Kiểm tra ks hóa lóp 11 đàu nam tự luận năm 2024

  • 1. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ………………………… KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Biều SVTH: Tô Thanh Hương TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013
  • 2. tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Biều, người đã hướng dẫn em trong suốt quá trình xây dựng đề cương và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm khoa Hóa học cùng các thầy cô của trường Đại học Sư phạm thành phố HCM đã tạo điều kiện để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo, các em học sinh trường THPT Tân Hiệp và các bạn sinh viên cùng lớp Hóa Kiên Giang đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực nghiệm sư phạm. Em cũng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè trong tập thể lớp Hóa Kiên Giang đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Vì thời gian và năng lực có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp của các thầy cô và các bạn. Trân trọng cảm ơn!
  • 3. ơn Mục lục Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU .................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........... 4 1.1.LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................................4 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu về thiết kế tài liệu tự học ........................4 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu về thiết kế website, e-book tự học hóa học.....................................................................................................................5 1.1.3. Tổng kết ..................................................................................................7 1.2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỰ HỌC....................................................................7 1.2.1. Khái niệm tự học.....................................................................................7 1.2.2. Các hình thức tự học .............................................................................8 1.2.2.1. Tự học không có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên ...................8 1.2.2.2.Tự học theo tài liệu hướng dẫn và có sự giúp đỡ trực tiếp của GV ..9 1.2.3. Vai trò của tự học....................................................................................9 1.2.4. Hệ thống kĩ năng tự học........................................................................10 1.2.5. Động cơ của hoạt động tự học ..............................................................10 1.2.6. Chu trình tự học ....................................................................................11 1.2.7. Tác dụng của việc tự học ......................................................................12 1.2.8. Các loại tài liệu tự học ..........................................................................13 1.2.9. Tác dụng của tài liệu hướng dẫn tự học................................................13 1.3. ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG TỰ HỌC CỦA HS THPT.............................13 1.3.1. Mục đích điều tra ..................................................................................13 1.3.2. Đối tượng điều tra.................................................................................14
  • 4. điều tra ..................................................................................14 1.3.4. Kết quả điều tra.....................................................................................15 1.3.4.1. Kết quả điều tra từ giáo viên .........................................................15 1.3.4.2. Kết quả điều tra từ học sinh............................................................17 1.3.4.3. Tổng kết..........................................................................................19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1.....................................................................................20 CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.................................21 2.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN................................................................................................21 2.1.1. Nội dung của toàn chương trình ...........................................................21 2.1.2. Mục tiêu của từng chương ....................................................................23 2.2. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG KHI THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC.............................................................................................................27 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế tài liệu tự học ........................................................27 2.2.2. Quy trình thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học.........................................28 2.3. NỘI DUNG TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC................................................28 2.3.1. Giới thiệu tổng quát về tài liệu hỗ trợ tự học........................................28 2.3.2. Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học theo chương .............................30 2.3.2.1. Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học Chương 1: Sự diện li.........30 2.3.2.2. Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học Chương 2: Nitơ–Photpho..41 2.3.2.3. Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học Chương 6: Hiđrocacbon không no ......................................................................................................70 2.3.2.4. Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học Chương 7: Benzen và Ankylbenzen................................................................................................90 2.3.2.5. Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học Chương 8: Ancol - Phenol ........................................................................................................102 2.3.3. Một số dạng bài tập hỗ trợ tự học theo chủ đề....................................113 2.3.3.1. Chủ đề 1: Viết CTCT hợp chất hữu cơ – Gọi tên.........................113 2.3.3.2. Chủ đề 2: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ .................................122
  • 5. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC................................................................................130 2.4.1. Đối với giáo viên.................................................................................130 2.4.2. Đối với học sinh..................................................................................131 TÓM TẮT CHƯƠNG 2...................................................................................132 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...........................................133 3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM..................................................................133 3.2. NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM..................................................................133 3.3. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM ...............................................................133 3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM ................................................................133 3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ...........................134 3.6. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ....................................................................135 3.6.1. Kết quả về mặt định lượng..................................................................135 3.6.2. Đánh giá về mặt định tính...................................................................142 TÓM TẮT CHƯƠNG 3...................................................................................145 KẾT LUẬN..........................................................................................146 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................151 PHỤ LỤC
  • 6. KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CTCT : công thức cấu tạo CTPT : công thức phân tử CTTQ : công thức tổng quát dd : dung dịch ĐC : đối chứng ĐHSP : Đại học Sư phạm đktc : điều kiện tiêu chuẩn GV : giáo viên HS : học sinh TP. HCM : Hồ Chí Minh NXB : nhà xuất bản PTHH [pthh] : phương trình hóa học SGK : sách giáo khoa SOH : số oxi hóa TB : Trung bình THPT : trung học phổ thông TLHDTH : tài liệu hướng dẫn tự học TN : thực nghiệm
  • 7. BẢNG Bảng 1.1. Số HS tham gia thực hiện phiếu điều tra tự học.......................................14 Bảng 1.2. Số GV các trường THPT được tham khảo ý kiến ....................................14 Bảng 1.3. Số lượng kiến thức mà HS tiếp thu...........................................................15 Bảng 1.4. Nguyên nhân HS chưa tiếp thu hết lượng kiến thức cần thiết..................15 Bảng 1.5. Sự cần thiết của tài liệu hỗ trợ tự học.......................................................16 Bảng 1.6. Lí do HS phải tự học Hóa học thông qua tài liệu tự học ..........................16 Bảng 1.7. Sự cần thiết của nội dung trong tài liệu tự học.........................................16 Bảng 1.8. Số liệu thống kê phiếu điều tra tự học......................................................17 Bảng 2.1. Nội dung chương trình hóa học lớp 11 ban cơ bản ..................................21 Bảng 3.1. Các lớp TN và ĐC ..................................................................................133 Bảng 3.2. Bảng điểm bài kiểm tra 1........................................................................136 Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 1.................136 Bảng 3.4. Phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 1.................................................137 Bảng 3.5. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 1 .....................................................138 Bảng 3.6. Bảng điểm bài kiểm tra 2........................................................................138 Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 2.................139 Bảng 3.8. Phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 2.................................................140 Bảng 3.9. Các tham số đặc trưng bài kiểm tra 2 .....................................................140 Bảng 3.10. Các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra .........................................141 Bảng 3.11. Phân loại kết quả học tập của HS qua các bài kiểm tra........................141 Bảng 3.12. Số GV tham gia ý kiến về tài liệu hỗ trợ tự học..................................142 Bảng 3.13. Số HS tham gia ý kiến về tài liệu tự học ..............................................142 Bảng 3.14. Đánh giá của GV về nội dung của tài liệu hỗ trợ tự học ......................142 Bảng 3.15. Đánh giá của GV về hình thức trình bày của tài liệu ...........................143 Bảng 3.16. Đánh giá của GV về kĩ năng tự học đạt được.......................................143 Bảng 3.17. Đánh giá của HS về tài liệu hỗ trợ tự học.............................................143
  • 8. HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Chu trình tự học ........................................................................................12 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1.......................................................137 Hình 3.2. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 1....................................137 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 2.......................................................139 Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập bài kiểm tra 2....................................140
  • 9. chọn đề tài Chúng ta đang sống trong một xã hội hiện đại nơi mà tri thức trở thành một yếu tố then chốt của lực lượng xã hội, của lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh đó đất nước đang bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên học tập không chỉ là nhu cầu mà còn là điều kiện để con người tồn tại và phát triển. Đứng trước sự bùng nổ thông tin, sự toàn cầu hóa tri thức, cũng như những yêu cầu cấp bách và đa dạng của xã hội đối với nguồn nhân lực hiện nay, đòi hỏi Giáo dục phải có những thay đổi mạnh mẽ để phát triển cả về chất và lượng. Giáo dục cần phải đào tạo ra nguồn nhân lực mới, có những phẩm chất và năng lực nhất định, đặc biệt là: năng lực hành động, tính sáng tạo, tính tự lực và trách nhiệm, năng lực cộng tác làm việc, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp, khả năng tự học và học tập suốt đời. Ngày nay, mỗi con người phải tự trang bị cho bản thân nhiều kiến thức, kĩ năng để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội… nhưng kiến thức thì rất nhiều mà trình độ tiếp thu của con người là có hạn, do đó chúng ta cần phải chọn học cái hữu hạn là phương pháp học, có phương pháp học ta sẽ dễ dàng tiếp cận và nắm bắt cả kho tàng tri thức. Trong các phương pháp học cần thiết của mỗi con người thì tự học giữ vị trí vô cùng quan trọng. Chương trình hóa học lớp 11 THPT chứa lượng thông tin kiến thức khá lớn. Trước nguồn tài liệu tham khảo phong phú như hiện nay, việc tự học của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên làm sao vừa phải đảm bảo đúng mục tiêu giáo dục hiện đại vừa phải phù hợp với đặc điểm nhận thức của học sinh, nhất là học sinh trung học phổ thông. Bên cạnh đó, tài liệu hướng dẫn HS tự học vẫn còn chưa rõ, chưa thật sự giúp ích cho việc tự học, các tài liệu vẫn chỉ tập trung vào đối tượng HS khá, giỏi chưa thật sự quan tâm vào các em HS có học lực trung bình.
  • 10. nghiên cứu đề tài: “Thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học môn Hóa học lớp 11 Trung học phổ thông ” là cần thiết để góp phần hình thành và bồi dưỡng phương pháp tự học cho HS. 2.Mục đích nghiên cứu Thiết kế tài liệu hướng dẫn HS tự học môn hóa học lớp 11 – Chương trình cơ bản, giúp HS nắm vững kiến thức khoa học, tiến đến phát huy năng lực vận dụng kiến thức, khả năng nhận thức, tư duy hóa học… để HS làm tốt bài tập dạng tự luận khách quan và trắc nghiệm khách quan. 3.Nhiệm vụ của đề tài − Nghiên cứu một số nội dung làm cơ sở lí luận cho đề tài + Cơ sở lí luận và thực tiễn về tự học. + Cơ sở lí thuyết các chương trong chương trình Hóa học lớp 11 – chương trình cơ bản. − Tìm hiểu thực trạng của việc HS tự học hiện nay. − Biên soạn tài liệu hỗ trợ tự học môn Hóa học lớp 11 – chương trình cơ bản. − Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài liệu. − Tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm. 4.Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT. 5.Đối tượng nghiên cứu Việc biên soạn tài liệu hỗ trợ tự học môn Hóa học lớp 11 trung học phổ thông [ chương trình cơ bản]. 6.Phạm vi nghiên cứu Về nội dung : Chương trình hóa học lớp 11 THPT – chương trình cơ bản. Về địa bàn nghiên cứu: tỉnh Kiên Giang Về thời gian nghiên cứu: năm học 2012 – 2013. 7.Giả thuyết khoa học Nếu tài liệu được biên soạn và áp dụng tốt cho việc tự học, thì sẽ phát huy tính tích cực chủ động của HS, gây hứng thú học tập cho HS, từ đó sẽ phát huy tính tích
  • 11. của HS, gây hứng thú học tập cho HS, từ đó nâng cao hiệu quả của việc dạy và học môn hóa học phù hợp với chủ trương “Xây dựng nhà trường thân thiện, HS tích cực” trong trường phổ thông. 8.Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau: − Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu tài liệu lí luận, phương pháp phân tích và tổng hợp các nguồn tài liệu thu thập được, phương pháp phân loại, hệ thống hóa. − Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: + Tìm hiểu trình độ HS, mức độ nắm bắt kiến thức của đối tượng HS để thiết kế tài liệu tự học. + Quan sát, trò chuyện, điều tra HS nhằm đánh giá thực trạng hoạt động tự học của HS hiện nay. + Trao đổi kinh nghiệm với các giáo viên. + Nghiên cứu kế hoạch học tập của HS trường THPT. + Phương pháp thực nghiệm sư phạm. − Nhóm các phương pháp thống kê toán học + Tính các tham số thống kê, vẽ đồ thị... + Xử lí kết quả thực nghiệm bằng thống kê bằng phép thử student. 9.Đóng góp mới của đề tài Hệ thống kiến thức cho HS, là tài liệu ôn luyện cho HS trong các kì thi [nội dung tài liệu tự học cho HS có cả nội dung vô cơ và hữu cơ]. Trong đó còn có một số phương pháp và cách giải bài tập một số dạng bài tập cho HS, tạo cho HS điều kiện học tập tốt nhất. Soạn thảo tài liệu tự học có hướng dẫn cho HS lớp 11 THPT nhằm hỗ trợ năng lực tự học HS..
