PHHVPNVN
Phân hiệu đã trải qua hơn 50 năm xây dựng và không ngừng phát triển gắn với sự phát triển của phong trào phụ nữ và phong trào cách mạng Việt Nam. Phân hiệu có vai trò quan trọng trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác phụ nữ, cán bộ nữ cho hệ thống chính trị và tham gia đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu xã hội.
© 2015 HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM
Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Q.Đống Đa, Hà Nội
E-mail:
Website: hvpnvn.edu.vn
Điện thoại [Tel]: 84-243 7759907 * Fax: 84-243 7730283
Tuyển sinh, Đào tạo: 0243 7751750; 0912.347895 [Thầy Long]
Hành chính: 0912.019253 [Cô Phương]
Cơ sở vật chất: 038.9986363 [Thầy Tòng]
Phân hiệu
Thống kê truy cập
Đang trực tuyến: 3675
Số lượt truy cập: 73801686
- Phân hiệu
- >
- Sơ đồ tổ chức
- >
- Giới thiệu
- >
Hành trình về nguồn tại Quảng Trị 27/07/2022 17:15
Chúng tôi về thăm Quảng Trị những ngày tháng 7 lịch sử. Hành trang mang theo không có gì ngoài tấm lòng thành kính tri ân các anh hùng thương binh, liệt sĩ, những người con đã hi sinh thân mình vì...
Hoạt động tập thể - gắn kết sức mạnh VWA 14/07/2022 17:16
Là một trong những hoạt động thuộc chương trình tập huấn hè năm 2022 của Học viện Phụ nữ Việt Nam, chiều ngày 12/7/2022 tại bãi biển Nhật Lệ, Thành phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình đã diễn ra hoạt động...
Kế hoạch đánh giá hoạt động NCKH và sở hữu trí tuệ 18/04/2022 18:20
Học viện Phụ nữ Việt Nam tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ các bên liên quan về hoạt động nghiên cứu khoa học và sở hữu trí tuệ của Học viện. Học viện rất mong nhận được những ý kiến phản hồi từ...
Cập nhật: 02/11/2022
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy [VWA]
- Mã trường: HPN
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: 0243 7751 750
- Email:
- Website: //hvpnvn.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 [Dự kiến]
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển học bạ:
- Đợt 1: Nhận hồ xét tuyển từ 15/4/2022 đến 20/5/2022.
- Đợi 2: Nhận hồ xét tuyển từ 30/6/2022 đến 20/7/2022.
- Xét tuyển kết quả thi THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo Học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức 1:
Các đối tượng được xét tuyển thẳng gồm:
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT [không tính thời điểm xét tuyển] và đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong thời gian học THPT có môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
- Đối tượng 3: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học
kỳ THPT [không tính thời điểm xét tuyển] và đạt được các điều kiện cụ thể sau:
- Đối với 10 ngành [trừ ngành Công nghệ thông tin]: Có chứng chỉ tiêng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94; Tổng điểm trung bình chung 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm [môn Toán đạt >= 8.0 điểm; thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022: tính điểm cả năm lớp 12; thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: tính điểm của học kỳ 1 lớp 12]; có chứng chỉ tin học quốc tế MOS >= hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94.
- Phương thức 2:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 phải >= 18 điểm.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12 hoặc cả năm học lớp 12 [nếu có đợt tuyển bổ sung] phải >= 18 điểm.
- Phương thức 3: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện công bố sau khi có kết quả thi THPT.
5. Học phí
- Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 318.000 - 400.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 15% học phí mỗi năm.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh [Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế] | 7340101 | A00; A01; C00; D01 | 160 Trong đó: Hệ đại trà: 100 Hệ chất lượng cao: 30 Hệ liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế: 30 |
Công tác xã hội | 7760101 | 130 [Trong đó tại Phân hiệu TP HCM tuyển sinh 60 chỉ tiêu] | |
Giới và phát triển | 7310399 | 60 | |
Luật [Luật hành chính, Luật dân sự] | 7380101 | 80 | |
Luật kinh tế | 7380107 | 120 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn] | 7810103 | 150 | |
Kinh tế [Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư] | 7310101 | 120 | |
Tâm lý học [Tham vấn - Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình] | 7310401 | 60 | |
Truyền thông đa phương tiện [Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện] | 7320104 | A00; A01; C00; D01 | 150 |
Công nghệ thông tin [Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng] | 7480201 | A00, A01, D01, D09 | 120 |
Xã hội học | 7310301 | A00, A01, C00, D01 | 50 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
Quản trị kinh doanh | 17,5 [D01, A00, A01] 18,5 [C00] | A00, A01, D01: 15 C00: 16 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | A00, A01, D01: 18,5 C00: 19,5 | A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 | A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 |
Công tác xã hội | 15 | 14 | 18 | 15,0 | 15,0 | 18,0 |
Giới và phát triển | 14,5 | 14 | 18 | 15,0 | 15,0 | 18,0 |
Luật | 16 | 15 | 18 | 16,0 | 20,0 | 21,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 [D01, A00, A01] 19 [C00] | A00, A01, D01: 16 C00: 17 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | 17,0 | 21,0 | 22,0 |
Truyền thông đa phương tiện | 16,5 [D01, A00, [A01] 17,5 [C00] | A00, A01, D01: 16 C00: 17 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | 19,0 | 24,0 | 25,0 |
Kinh tế | A00, A01, D01: 15 C00: 16 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | A00, A01, D01: 16,0 C00: 17,0 | 19,5 | A00, A01, D01: 20,0 C00: 21,0 | |
Luật kinh tế | 15 | 18 | 16,0 | 18,5 | 21,0 | |
Tâm lý học | 15 | 18 | 15,0 | 19,5 | 21,0 | |
Xã hội học | 15,0 | 23,5 | 18,0 | |||
Công nghệ thông tin | 15,0 | 16,0 | 19,0 | |||
Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao] | A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 | A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 | ||||
Quản trị kinh doanh [Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế] | 16,0 | 18,0 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: