Giải tiếng anh lớp 6 skills 2

LISTENING

1. Listen and tick the correct channel for each programme. (Nghe và chọn kênh đúng cho mỗi chương trình)

bài nghe

Programmes

Channel 1

Channel 2

Channel 3

Green Summer

My Childhood

Harry Potter

English and Fun

Nội dung bài nghe:

Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme, is on channel 1. It starts at eight o’clock. My Childhood is on channel 2. It’s the story of a country boy and his dog Billy. On channel 3, you will catch Harry Potter at 8.30. Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1. It’s at nine o’clock. We hope you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Hướng dẫn dịch:

Đây là vài chương trình truyền hình thú vị dành cho bạn. Mùa hè xanh, một chương trình ca nhạc được chiếu trên kênh 1. Nó chiếu lúc 8 giờ. Tuổi thơ tôi thì gắn liền với kênh 2. Nó là câu chuyện về một cậu bé nông thôn và chú chó của cậu ấy Billy. Ở kênh 3, bạn có thể xem Harry Potter vào lúc 8.30. Trẻ em trên thế giới đều thích phim này. Nếu bạn muốn học tiếng Anh, bạn có thể mở kênh Tiếng Anh và những điều thú vị. Nó chiếu vào lúc 9 giờ. Chúng tôi mong là bạn có thể chọn được chương trình cho bạn. Hãy xem chương trình và tận hưởng thời gian tuyệt vời nhé.

2. Listen again and tick T or F (Nghe và chọn câu đúng, sai)

Giải tiếng anh lớp 6 skills 2

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Mùa hè xanh là chương trình âm nhạc.

2. Tuổi thơ của tôi là câu chuyện về một cô gái và con chó của cô ấy.

3. Trẻ em thích Harry Potter.

4. Tiếng Anh thú vị chiếu lúc năm giờ.

WRITING

3. Read the questions and circle the right answers for yourself. (Đọc câu hỏi và khoanh vào đáp án đúng)

Giải tiếng anh lớp 6 skills 2

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn xem ti vi có nhiều không?

A. nhiều

B. bình thường

C. không nhiều

2. Bạn dành bao nhiêu giờ một ngày để xe, ti vi?

A. một giờ

B. 2-3 giờ

C. ít hơn một giờ

3. Khi nào bạn xem ti vi nhiều nhất

A. vào buổi sáng

B. vào buổi chiều

C. vào buổi tối

4. Bạn có xem ti vi khi đang ăn không?

A. luôn luôn

B. thỉnh thoảng

C. không bao giờ

5. Chương trình truyền hình nào bạn xem nhiều nhất?

A. hoạt hình

B. thể thao

C. khoa học

4. Write a paragraph of about 50 words about your TV-viewing habits. Use your answers in 3. (Viết một đoạn văn khoảng 50 từ về thói quen xem truyền hình của em. Hãy dùng những câu trả lời ở bài 3)

Gợi ý:

I like watching TV, about one hour a day. I only watch TV in the evening. During the day, I go to school. On Saturday and Sunday, I watch more. Sometimes I watch TV when I’m eating, but I never watch TV when I’m studying. I like watching Science programme the most. It has interesting educational programmes.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích xem truyền hình, khoảng một giờ mỗi ngày. Tôi chỉ xem ti vi vào buổi tối. Trong ngày thì tôi đi học. Vào thứ bảy và chủ nhật, tôi xem nhiều hơn. Thỉnh thoảng, tôi xem ti vi khi tôi đang ăn nhưng tôi không bao giờ xem ti vi khi đang học. Tôi thích xem chương trình khoa học nhất. Nó có có những chương trình giáo dục thú vị.

Tiếng Anh 6 Unit 1: Skills 2 giúp các em học sinh lớp 6 trả lời 4 câu hỏi tiếng Anh trang 13 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 1: My New School trước khi đến lớp.

Soạn Skills 2 Unit 2 lớp 6 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 6 - Tập 1. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 6. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Anh 6 Unit 1: Skills 2

Janet, a student at Palmer School in America, is talking about her school. Guess the answers to these questions. (Janet, một học sinh ở trường Palmer ở Mỹ, đang nói về trường của cô ấy. Đoán câu trả lời cho những câu hỏi sau)

1. Do you think the students there wear uniforms?

(Bạn nghĩ học sinh ở đây có mặc đồng phục không?)

2. Do they learn Vietnamese as a foreign language?

(Họ có học tiếng Việt như một môn ngoại ngữ không?)

Bài nghe:

Hi. My name’s Janet. I’m eleven years old. I’m now in year 6 at Palmer School. I like it here. My classmates are friendly. The teachers at my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs. Smith. She teaches us maths. I have two hours to study Vietnamese every week. I usually do my homework in the library. We wear our uniforms every day, but today we aren’t. We’re going to have a biology lesson on a farm.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Tên của tôi là Janet. Tôi mười một tuổi. Bây giờ tôi đang học lớp 6 trường Palmer. Tôi rất thích nơi đây. Bạn cùng lớp thì than thiện, giáo viên ở trường thì tốt bụng và hay giúp đỡ học sinh. Cô giáo mà tôi yêu quý là cô Smith. Cô dạy chúng tôi môn toán. Tôi có hai tiếng để học tiếng Việt mỗi tuần. Tôi thường làm bài tập về nhà ở thư viện. Chúng tôi mặc đồng phục mỗi ngày nhưng hôm nay thì không vì chúng tôi sẽ có tiết sinh học ở nông trại.

Listen again and choose the correct answer A or B. (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A hoặc B).

Hướng dẫn dịch:

1. Giải thích: and my favourite teacher is Mrs. Smith. She teaches us maths

Janet’s favourite teacher is her maths teacher.

(Cô giáo mà Janet yêu quý là cô giáo dạy toán)

2. Giải thích : We wear our uniforms every day, but today we aren’t

Today Janet isn’t wearing her uniform.

(Ngày hôm nay Janet không mặc đồng phục).

3. Giải thích: I have two hours to study Vietnamese every week

Janet studies Vietnamese for two hours a week.

(Janet học tiếng Việt hai tiếng một tuần).

4. Giải thích: I usually do my homework in the library.

Janet usually does her homework in the library.

(Janet thường làm bài tập về nhà tại thư viện)

5. Giải thích : We’re going to have a biology lesson on a farm.

Her class is going to have a biology lesson on a farm.

(Lớp của cô ấy sẽ có tiết học sinh ở một nông trại).

Câu 3

Write the answers to the following questions about your school.

1. What is the name of your school?

=> It’s Nguyen Van Troi school.

2. Where is your school?

=> It is in Ha Noi.

3. How many classes does your school have?

=> My school has 40 classes.

4. What do students do at your school?

=> We learn many subjects and join many interesting clubs.

5. What do you like about your school?

=> My school has a large playground and I like it very much.

Hướng dẫn dịch:

1. Trường bạn tên là gì? Trường tôi là trường Nguyễn Văn Trỗi.

2. Trường bạn ở đâu? Trường tôi ở Hà Nội.

3. Có bao nhiêu lớp trong trường của bạn? Trường tôi có 40 lớp.

4. Học sinh làm gì ở trường bạn? Chúng tôi học nhiều môn học và tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị.

5. Bạn thích điều gì ở trường mình? Trường tôi có sân chơi rất rộng và tôi rất thích nó.

Câu 4

Use the answers in 3 to write a paragraph of 40-50 words about your school. You can refer to the reading passages to help you.

Example :

My school is Giang Son School. It is in the centre of my village. It has 12 classes with over 500 students. We study many subjects: maths, history, science, and of course, English. We often play games during break time. My teachers are friendly, and my friends are helpful, I like my school.

Hướng dẫn dịch:

Trường của tôi là trường Giang Sơn. Nó nằm ở trung tâm làng tôi. Ngôi trường có 12 lớp với hơn 500 học sinh. Chúng tôi học nhiều môn học: Toán, lịch sử, khoa học và tất nhiên là cả tiếng Anh nữa. Chúng tôi thường chơi các trò chơi trong giờ giải lao. Giáo viên của tôi thì thân thiện và các bạn thì hay giúp đỡ nhau. Tôi thích ngôi trường của mình.

>> Xem thêm: Tả ngôi trường bằng Tiếng Anh lớp 6