Hướng dẫn giấy khai đăng ký xe

Nhằm giải đáp mức xử phạt khi vi phạm quy định giao thông cũng như các vấn đề liên quan đến giấy phép lưu hành giao thông, Luật Quang Huy triển khai đường dây nóng tư vấn luật giao thông. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho Luật sư chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

Giấy khai đăng ký xe là một trong những giấy tờ quan trọng mà tất cả mọi chủ xe khi thực hiện các thủ tục liên quan đến giấy tờ hồ sơ của xe đều phải tiến hành điền đầy đủ thông tin vào đó. Giấy khai đăng ký xe không phải là một quy chế mới của pháp luật, tuy nhiên, bởi vì không phải lúc nào cũng được tiếp xúc cho nên nhiều người vẫn bối rối và không biết phải điền như thế nào vào loại giấy tờ này.

Nhằm giải đáp những thắc mắc của người dân tham gia giao thông đường bộ, trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy xin cung cấp tới người đọc tất cả những thông tin liên quan đến giấy khai đăng ký xe theo quy định mới nhất của pháp luật để bạn nắm rõ hơn về vấn đề này:



  • Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe

Giấy khai đăng ký xe là một loại giấy tờ quan trọng, và nó xuất hiện ở hầu hết các thủ tục liên quan tới đăng ký và cấp giấy tờ hồ sơ của xe. Gần như không trường hợp nào mà pháp luật không yêu cầu người tiến hành phải kê khai thông tin vào giấy tờ này. Bên cạnh đó, thông tin trong Giấy khai đăng ký xe phải được điền chính xác và đầy đủ để làm thông tin lữu trữ và đối chiếu khi phát sinh những vấn đề liên quan.

Chiếu theo quy định tại Điều 7, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 17 Thông tư 15/2014/TT-BCA, Giấy khai đăng ký xe được dùng khi thực hiện những thủ tục sau đây:

  • Đăng ký xe mới;
  • Đăng ký sang tên xe;
  • Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất;
  • Đăng ký xe tạm thời.

Như vậy, chủ xe hoặc người được ủy quyền thực hiện khi đem xe đi thực hiện các trường hợp trên thì đều phải kê khai thông tin đầy đủ vào Giấy khai đăng ký xe để được cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

giấy khai đăng ký xe

3. Mẫu giấy khai đăng ký xe mới nhất

Bên cạnh những mẫu đơn xin cấp lại đăng ký xe máy, mẫu giấy khai đăng ký xe, giấy khai đăng ký sang tên di chuyển xe,… thì hiện nay, mẫu giấy khai đăng ký xe được quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư 15/2014/TT-BCA. Dưới đây là mẫu giấy khai theo quy định của pháp luật hiện hành còn hiệu lực sử dụng:

Bạn có thể tải Mẫu giấy khai đăng ký xe tại đây:

TẢI MẪU GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Mẫu số 02
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE [Vehicle registation declaration]

A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI [self declaration vehicle owner’s]

Tên chủ xe [Owner’s full name]: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ [Address]: …………………………………………………………………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu [Identity Card N0/Passport]: …….…… cấp ngày.…/ …../ …… tại………….

Điện thoại [phone number] ………………………… Loại tài sản [ô tô/car, xe máy/motorcar]: ……

Nhãn hiệu [Brand]: …………………………………. Số loại [Model code]:……………………………..

Loại xe [Type]: ……………………………………… Màu sơn [color]: ………………………………….

Năm sản xuất [Year of manufacture]: …………………. Dung tích [Capacity]: ………………… cm3

Số máy [Engine N0]: …………………………….. Số khung [Chassis N0]: …………………………..

Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số [Reason: issue, exchange, number plates, registation]

…………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe [I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file].

……., ngày [date] ….. tháng ….. năm …..
CHỦ XE [Owner’s full name] [Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan]

[Sinature, write full name ….]

B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:

BIỂN SỐ CŨ: ………………..                                      BIỂN SỐ MỚI: ………………………..

Đăng ký mới £     Đổi, cấp lại đăng ký, biển số £      Đăng ký sang tên, di chuyển £

DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG [ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN]

Nơi dán bản cà số máy

Nơi dán bản cà số khung

Kích thước bao: Dài ……………m; Rộng …………..m; Cao ………………m

Tự trọng: …………………………kg; Kích cỡ lốp: …………………………………………………………

Tải trọng: Hàng hóa: ……………kg; Trọng lượng kéo theo: ……………………………………… kg;

Kích thước thùng: …………………..mm; Chiều dài cơ sở ……………………………………….. mm;

Số chỗ: ngồi …………………., đứng …………………………., nằm ………………………………… .

THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE

TT

LOẠI CHỨNG TỪ

CƠ QUAN CẤP

SỐ CHỨNG TỪ

NGÀY CẤP

1.

2.

3.

4.

……..[1]….
[Ký, ghi rõ họ tên]

…….., ngày …. tháng …. năm ….
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
[Ký, ghi rõ họ tên]

…..[2]…
[Ký tên và đóng dấu]

_______________

[1] Ở Bộ ghi Trưởng phòng: ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng: Ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;

[2] Ở Bộ ghi Cục trưởng: ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng: ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.


  • Tên chủ xe: phải viết hoa toàn bộ và viết chính xác theo các loại giấy tờ tùy thân.
  • Địa chỉ: Viết theo địa chỉ thường trú được ghi trên Sổ hộ khẩu.
  • Số CMND/Hộ chiếu, Điện thoại, Loại tài sản, Nhãn hiệu, Số loại, Loại xe, Màu sơn, Năm sản xuất, Dung tích, Số máy, Số khung: Kê khai theo đúng tình hình thực tế.

Giấy khai đăng ký xe

4.2 Phần kiểm tra xác định của cơ quan đăng ký xe

Đây là phần do phía bên cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục tiến hành, cho nên phần này chủ xe cũng như người có nhu cầu thực hiện thủ tục không cần phải điền vào.

Bạn có thể tải Mẫu giấy khai đăng ký xe tại đây:

TẢI MẪU GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

      Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề giấy khai đăng ký xe theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thông qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.

      Trân trọng ./.

Mẫu giấy đăng ký xe mới nhất

Mẫu giấy khai đăng ký xe - Mẫu số 01A/58 được ban hành kèm Thông tư 15/2022/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư 43/2017/TT-BCA, Thông tư 45/2017/TT-BCA, Thông tư 58/2020/TT-BCA, Thông tư 65/2020/TT-BCA, Thông tư 68/2020/TT-BCA, Thông tư 73/2021/TT-BCA. Theo đó, khi tiến hành mua xe, chủ xe có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong Giấy khai đăng ký xe, ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu [nếu là cơ quan, tổ chức]. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy khai đăng ký xe máy tại đây.

Việc đăng ký xe với cơ quan nhà nước là quy định bắt buộc một mặt đảm bảo người chủ phương tiện giao thông phải ý thức rõ ràng về trách nhiệm pháp lý của mình khi sử dụng phương tiện tham gia giao thông, về phía cơ quan nhà nước cũng dễ dàng kiểm soát các trách nhiệm này. Trong thủ tục đăng ký xe mới nhất hiện nay không thể thiếu Mẫu giấy khai đăng ký xe theo Thông tư 58. Sau đây là mẫu đăng ký xe mới nhất, cùng hướng dẫn cách viết chi tiết, mời các bạn tải về để tiện sử dụng.

Giấy khai đăng ký xe là một trong những giấy tờ quan trọng mà tất cả mọi chủ xe khi thực hiện các thủ tục liên quan đến giấy tờ hồ sơ của xe đều phải tiến hành điền đầy đủ thông tin vào đó. Giấy khai đăng ký xe không phải là một quy chế mới của pháp luật, tuy nhiên, bởi vì không phải lúc nào cũng được tiếp xúc cho nên nhiều người vẫn bối rối và không biết phải điền như thế nào vào loại giấy tờ này.

Mẫu gồm các thông tin: Phần chủ xe tự khai, phần kiểm tra xác nhận của cơ quan đăng ký xe....

Việc đăng ký xe với cơ quan nhà nước là quy định giúp chủ xe thuận tiện trong các giao dịch pháp lý về tài sản liên quan tới chiếc xe mà mình sở hữu ví dụ mua bán, cầm cố, thể chấp. Mời các bạn tham khảo mẫu giấy khai đăng ký xe mới nhất dưới đây.

Mẫu số 01A/58

Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI

Tên chủ xe:……………………………….; Năm sinh:……………… ………...…..

Nơi ĐKHKTT:…………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe:………………………………

cấp ngày…..…/…..../……..…; tại:……………………………………

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục:……………… cấp ngày……./……/……….; tại:…………… …………………

Điện thoại của chủ xe:………………………….; Thư điện tử:…………………..….

Điện thoại của người làm thủ tục:…………… …… ; Thư điện tử:………… …….

Mã hóa đơn điện tử:……………… ……………..; Mã số thuế:…………………

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử:………………; Cơ quan cấp:……………………

Số tờ khai hải quan điện tử:…………………….; Cơ quan cấp:……………………

Số sêri Phiếu KTCLXX:………………………..; Cơ quan cấp ……………………

Số giấy phép kinh doanh vận tải………………..; Cấp ngày……./……/………..; tại……………

Số giấy phép kinh doanh:……………….............….; Cấp ngày……./……/………..; tại………….

Số máy 1:……………………………......…………………………………………

Số máy 2:…………………………………………………

Số khung:…………………………………… Loại xe: ……………; Màu sơn: ……………; Nhãn hiệu: ………………..…; Số loại: ………………….…………..…

Đăng ký mớiĐăng ký sang tên

Đổi lại, cấp lại đăng ký xe

Lý do…………………………………………………………..…………….........…..

Đổi lại, cấp lại biển số xe

Lý do………………………………………………………………………………..…

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến

……………………………

..........., ngày.......tháng.........năm..............

CHỦ XE

[Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan]

Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến:…………………………………………………

B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

BIỂN SỐ MỚI: …………………………..……………………………….

Nơi dán bản chà số máy

[đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán]

Nơi dán bản chà số khung

[đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán]

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe [Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện]:.....................

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu:..........................................................................

Địa chỉ:......................................................................................................

Số tờ khai nhập khẩu:................................; Ngày......tháng.....năm......

Cửa khẩu nhập:.........................................................................................................

Loại xe:....................... ; Nhãn hiệu: .....................; Màu sơn:...........................

Số loại:..............; Năm sản xuất:............. ; Dung tích xi lanh/công xuất:.........cm³/kw

Số khung:..............................; Số máy:...............................................

Số chỗ ngồi:............................; Đứng:................................... ; Nằm:.............................

Kích thước bao dài:....................... mm; rộng:.................. mm; cao:...................... mm

Khối lượng bản thân:....................... kg; Kích cỡ lốp:............................................

Khối lượng hàng chuyên chở:.............. kg; Khối lượng kéo theo:............................ kg

Kích thước thùng [dài x rộng x cao].......................mm; Chiều dài cơ sở:...............mm.

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:................................ ; Số điện thoại:........................................

Tên người nộp thuế:......................................................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................................

Tên cơ quan thuế thu:............................................................................................

Loại xe:................;Nhãn hiệu:...............;Số loại:..............; Năm sản xuất:....................

Số khung:.......................; Số máy:............................; Màu sơn:...........................

Giá trị tài sản tính LPTB:..........; Dung tích xi lanh/công xuất:.......................cm³/Kw

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:.....................; Ngày nộp:.....................................

THỐNG KÊ GIẤY TỜ ĐĂNG KÝ XE

TT

LOẠI GIẤY TỜ

CƠ QUAN CẤP

SỐ GIẤY TỜ

NGÀY CẤP

1

2

3

....ngày... tháng....năm...

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

[Ký, ghi rõ họ tên]

[1]...........................

[Ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

[1] ở bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi Trưởng phòng; ở Công an cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố; ở Công an cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Mẫu số 01

Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/06/2020 của Bộ Công an

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE [Vehicle registation declaration]

A. PHẦN CHỦ XE TKÊ KHAI [self declaration vehicle owner’s]

Tên chủ xe: ..........................Năm sinh: ....................

Địa chỉ:..........................................

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe

Cấp ngày / / ;tại:................................................................

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục

cấp ngày...... /.../..... tại...........................................

Điện thoại của chủ xe

Email:

Điện thoại của người làm thủ tục

Email:

Số hóa đơn điện tử

mã số thuế …………………………………

Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Cơ quan cấp:

Số tờ khai hải quan điện tử

Cơ quan cấp:

Số sêri Phiếu KTCLXX

Cơ quan cấp:

Số giấy phép kinh doanh vận tải ………………………. cấp ngày.../..../.... tại ……….

Số máy 1 [Engine N0]:

Số máy 2 [Engine N0]:

Số khung [Chassis N0]:

Nơi dán bản chà số máy [Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán]

Loại xe: …………………; Màu sơn: ................; Nhãn hiệu:...............; Số loại:..........................

Đăng ký mớiĐăng ký sang tênĐăng ký tạm thời

Đổi lại, cấp lại đăng ký xeLý do

Đổi lại, cấp lại biển số xeLý do

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe [I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file].

….., ngày [date]…. tháng.... năm….
CHỦ XE [Owner's full name]

[Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan]

[Sinature, write full name....]

B. PHN KIM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

BIỂN SỐ CŨ:............................ BIỂN SỐ MỚI: …………………………..

Nơi dán bản chả số khung [Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán]

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE

Kích thước bao: Dài / m; Rộng m; Cao m

Khối lượng bản thân: kg; Kích cỡ lốp:

Màu sơn: ; Năm sản xuất:............; Dung tích xi lanh: ................... cm3

Khối lượng hàng chuyên chở: ;Khối lượng kéo theo: kg

Kích thước thùng: mm; Chiều dài cơ sở: mm

Số chỗ ngồi: ; Đứng: ; Nằm:

THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE

TT

LOẠI CHỨNG TỪ

CƠ QUAN CẤP

SỐ CHỨNG TỪ

NGÀY CẤP

1

2

3

4

…., ngày…. tháng…năm....

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

[Ký, ghi rõ họ tên]

[1] …………….

[Ký và ghi rõ họ tên]

[2] ………………..

[Ký tên và đóng dấu]

C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

Xác nhận chủ xe:..........................

Địa chỉ:...........................................

Điện thoại: ..................;Email:................

Đã khai báo hồi: giờ phút; Ngày: tháng năm..... Tại:

Về các nội dung sau [3]:

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

....,ngày....tháng.....năm.....

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
[Ký, ghi rõ họ tên]

...., ngày ….tháng.....năm....
[4] ....................

[Ký tên và đóng dấu]

________________________

[1] Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;

[2] Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.

[3] Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo.

[4] ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP [đối với xe thay đổi màu sơn].

Phần kiểm tra xác định của cơ quan đăng ký xe

Đây là phần do phía bên cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục tiến hành, cho nên phần này chủ xe cũng như người có nhu cầu thực hiện thủ tục không cần phải điền vào.

Bộ Công an ban hành Thông tư 15/2022/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Trong đó, Thông tư 15 [sửa đổi khoản 6 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA] trao quyền cho công an xã, phường, thị trấn [công an cấp xã] đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] cho cá nhân, tổ chức.

Theo đó, công an xã, phường, thị trấn [Công an cấp xã] đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình; tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.

Lưu ý, chỉ những xã trong ba năm liền kề gần nhất có số lượng đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] trở lên trong một năm, thì công an xã sẽ được thực hiện đăng ký và cấp biển số xe.

*Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe [đối với sang tên từ Công an địa phương chuyển đến] hoặc kiểm tra thông tin điện tử của xe và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe [nếu có], đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:

- Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

- Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó [một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe]; ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.

*Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 [giờ hành chính].

- Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến [sau khi triển khai].

*Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy khai đăng ký xe [theo mẫu].

+ Giấy tờ lệ phí trước bạ.

+ Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe.

+ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe [nếu có].

+ Giấy tờ của chủ xe.

Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

- Số lượng hồ sơ: 01 [một] bộ.

*Thời hạn giải quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ [trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định]; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh

*Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe [đối với chủ xe làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe] và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe [nếu có], đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:

- Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

- Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó [một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe]; ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe [nếu chủ xe làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe].

Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.

*Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 [theo quy định của Thủ tướng Chính phủ].

- Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ công trực tuyến [sau khi triển khai].

*Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy khai đăng ký xe [theo mẫu].

+ Giấy tờ lệ phí trước bạ.

+ Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

+ Giấy tờ của chủ xe.

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe.

Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

- Số lượng hồ sơ: 01 [một] bộ.

*Thời hạn giải quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ [trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định]; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

*Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. Kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe [nếu có], đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được Cổng dịch vụ công Quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe [xe sản xuất, lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu], dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ.

Bước 3:

- Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

- Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó [một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe]; ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

Bước 4: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy [nếu có], xe thế chấp ngân hàng.

Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

Bước 8: Trả biển số xe.

*Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp công tác đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 [theo quy định của Thủ tướng Chính phủ].

- Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến [sau khi triển khai].

*Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy khai đăng ký xe [theo mẫu].

+ Giấy tờ lệ phí trước bạ.

+ Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe.

+ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe [nếu có];

+ Giấy tờ của chủ xe.

Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

- Số lượng hồ sơ: 01 [một] bộ.

*Thời hạn giải quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ [trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định]; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là Mẫu giấy khai đăng ký xe 2022 cùng hướng dẫn cách điền và các thủ tục đăng ký xe ô tô, xe máy sao cho hợp lệ. Mời các bạn tham khảo và tải về.

Video liên quan

Chủ Đề