Hỗn hợp x gồm al và ag cho m gam x vào dung dịch hcl dư thu được 6 , 72 ml khí

Cho 16.2g hỗn hợp A gồm Al và Ag + HCl dư -> 6.72 H2 ở đktc

a. Tính tính phần khối lượng hỗn hợp ban đầu

b. Tính khối lượng HCl đã lấy biết lấy dư 20% so với khối lượng phản ứng

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí [ở đktc]. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric đặc nguội, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của m là:


A.

B.

C.

D.

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng và đặc nguội ?

Đáp án: D.2,7

Giải thích các bước giải:

$*Ag$ $\text{không tác dụng với}$ $HCl$

$\text{Bảo toàn e:}$ $3n_{Al}=2n_{H_2}=0,06$

$⇒n_{Al}=0,02mol$

$*Al$ $\text{thụ động với}$ $HNO_3$ $\text{đặc nguội.}$

$\text{Bảo toàn e:}$ $n_{Ag}=n_{NO_2}=0,02$

$\text{Do đó:}$ $m=m_{Al}+m_{Ag}=0,02.27+0,02.108=2,7g$

-----------------------------------------------------------------------------------

Bạn có gì không hiểu hỏi dưới phần bình luận.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề