Giải sách tiếng anh lớp 7 chân trời sáng tạo unit 1: hobbies
Vocabulary Show Exercise 1. Complete the sentences with appropriate hobbies (Hoàn thành những câu sau với sở thích tương ứng) 1. I have a lot of coins from different countries. My hobby is collecting coins. (Tôi có rất nhiều đồng xu từ nhiều đất nước khác nhau. Sở thích của tôi là sưu tập đồng xu) 2. She loves judo and goes to the judo club every weekend. Her hobby is doing judo. (Cô ấy thích Judo và hay đến câu lạc bộ judo vào cuối tuần. Sở thích của cô ấy là judo) 3. He loves making models of small cars and planes. His hobby is making models. (Anh ấy thích làm mô hình của những xe hơi và máy bay nhỏ. Sở thích của anh ấy là lắp ghép mô hình) 4. My sister spends one hour in the garden every day. Her hobby is gardening. (Chị gái tôi dành 1 giờ đồng hồ mỗi ngày ở trong vườn. Sở thích của chị ấy là làm vườn) 5. Minh is a good footballer. He plays football with his friends every day. His hobby is playing football. (Minh là một người chơi bóng đá giỏi. Bạn ấy đá bóng với bạn mỗi ngày. Sở thích của Minh là chơi bóng đá) Exercise 2. Write true sentences about you and your family members (Viết những câu thật kê về em và các thành viên trong gia đình em) Trả lời: 1. I like reading book. 2. My dad enjoys watching TV. 3. My mum doesn't like swimming. 4. My grandmother loves gardening. 5. My grandfather hate playing chess. Grammar Exercise 3. Use the present simple form of each verb to complete the passage. (Sử dụng thì hiện tại đơn của độngt từ để hoàn thành đoạn văn sau). Trả lời: Each of my best friends has his or her own hobby. Mi (1) loves drawing. She can spends hours drawing pictures every day. Mark (2) has a different hobby. He (3) enjoys playing sport. I (4) don't like playing sport. I like reading book because I can learn many things from them. However, there (5) is one hobby we share. It (6) is cooking. We all (7) go to the same cooking class. Our class (8) begins at 9 a.m on Sunday. Exercise 4. Change the following sentences into questions and negative one. (Chuyển những câu dưới đây thành câu hỏi và câu phủ định) Trả lời: 1. This river runs through my home town. => This river doesn't run through my home town. => Does this river run through your home town? 2. My drawing class starts at 8 a.m evey Sunday. =>My drawing class doesn't start at 8 a.m every Sunday. => What time does your drawing class start every Sunday? 3. They enjoys collecting stamps. => They don't enjoy collecting stamps. => What do they enjoy? 4. I do judo every Tuesday. => I don't do judo evry Tuesday. => When do you do judo? 5. My brother loves making model cars. => My brother doesn't love making model cars. => What does your brother love doing?
Exercise 1. Listen and read the dialogue below. Pay attention to the questions and answers (Lắng nghe và đọc đoạn hội thoại dưới đây. Chú ý vào câu hỏi và câu trả lời) Mi: Do you like reading book? (Cậu có thích đọc sách không?) Ann: Yes, very much, especially books about science. (Có, rất thích là đằng khác, đặc biệt là những cuốn sách về khoa học) Mi: What about painting? Do you like it? (Thế còn vẽ thì sao? Cậu có thích không?) Ann: No, I don't. I'm not interest in art. (Không, tớ không thích, tớ không có hứng thú với nghệ thuật cho lắm) Exercise 2. Work in pairs. Ask and answer questions about what you like and don't like doing. (Làm việc theo các cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thứ em thích và không thích làm) Trả lời: Nam: Do you like playing soccer? Hai: Yes, I love it. I love playing football with my friends every Sunday. Nam: What about playing guitar? Do you like it? Hai: No, I don't. I'm not into it *(To be into in Something: thích thứ gì đó = to be interested in Sth) Exercise 3. Answer the questions. Fill in column A with your answers (Trả lời các câu hỏi. Điền vào cột A với câu trả lời của em)
Trả lời:
Exercise 4. Now interview your friends, using the question in 3. Write his/ her answers in column B (Bây giờ em hãy phỏng vấn bạn mình, sử dụng câu hỏi ở bài 3. Viết câu trả lời của bạn ấy vào cột B) Exercise 5. Compare your answer with your friend's. Then present them to the class. (So sánh câu trả lời của em với câu trả lời của bạn em. Sau đó em hãy trình bày trước lớp) Trả lời: I have 2 hours of free time a day but my friend Ly has 3 hours. I like making models every day, and Ly likes painting. I and Ly both like swimming in summer. In the winter, I like watching films but Lan like cooking.
Quảng cáo
Quảng cáo
Xem thêm
|