Hòa tan 0,62 gam na2o vào nước dư thu được 2 lít dung dịch a. tính giá trị ph của dung dịch a.

BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 

Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 [đktc] và 500ml dung dịch NaOH. 

Tìm V 

Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng 

Bài 2Hòa tan hoàn toàn 35 gam CaCO3 bằng 300ml dung dịch HCl. 

Tìm thể tích khí thoát ra ở đktc. 

Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.  

Bài 3Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của m

Bài 4: Cho 150 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 150 ml dung dịch HCl 1M 

a. Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím thay đổi như thế nào? Tại sao?  

b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? 

c. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng? 

Bài 5: Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 150 gam dung dịch Na2SO4 14,2% thu được dung dịch X và m gam kết tủa. 

a. Tính khối lượng kết tủa.  b. Tính C% của các chất tan trong dung dịch X. 

Bài 6Cho 250 gam dung dịch CuCl2 13,5% tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 11,2% 

a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. 

b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng? 

Bài 7: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 6,5 gam kẽm. Tính thể tích khí thu được và khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?  

Bài 8: Cho 12,4 gam oxit của kim loại hóa trị I vào nước thu được 200 ml dung dịch bazơ có nồng độ 2M. Hãy xác định công thức của oxit trên. 

Bài 9Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại hóa trị II cần dùng 150 ml dung dịch HCl 2M. Tìm tên kim loại trên.  

Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 60 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Tìm công thức của oxit trên.  

giúp em với

Câu 1.Hòa tan hết 12,4 gam sodium oxide [Na2O] vào nước thu được 500ml dung dịchA. Nồng độ mol của dung dịch A là☐ A. 0,8M. ☐ B. 0,6M. ☐ C. 0,4M. ☐ D. 0,2M.Câu 2: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HClđã dùng là☐ A. 50 gam. ☐ B. 40 gam. ☐ C. 60 gam. ☐ D. 73 gam.Câu 3: Hòa tan hết 6,2 gam sodium oxide [Na2O] vào nước thu được 400ml dung dịch A.Nồng độ mol của dung dịch A là☐ A. 0,5M. ☐ B. 0,6M. ☐ C. 0,4M. ☐ D. 0,2M.Câu 4 Hòa tan hết 6,2 gam sodium oxide [Na2O] vào nước thu được 200 gam dung dịchA. Nồng độ % của dung dịch A là☐ A. 2%. ☐ B. 3%. ☐ C. 4%. ☐ D. 5%.Câu 5: Hòa tan hết 14,1 gam potassium oxide [K2O] vào nước thu được 200ml dung dịchA. Nồng độ mol của dung dịch A là☐ A. 1,5M. ☐ B. 3M. ☐ C. 0,75M. ☐ D. 0,2M.Câu 6: Hòa tan hết 18,8 gam potassium oxide [K2O] vào nước thu được 200 gam dungdịch A. Nồng độ % của dung dịch A là

☐ A. 2,96%. ☐ B. 8,96%. ☐ C. 4,96%. ☐ D. 11,2%.

Câu 7: SO2 có đầy đủ tính chất của một☐ A. basic oxide. ☐ B. acidic oxide ☐ C. oxide trung tính. ☐ D. oxide lưỡng tính.Câu 8: CaO có đầy đủ tính chất của một☐ A. basic oxide. ☐ B. acidic oxide ☐ C. oxide trung tính. ☐ D. oxide lưỡng tính.Câu 9: Phát biểu nào mô tả không đúng về tính chất của SO2?☐ A. SO2 là khí có mùi hắc. ☐ B. SO2 là một khí độc.☐ C. SO2 không màu quỳ tím ẩm đổi màu. ☐ D. SO2 là một nguyên nhân gây mưa acid.Câu 10: Amphoteric oxide [oxit lưỡng tính] là☐ A. Những oxides tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.☐ B. Những oxides tác dụng với dung dịch base và tác dụng với dung dịch acid tạo thànhmuối và nước.☐ C. Những oxides tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.☐ D. Những oxides chỉ tác dụng được với muối.Câu 11: Neutral oxide [oxit trung tính] là☐ A. Những oxides tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.☐ B. Những oxides tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.☐ C. Những oxides không tác dụng với acid, base, nước.

☐ D. Những oxides chỉ tác dụng được với muối.

Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :

A. 0,8M  

B. 0,6M 

C. 0,4M 

D. 0,2M

hòa tan m gam Na2O vào nước thu được dd A. trung hòa dd A cần 200ml dd gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,25M . tính giá trị của m

Câu hỏi: Hòa tan 0,62 gam Na2O vào nước dư thu được 2 lít dung dịch A. Tính giá trị pH của dung dịch A.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án !!

Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là

Tính pH của 300ml dung dịch [gồm 100 ml Ba[OH]2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M]

Dung dịch bazo mạnh Ba[OH]2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí NO2 [đktc]. Hãy tính:

1. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

2. Khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Xem đáp án » 04/01/2021 1,033

Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:

1. Na3PO4 + AgNO3

2. K2CO3 + HCl

3. MgCl2 + Ca[OH]2

4. CuSO4 + BaCl2

Xem đáp án » 04/01/2021 381

Hợp chất hữu cơ X [chứa 3 nguyên tố C, H, O] có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 64,86%, 13,51% và 21,63%.

Khối lượng mol phân tử của X bằng 74,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của X.

[Cho biết: Na = 23, Al = 27, Cu = 64, H = 1, N = 14, O = 16, C = 12]

Xem đáp án » 04/01/2021 336

Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, K3PO4, NaCl, AgNO3. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra nếu có.

Xem đáp án » 04/01/2021 150

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề