Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản phát biểu nào sau đây sai

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 28: Loài và các cơ chế cách li sinh sản của loài chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 12 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 28 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 28: Loài và các cơ chế cách li sinh sản của loài :

 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12
BÀI 28: LOÀI VÀ CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN CỦA LOÀI
 

Câu 1: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thểđược tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.B. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và nhữngloài ít di cư.C. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thểgiao phối với nhau.D. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trongthời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.

Đáp án:

Ý sai là C: Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của cácquần thể giao phối với nhau [phải là trở ngại địa lí]

Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng
vì:

A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiềuhướng khác nhau.B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinhvật.C. Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.

Đáp án:

Cách ly địa lý không làm xuất hiện những kiểu hình mới trong quần thể, cũngkhông gây ra những biến đổi trong cơ thể sinh vât, nó chỉ có vai trò duy trì sự cáchbiệt [thúc đẩy sự phân hoá] về vốn gen với quần thể gốc. Trong điều kiện địa lýmới, chọn lọc tự nhiên chọn lọc và giữ lại những kiểu hình thích nghi tốt với môitrường mới, do đó thành phần kiểu gen trong quần thể mới bị biến đổi và khác vớiquần thể gốc ban đầu .

Đáp án cần chọn là: C 

Câu 3: Cách li sinh sản là

A. Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con laiB. Trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhauC. Trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụD. Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ

Đáp án:

Cách ly sinh sản là: trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đờicon hữu thụ

Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Cách li sinh sản là các trở ngại ngăn cản việc

A. Các cá thể gặp nhau.B. Các loài tạo ra con lai.C. Các loài sống trong cùng khu vực.D. Các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.

Đáp án:

Cách ly sinh sản là: trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đờicon hữu thụ

Đáp án cần chọn là: D 

Câu 5: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật [trở ngại
sinh học] ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo con
lai hữu thụ ngay khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây
không thuộc cách li sinh sản:

A. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo GalapagosB. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và xámC. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhauD. Hai quần thể mao lương sống ở bãi sông Vonga và ở phía trong bờ sông

Đáp án:

Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos không phải là cách lisinh sản mà là cách li địa lí vì những cá thể chim sẻ này có thể bay từ đất liền rađảo. Và giữa hai quần thể này có sự trao đổi vốn gen với nhau

Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Có bao nhiêu ví dụ về hai loài dưới đây là cách li sinh sản?

[1] Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.[2] Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.[3] Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.[4] Chúng có mùa sinh sản khác nhau.[5] Chúng có tập tính giao phối khác nhau.[6] Con lai không có cơ quan sinh sản.

Đáp án:

Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh connhưng vẫn được xem là 2 loài.- Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.- Con lai không có cơ quan sinh sản.[1], [6] đúng Vì con lai không có khả năng tạo ra thế hệ sau[2] [4] [5] đúng vì như vậy chúng không thể tiến hành giao phối và không tạo racon lai[3] sai vì con lai có sức sống kém, bị chọn lọc đào tải nhưng nếu vẫn tạo ra đượcthế hệ tiếp theo thì 2 dòng trên vẫn chưa cách li sinh sản 1 cách hoàn toàn, chưa thểxem là 2 loài

Đáp án cần chọn là: C 

Câu 7: Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấyan toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phốivới nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giaophối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểmtra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừngnhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm.

Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:


A. Cách li địa líB. Cách li di truyềnC. Cách li sinh sảnD. Cách li sinh thái

Đáp án:

Một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm → cách lisinh thái.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh
hưởng của dạng cách li nào sau đây:

A. Cách li sinh sảnB. Cách li địa líC. Cách li sinh tháiD. Cách li di truyền

Đáp án:

Những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li sinhthái

Đáp án cần chọn là: C 

Câu 9: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?[1] Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.[2] Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.[3] Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử khôngphát triển.[4] Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.Phương án đúng là:

A. [2] và [3].B. [1] và [4].C. [2] và [4].

D. [1] và [3].


Đáp án:

Các ví dụ thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử là: [1],[3][2] là cách ly trước hợp tử. [4] là cách ly tập tính- cách ly trước hợp tử.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử?

A. Loài cỏ băng sống ở bãi bồi sông Vonga không ra hoa cùng thời điểm vớiloài cỏ băng sống bên trong bờ đê của dòng sông này.B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.D. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoangphân bố ở Trung Á

Đáp án:

Hiện tượng là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử là : CHợp tử đã được hình thành, phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh nhưng không có khảnăng sinh sản => Cách ly sau hợp tử.

Đáp án cần chọn là: C 

Câu 11: Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phốihoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ.B. Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể cùngloài hay khác loài.C. Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loàiD. Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địalí, cách li cơ học.

Đáp án:

Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính,cách ly thời gian,cách li cơ học.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cách li sinh sản bao gồm?

A. Cách li địa lý và cách li sinh thái.B. Cách li cơ học, cách li tập tính, cách li sinh thái.C. Cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.D. Cách li địa lý, cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

Đáp án:
Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Loài sinh học là?

A. Một nhóm quần thể có vốn gen chung.B. Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác địnhC. Các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữuthụ và cách li sinh sản với các loài khác.D. Cả ba ý trên..

Đáp án:

- Loài [giới hạn ở loài giao phối] là một nhóm quần thể có vốn gen chung, cónhững tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó cáccá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và đượccách li sinh sản với những quần thể thuộc các loài khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Cho các đặc điểm sau?1, Một nhóm cá thể có vốn gen chung2, Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí3, Có khu phân bố xác định4, Các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữuthụ5, Cách li sinh sản với các loài khácKhái niệm loài sinh học bao gồm các ý

A. 1, 2, 3.

B. 1, 2, 3, 4 .C. 1, 2, 3, 4, 5.D. 1, 2, 3, 5.

Đáp án:

- Loài sinh học [giới hạn ở loài giao phối] là một nhóm quần thể có vốn gen chung,có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đócác cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ vàđược cách li sinh sản với những quần thể thuộc các loài khác.

Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để
phân biệt loài?

A. Tiêu chuẩn hình thái.B. Tiêu chuẩn hóa sinhC. Tiêu chuẩn hình thái và cách li sinh sản.D. Cách li sinh sản.

Đáp án:

Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn hóa sinh để phânbiệt loài.

Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Các nhà khoa học thường dung tiêu chuẩn nào dưới đây để phân biệt
loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác?

A. Tiêu chuẩn hình tháiB. Tiêu chuẩn sinh lý hóa sinhC. Tiêu chuẩn cách ly sinh sảnD. Cả A và B

Đáp án:

Các nhà khoa học thường dung tiêu chuẩn hình thái và tiêu chuẩn sinh lý hóa sinhđể phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác

Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao
phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài

vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau
đây:

A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ họcB. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tínhC. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tínhD. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái

Đáp án:

Ba loài ếch này không giao phối với nhau nhờ phân biệt được tiếng kêu → Cách lytrước hợp tử, cách ly tập tính.

Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Ở ruồi giấm, loài thứ nhất con đực "xem mặt con cái" và biểu diễn vũ
điệu rung cánh phát ra bản tình ca để "ve vãn bạn tình"; loài thứ hai con đực
cong đuôi phun tín hiệu hóa học lên mình con cái để "dụ dỗ" . Đây là kiểu
cách li

A. mùa vụ.B. nơi ở.C. cơ học.D. tập tính.

Đáp án:
Đây là kiểu cách ly tập tính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác
nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li:

A. Sinh cảnhB. Thời vụC. Cơ họcD. Tập tính

Đáp án:
Đây là dạng cách ly cơ học.
Đáp án cần chọn là: C 

Câu 20: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác
nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là hiện tượng

A. Cách li sinh tháiB. Cách li cơ học.C. Cách li tập tínhD. Cách li nơi ở

Đáp án:
Hiện tượng này là cách li cơ học
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Hai quần thể được phân cách bằng dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo
thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép
tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu
những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự
cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận
này?

