm số thập phân được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải bài tập Toán 5 trang 34, 35 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé

Giải bài 4 trang 22 SGK Toán 5
Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:
12 x 30 = 360 [bộ]
Thực tế, số ngày để hoàn thành kế hoạch là:
360: 18 = 20 [ngày]
Đáp số: 20 ngày.

-------------------HẾT--------------------

Một trong những nội dung quan trọng nhất của chương trình Toán 5 là Nhân một số thập phân với một số thập phân mà các em cần phải lưu ý ôn tập kĩ.

Trên đây là gợi ý Giải bài tập trang 22 SGK Toán 5 đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài qua phần Giải bài tập trang 22, 23 Toán 5 và bài Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng qua phần Giải bài tập trang 24 Toán 5 để học tốt Toán 5 hơn

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-22-sgk-toan-5-luyen-tap-chung-38524n.aspx

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5


Đề bài

Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

- Tính chu vi = [chiều dài + chiều rộng] x 2

Lời giải chi tiết

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                      2 - 1 = 1 [phần]

Chiều rộng mảnh đất là

                     15 : 1 x 1 = 15 [m]

Chiều dài mảnh đất là:

                     15 x 2 = 30 [m]

Chu vi mảnh đất là:

                    [30 + 15] x 2 = 90 [m]

                                          Đáp số: 90m.

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 22 SGK Toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 2

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

2. Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn để làm thùng [không tính mép hàn].

3. Viết “bằng nhau” hoặc “không bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm :

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật ……………………………

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật ………………………………

Bài giải:

1.

Chu vi mặt đáy hình [1] :

C = [8 + 5] ⨯ 2 = 26dm

Diện tích xung quanh hình [1]:

Sxq = C ⨯ h = 26 ⨯ 4 = 104dm2

Diện tích đáy hình [1] :

Sđáy = 8 ⨯ 5 = 40dm2

Diện tích toàn phần hình [1]:

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 104 + 80 = 184dm2

Chu vi mặt đáy hình [2] : C = [1,2 + 0,8] ⨯ 2 = 4m

Diện tích xung quanh hình [2] :

Sxq = C ⨯ h = 4 ⨯ 0,5 = 2m2

Diện tích đáy hình [2] :

Sđáy = 1,2 ⨯ 0,8 = 0,96m2

Diện tích toàn phần hình [2] :

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 2 + 0,96 ⨯ 2 = 3,92m2

2.

Vì thùng tôn không nắp nên khi tính diện tích tôn để làm thùng ta tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật trừ đi diện tích một mặt đáy.

Bài giải

Ta đổi ra đơn vị mét : 9dm = 0,9m

Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

[1,2 + 0,8] ⨯ 2 = 4 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

4 ⨯ 0,9 = 3,6 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

1,2 ⨯ 0,8 = 0,96 [m2]

Diện tích tôn để làm thùng là :

3,6 + 0,96 = 4,56 [m2]

Đáp số : 4,56m2

3.

Hình a]

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

[1,5 + 0,8] ⨯ 2 = 4,6 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp là :

4,6 ⨯ 1 = 4,6 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

1,5 ⨯ 0,8 = 1,2 [m2]

Diện tích toàn phần hình hộp là :

4,6 + 2 ⨯ 1,2 = 7 [m2]

Hình b]

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

[0,8 + 1] ⨯ 2 = 3,6 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp là :

3,6 ⨯ 1,5 = 5,4 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

0,8 ⨯ 1 = 0,8 [m2]

Diện tích toàn phần hình hộp là :

5,4 + 2 ⨯ 0,8 = 7 [m2]

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.

 Sachbaitap.com

Page 3

1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 20dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 12dm.

a. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: ………………………..

b. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là : …………………………

2. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài \[{3 \over 5}m\], chiều rộng \[{1 \over 4}m\] và chiều cao  \[{1 \over 3}m\]

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1m là :

A. 1,6m2

B. 3,2m2

C. 4,3m2

D. 3,75m2

4. Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của một cái thùng tôn có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Hỏi diện tích được sơn bằng bao nhiêu đề-xi-mét-vuông ?

5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Người ta xếp 4 hình lập phương bé có cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật. Hỏi có bao nhiêu cách xếp khác nhau ?

A. 1 cách

B. 2 cách

C. 3 cách

D. 4 cách

Bài giải

1.

Đổi:

20dm = 2m

12dm = 1,2m

Hướng dẫn

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

[2 + 1,5] ⨯ 2 = 7 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp là :

7 ⨯ 1,2 = 8,4 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

2 ⨯ 1,5 = 3 [m2]

Diện tích toàn phần hình hộp là :

8,4 + 2 ⨯ 3 = 14,4 [m2]

a. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 8,4m2

b. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 14,4m2

2.

Bài giải

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

 \[\left[ {{3 \over 5} + {1 \over 4}} \right] \times 2 = {{17} \over {10}}\left[ m \right]\]

Diện tích xung quanh hình hộp là :

 \[{{17} \over {10}} \times {1 \over 3} = {{17} \over {30}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

 \[{3 \over 5} \times {1 \over 4} = {3 \over {20}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Diện tích toàn phần hình hộp là :

 \[{{17} \over {30}} + 2 \times {3 \over {20}} = {{26} \over {30}} = {{13} \over {15}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Đáp số :  \[{{17} \over {30}}{m^2};\,{{13} \over {15}}{m^2}\]

3.

Chọn đáp án B

Hướng dẫn

Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật :

[1,1 + 0,5] ⨯ 2 = 3,2 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:

3,2 ⨯ 1 = 3,2 [m2]

4.

Hướng dẫn

Diện tích sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng tôn chính là diện tích 6 mặt của hình hộp chữ nhật cũng là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

Bài giải

Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

[8 + 5] ⨯ 2 = 26 [dm]

Diện tích xung quanh hình hộp là :

26 ⨯ 4 = 104 [dm2]

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

8 ⨯ 5 = 40 [dm2]

Diện tích sơn là :

104 + 2 ⨯ 40 = 184 [dm2]

Đáp số : 184dm2

5.

Hướng dẫn

Có 2 cách xếp 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành 1 hình hộp chữ nhật.

Vậy khoanh vào câu B.

 Sachbaitap.com

Page 4

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 5

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 6

1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :

a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m

b. Chiều dài \[{4 \over 5}dm\] , chiều rộng \[{1 \over 3}dm\] , chiều cao \[{3 \over 4}dm\] 

2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?

3. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hình hộp chữ nhật

[1]

[2]

[3]

Chiều dài

3m

 \[{4 \over 5}dm\] 

Chiều rộng

2m

0,6cm

Chiều cao

4m

\[{1 \over 3}dm\] 

0,5cm

Chu vi mặt đáy

2dm

4cm

Diện tích xung quanh

Diện tích toàn phần

 Bài giải

1.

a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

[1,5 + 0,5] ⨯ 2 = 4 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

4 ⨯ 1,1 = 4,4 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 [m2]

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :

4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 [m2]
b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

 \[\left[ {{4 \over 5} + {1 \over 3}} \right] \times 2 = {{34} \over {15}}\left[ m \right]\]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

 \[{{34} \over {15}} \times {3 \over 4} = {{17} \over {10}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

 \[{4 \over 5} \times {1 \over 3} = {4 \over {15}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :

 \[{{17} \over {10}} + 2 \times {4 \over {15}} = {{67} \over {30}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Đáp số : a. 4,4m2 ; 5,9m2 ; b. \[{{17} \over {10}}{m^2}\,;\,{{67} \over {30}}{m^2}\]  

2.

Bài giải

Hình lập phương cạnh 5cm.

Tính :

Diện tích một mặt hình lập phương :

5 ⨯ 5 = 25 [cm2]

Diện tích xung quanh hình lập phương :

25 ⨯ 4 = 100 [cm2]

Diện tích toàn phần hình lập phương :

25 ⨯ 6 = 150 [cm2]

Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần :

4 ⨯ 5 = 20 [cm]

Diện tích một mặt hình lập phương mới :

20 ⨯ 20 = 400 [cm2]

Diện tích xung quanh hình lập phương mới :

400 ⨯ 4 = 1600 [cm2]

Diện tích toàn phần hình lập phương mới :

400 ⨯ 6 = 2400 [cm2]

Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh [toàn phần] mới [sau khi tăng] chia cho diện tích xung quanh [toàn phần] cũ [trước khi tăng], ta được số lần tăng lên :

1600 : 100 = 16 [lần]

2400 : 150 = 16 [lần]

Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.

3.

Chu vi mặt đáy hình hộp [1] : [3 + 2] ⨯ 2 = 10m

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [1] :

10 ⨯ 4 = 40m2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [1] :

40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2

Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật [2] :

 \[2:2 - {4 \over 5} = {1 \over 5}dm\]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [2] :

 \[2 \times {1 \over 3} = {2 \over 3}d{m^2}\]

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [2] :

 \[{2 \over 3} + 2 \times {1 \over 5} \times {4 \over 5} = {{74} \over {75}}d{m^2}\]

Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật [3] :

4 : 2 – 0,6 = 1,4cm

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [3] :

4 ⨯ 0,5 = 2cm2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [3] :

2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2

Hình hộp chữ nhật

[1]

[2]

[3]

Chiều dài

3m

\[{4 \over 5}dm\] 

1,4cm

Chiều rộng

2m

\[{1 \over 5}dm\] 

0,6cm

Chiều cao

4m

\[{1 \over 3}dm\] 

0,5cm

Chu vi mặt đáy

10m

2dm

4cm

Diện tích xung quanh

40m2

\[{2 \over 3}d{m^2}\] 

2cm2

Diện tích toàn phần

52m2

\[{{74} \over {75}}d{m^2}\] 

3,68cm2

 Giaibaitap.me

Page 7

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 8

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 9

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 10

1.

a. Viết cách đọc các số đo sau :

208cm3 ; 10,215cm3; 0,505dm3; \[{2 \over 3}{m^3}\] 

208cm3 :………………………………………

10,215cm3: ……………………………….......

0,505dm3 : …………………………………………

\[{2 \over 3}{m^3} = \]

b. Viết các số đo sau :

Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối

Hai nghìn không trăm mười mét khối

Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối

Bảy phần mười đề-xi-mét khối

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a. 903,436672m3 = ………………….. dm3 = ………………………… cm3

b. 12,287m3 = \[{{...............} \over {1000}}{m^3} = ..................d{m^3}\]

c. 1728279000cm3 = ……………….. dm3

3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 4dm. Người ta xếp các hộp hình lập phương có cạnh 1dm vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng ?

A. 36 hộp

B. 60 hộp

C. 64 hộp

D. 80 hộp

Bài giải

1.

a. 208cm3 đọc là hai trăm linh tám xăng-ti-mét khối.

10,215cm3 đọc là mười phẩy hai trăm mười lăm xăng-ti-mét khối.

0,505dm3 đọc là không phẩy năm trăm linh năm đề-xi-mét khối.

\[{2 \over 3}{m^3}\] đọc là hai phần ba mét khối.

b.

Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối : 1980cm3

Hai nghìn không trăm mười mét khối : 2010m3

Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối : 0,959m3

Bảy phần mười đề-xi-mét khối : \[{7 \over {10}}d{m^3}\] 

2. 

a. 903,436672m3 = 903436,672dm3 = 903436672cm3

b. 12,287m3 =  \[{{12287} \over {1000}}{m^3} = 12287d{m^3}\]

c. 1728279000cm3 = 1728279dm3

3.

Bài giải

Thể tích hình hộp chữ nhật là :

4 ⨯ 5 ⨯ 3 = 60dm3

Thể tích của 1 hình hộp lập phương là :

1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1dm3

Sau khi xếp 4 lớp hình lập phương cạnh 1dm thì vừa đầy hộp.

Mỗi lớp có : 5 ⨯ 3 = 15 [hình lập phương]

Bốn lớp có : 15 ⨯ 4 = 60 [hình lập phương]

Vậy ta khoanh tròn chữ B.

 Sachbaitap.com

Page 11

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 12

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Cạnh của hình lập phương

2,5m

\[{3 \over 4}dm\] 

4cm

5dm

Diện tích một mặt

Diện tích toàn phần

Thể tích

 2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

a. Tính thể tích của mỗi hình trên.

b. Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối ?

3. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Bài giải

1.

Biết cạnh của hình lập phương 2,5m. 

Diện tích một mặt hình lập phương :

S = 2,5 ⨯ 2,5 = 6,25m2

Diện tích toàn phần hình lập phương :

Stp = 6,25 ⨯ 6 = 37,5m2

Thể tích hình lập phương :

V = 2,5 ⨯ 2,5 ⨯ 2,5 = 15,625m3

 Biết cạnh của hình lập phương \[{3 \over 4}dm\] dm. 

Diện tích một mặt hình lập phương :

\[S = {3 \over 4} \times {3 \over 4} = {9 \over {16}}d{m^2}\] 

Diện tích toàn phần hình lập phương :

\[{S_{tp}} = {9 \over {16}} \times 6 = {{27} \over 8}d{m^2}\]  

Thể tích hình lập phương :

\[V = {3 \over 4} \times {3 \over 4} \times {3 \over 4} = {{27} \over {64}}d{m^3}\] 

 Biết cạnh của hình lập phương 4cm. 

Diện tích một mặt hình lập phương :

S = 4 ⨯ 4 = 16cm2

Diện tích toàn phần hình lập phương :

Stp = 16 ⨯ 6 = 96cm2

Thể tích hình lập phương :

V = 4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64cm3

 Biết cạnh của hình lập phương 5dm. 

Diện tích một mặt hình lập phương :

S = 5 ⨯ 5 = 25dm2

Diện tích toàn phần hình lập phương :

Stp = 25 ⨯ 6 = 150dm2

Thể tích hình lập phương :

V = 5 ⨯ 5 ⨯ 5 = 125dm3

Cạnh của hình lập phương

2,5m

 \[{3 \over 4}dm\]

4cm

5dm

Diện tích một mặt

6,25m2

\[{9 \over {16}}d{m^2}\] 

16cm2

25dm2

Diện tích toàn phần

37,5m2

\[{{27} \over 8}d{m^2}\] 

96cm2

150dm2

Thể tích

15,625m3

\[{{27} \over {64}}d{m^3}\] 

64cm3

125dm3

2.

Bài giải

a.

 Thể tích hình hộp chữ nhật là :

2,2 ⨯ 0,8 ⨯ 0,6 = 1,056 [m3]

Cạnh hình lập phương là :

[2,2 + 0,8 + 0,6] : 3 = 1,2 [m]

Thể tích hình lập phương là :

1,2 ⨯ 1,2 ⨯ 1,2 = 1,728 [m3]

b.

 Thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật là :

1,728 – 1,056 = 0,672m3 = 672dm3

3.

Bài giải

Thể tích khối kim loại là :

0,15 ⨯ 0,15 ⨯ 0,15 = 0,003375 [m3]

0,003375m3 = 3,375dm3

Khối kim loại đó nặng là :

10 ⨯ 3,375 = 33,75 [kg]

Đáp số : 33,75kg

 Giaibaitap.me

Page 13

1. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có :

a. Chiều dài 0,9m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 1,1m.

b. Chiều dài \[{4 \over 5}dm\], chiều rộng \[{2 \over 3}dm,\]  chiều cao \[{3 \over 4}dm\] 

2. Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

3. Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

Hướng dẫn : Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …

4. Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên :

Bài giải:

1.

Bài giải

a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

[0,9 + 0,6] ⨯ 2 = 3[m]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

3 ⨯ 1,1 = 3,3 [m2]

Thể tích hình hộp chữ nhật là :

0,9 ⨯ 0,6 ⨯ 1,1 = 0,594 [m3]

b. Chu vi hình hộp chữ nhật là :

\[\left[ {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right] \times 2 = {{44} \over {15}}\,\left[ {dm} \right]\] 

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

 \[{{44} \over {15}} \times {3 \over 4} = {{132} \over {60}} = {{11} \over 5}\,\left[ {d{m^2}} \right]\]

Thể tích hình hộp chữ nhật là :

 \[{4 \over 5} \times {2 \over 3} \times {3 \over 4} = {2 \over 5}\,\left[ {d{m^3}} \right]\]

Đáp số : a. 3,3m2 ; 0,594m3

b.  \[{{11} \over 5}d{m^2}\,;\,{2 \over 5}d{m^3}\]

2.

Bài giải

Diện tích một mặt hình lập phương là :

3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 [dm2]

Diện tích toàn phần hình lập phương là :

12,25 ⨯ 6 = 73,5 [dm2]

Thể tích của hình lập phương là :

3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 [dm3]

Đáp số : 73,5dm2 ; 42,875dm3

3.

Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, 3cm,…

Bài giải

- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là :

1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 [cm3] [loại]

- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là :

2 ⨯ 2 ⨯ 2 = 8 [cm3] [loại]

- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là :

3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 [cm3] [nhận]

Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.

Diện tích một mặt hình lập phương là :

3 ⨯ 3 = 9 [cm2]

Diện tích toàn phần hình lập phương là :

9 ⨯ 6 = 54 [cm2]

Đáp số : 54cm2

4.

Bài giải

Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là :

1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 [cm3]

Số hình lập phương tạo thành khối gỗ :

3 ⨯ 2 = 6 [hình]

Thể tích khối gỗ là :

1 ⨯ 6 = 6 [cm3]

Đáp số : 6cm3

 Giaibaitap.me

Page 14

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 15

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 16

1. Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ [xem hình vẽ]. Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD.

2. Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD.

3. Cho hình thang vuông ABCD [xem hình vẽ] có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm.

Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính :

a. Diện tích mỗi hình tam giác đó.

b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC.

Bài giải

1.

Bài giải

Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm

Diện tích hình vuông ABCD là :

4 ⨯ 4 = 16 [cm2]

Diện tích tam giác AMQ là :

 \[{{2 \times 2} \over 2} = 2\,\left[ {c{m^2}} \right]\]

Diện tích tứ giác MNPQ là :

16 – [4 ⨯ 2] = 8 [cm2]

Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là :

 \[{8 \over {16}} = {1 \over 2}\]

Đáp số :  \[{1 \over 2}\]

2.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là :

2 ⨯ 4 = 8 [dm2]

Diện tích nửa hình tròn tâm O là :

\[{{2 \times 2 \times 3,14} \over 2} = 6,28\,\left[ {d{m^2}} \right]\] 

Diện tích phần đã tô đậm là :

8 – 6,28 = 1,72 [dm2]

Đáp số : 1,72dm2

3.

Bài giải

a. Diện tích hình thang ABCD là :

 \[{{\left[ {20 + 40} \right] \times 30} \over 2} = 900\,\left[ {c{m^2}} \right]\]

Diện tích tam giác ADC là :

 \[{{40 \times 30} \over 2} = 600\,\left[ {c{m^2}} \right]\]

Diện tích tam giác ABC là :

900 – 600 = 300 [cm2]

b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là :

 \[{{300} \over {600}} \times 100 = 50\% \]

Đáp số : a. Diện tích tam giác ABC : 300cm2

                  Diện tích tam giác ADC : 600cm2

               b. %SABC = 50% 

 Sachbaitap.com

Page 17

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 18

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 19

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 20

1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy ...................

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a] Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 4cm là: .....................

b] Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là: .....................

c] Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3,7dm và chiều cao 4,3dm là: .....................

3. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 13,5m và chiều rộng 10,2m.