A. Thỏ của 2 quần thể sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.B. Thỏ của 2 quần thể sử dụng các tập tính rất khác nhau để thu hút bạn tìnhC. Thỏ của 2 quần thể có cấu trức sinh sản không tương thíchD. Thỏ của 2 quần thể tạo ra con lai với số lượng NST kỳ quặc

Đáp án:
Ý sai là D, vì đây là cách ly sau hợp tử, không phù hợp với giả thuyết đề bài.
Đáp án cần chọn là: D 

Câu 22: Hai nhóm quần thể ở gần nhau, quan sát nào dưới đây cho thấy
chúng thuộc 2 loài khác nhau?

A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.B. Các con non của hai nhóm có kích thước khác nhau.C. Có sự giao hoan chung giữa 2 quần thể, song không thấy dạng lai giữachúng.D. Các cá thể của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.

Đáp án:

Có sự giao hoan chung giữa 2 quần thể, song không thấy dạng lai giữa chúng. [loàikhác nhau có tập tính sinh sản khác nhau nên không giao phối với nhau]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:

A. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.B. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân liC. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.D. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.

Đáp án:

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trò góp phần thúc đẩy sự phân hóakiểu gen của quần thể gốc

Đáp án cần chọn là: D 

Câu 24: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là

A. Phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu genB. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọcC. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏD. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

Đáp án:

Trong quá trình tiến hóa, cách li có vai trò quan trọng, giúp củng cố và tăng cườngphân hóa kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Cách li là:

A. Sự phân biệt nơi ở, hai loài sống ở hai môi trường hoàn toàn khác nhauB. Các loài sống xa nhau, không bao giờ gặp nhau.C. Các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể, ngăn cản tạo ra conlai hữu thụ.D. Các yếu tố ngăn cản sự thụ tinh.

Đáp án:

Tất cả các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể hoặc ngăn cản việctạo ra con lai hữu thụ được gọi là các cơ chế cách li [hàng rào].

Đáp án cần chọn là: C 

Câu 26: Cơ chế cách li là tất cả các yếu tố ngăn cản

A. sự giao phối tự doB. việc tạo ra con lai hữu thụ.

C. sự gặp nhau giữa các cá thể.


D. Cả A và B.
Đáp án:

Tất cả các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể hoặc ngăn cản việctạo ra con lai hữu thụ được gọi là các cơ chế cách li [hàng rào].

Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân
hoá tích luỹ các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác
ngày càng lớn trong kiểu gen:

A. Cách li địa lýB. Cách li sinh tháiC. Cách li sinh sản và sinh tháiD. Cách li di truyền và cách li sinh sản

Đáp án:

Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy cácbiến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhaucàng nhiều.

Đáp án cần chọn là: A 

Câu 28: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng
quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đếnhình thành loài mới.D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.

Đáp án:

Cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóacủa sinh vật vì cách li địa lí ngăn cản quán trình giao phối giữa các cá thể ở cáckhu vực địa lí khác nhau => duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể

Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:
A. Cách li sinh sản [Cách li di truyền]

B. Cách li địa lý và Cách li sinh tháiC. Cách li nơi ởD. A và B đúng

Đáp án:
Cách li sinh sản [cách li di truyền] đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
Đáp án cần chọn là: A 

Câu 30: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc
hai loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnhB. Hai cá thể đó cách li sinh sảnC. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhauD. Hai cá thể đó có sống ở hai khu vực khác nhau

Đáp án:

Khi hai cá thể đó cách li sinh sản, ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật đóthuộc hai loài khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B 

Video liên quan

Chủ Đề