Tính diện tích hình tam giác EDC.

 

Bài giải

1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo], rồi chia cho 2.

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a] Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 4cm là:

 7 x 4 : 2 = 14 [cm2]

b] Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là:

15 x 9 : 2 = 67,5 [m2]

c] Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3,7dm và chiều cao 4,3dm là:

3,7 x 4,3 : 2 = 7,955 [dm2]

3. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 13,5m và chiều rộng 10,2m.

Tính diện tích hình tam giác EDC.

Bài giải

+ Chiều cao DC của hình chữ nhật ABCD chính là đáy của hình tam giác EDC

+ Vẽ đường cao EH

+ Chiều rộng AD của hình chữ nhật ABCD bằng chiều cao của hình tam giác EDC.

+ Diện tích hình tam giác EDC là:

13,5 x 10,2 : 2 = 68,85 [m2]

Giaibaitap.me

Page 21

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 22

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Cho số thập phân 54,172

Chữ số 7 có giá trị là:

\[\eqalign{ & A.\,\,\,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,{7 \over {10}} \cr

& C.\,{7 \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,{7 \over {1000}} \cr} \]

2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 105%                                              B. 10,05%

C. 100,05%                                         D. 0,5%

3. 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 420km                                             B. 42km

C. 4,2 km                                             D. 0,42km

Phần 2

1. Đặt tính rồi tính

356,37 + 542,81                      416,3 – 252,17

25,14 x 3,6                               78,24 : 1,2

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 5m 5cm = .................m

b] 5m2 5dm2 = ............ m2

3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1

x = ................

x = ...............

Bài giải:

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Chọn đáp án C

2. Chọn đáp án D

3. Chọn đáp án C

Phần 2

1. Đặt tính rồi tính

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 5m 5cm = 5,05 m

b] 5m2 5dm2 = 5,05 m2

3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Bài giải

Cách 1:

Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm

Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC

Diện tích tam giác AND là:

4 x 8 : 2 = 16 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 x 8 = 80 [cm2]

Diện tích hình bình hành AMCN là:

Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM

 80 + 16 + 16 = 112 [cm2]

Cách 2:

Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM

Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên

Diện tích tam giác CAN là:

24 x 8 : 2 = 56 [cm2]

Diện tích hình bình hành AMCN là:

56 x 2 = 112 [cm2]

4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1

Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1

Vậy x = 8,5

        x = 9

Giaibaitap.me

Page 23

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Phần đã tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm hình bên dưới

A. 2%                                            B. 4%

C. 20%                                          D. 40%

2. Kết quả tính : 3,2 + 4,65 : 1,5 là:

A. 6,783                                         B. 6,3

C. 5,233                                         D. 0,969

3. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp

A. 150%                                         B. 66%

C. 60%                                           D. 40%

4. Một người bán hàng được lãi 50 000 đồng và số tiền lãi bằng 10% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính:

A. 50000 : 10                                   B. 50 000 x 10 : 100

C. 50 000 : 10 x 100                        D. 50 000 x 10

Phần 2. Tính

1. Đặt tính rồi tính

605, 16 + 247, 64                     362,95 – 77,28

36,14 x 4,2                               45,15 : 8,6

2. Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là trung điểm của cạnh đáy BC [theo hình vẽ]. Tính diện tích của hình tam giác ABM.

Bài giải:

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Chọn đáp án D

2. Chọn đáp án B

3. Chọn đáp án D

4. Chọn đáp án C

Phần 2. Tính

1. Đặt tính rồi tính

  

2. Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là tring điểm của cạnh đáy BC [theo hình vẽ]. Tính diện tích của hình tam giác ABM.

Bài giải

Ta có:

M là trung điểm của cạnh đáy BC nên:

\[BM = {1 \over 2}BC = {{20} \over 2} = 10\,[cm]\]

Diện tích tam giác ABM là:

10 x 12 : 2 = 60 [cm2]

Đáp số: 60cm2

Giaibaitap.me

Page 24

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 25

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 26

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Video liên quan

Chủ Đề