  • 12. SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1.LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu về thiết kế tài liệu tự học 1. “Nâng cao chất lượng thực hành thí nghiệm phương pháp dạy học Hóa học ở Trường ĐHSP bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo mođun”, luận văn thạc sĩ của tác giả Hoàng Thị Bắc , trường ĐHSP Hà Nội, 2002. 2. Tăng cường năng lực tự học phần hoá vô cơ [chuyên môn I] cho sinh viên ở trường Cao đẳng Sư phạm bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun, Luận văn thạc sĩ của tác giả Hoàng Kiều Trang, trường ĐHSP Hà Nội, 2004. 3. “Nâng cao năng lực tự học cho HS giỏi hóa học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun[ Chương Ancol–Phenol và chương Anđehit–Xeton]”, luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thị Tuyết Mai , trường ĐHSP Hà Nội, 2008. 4. Một số biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh phần hóa học đại cương THPT nhằm nâng cao chất lượng dạy học cho học sinh giỏi hóa học, Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngà, trường ĐHSP Hà Nội, 2009. 5. Nâng cao năng lực tự học cho học sinh chuyên hóa bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun [hóa vô cơ 12], Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Toàn, trường ĐHSP Hà Nội, 2009. 6. Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 12 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Thanh Hà, trường ĐHSP TP.HCM, 2010. 7. Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 11 THPT”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Ngọc Nguyên , trường ĐHSP TP.HCM, 2010. 8. “Biên soạn tài liệu hướng dẫn học sinh tự học môn hóa học lớp 11 Trung học phổ thông”, luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Hiền, trường ĐHSP TP.HCM, 2011.
  • 13. tài liệu hướng dẫn tự học phần hóa học hữu cơ lớp 11 Trung học phổ thông”, luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Ngọc Mai Chi , trường ĐHSP TP.HCM, 2011. 10.Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ việc tự học cho học sinh phần dẫn xuất hidrocacbon hóa học lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Thiện Mỹ, trường ĐHSP TP.HCM, 2011. 11.Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun nhằm hỗ trợ việc tự học cho học sinh khá giỏi hóa học lớp 10 THPT, Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Huỳnh Phước Hiệp, trường ĐHSP TP.HCM, 2011. 12.Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ học sinh tự học phần hóa vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sỉ của tác giả Phan Kim Oanh, trường ĐHSP TP.HCM , 2011. 13.Thiết kế và sử dụng tài liệu hỗ trợ học sinh tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 ban cơ bản, Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Phụng Hiếu, trường ĐHSP TP.HCM , 2012. 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu về thiết kế website, e-book tự học hóa học 1. “Thiết kế website tự học môn hóa học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm”, Khóa luận tốt nghiệp của Hỉ A Mổi, trường ĐHSP TP.HCM, 2005. 2. Thiết kế giáo án điện tử chương trình hóa hữu cơ lớp 11 THPT bằng phần mềm powerpoint, Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Vũ Thị Phương Linh, trường ĐHSP TP.HCM, 2005. 3. Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004 thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho học sinh môn hóa học nhóm oxi – lưu huỳnh chương trình cải cách, Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Phạm Thị Phương Uyên, trường ĐHSP TP.HCM, 2006. 4. “Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế websites hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức môn Hóa học phần Hiđrocacbon không no mạch hở dành cho HS THPT”,
  • 14. nghiệp của Phạm Dương Hoàng Anh , trường ĐHSP TP.HCM, 2006. 5. Phối hợp phần mềm MDMX và MFMX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm nitơ chương trình phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Ngọc Anh Thư, trường ĐHSP TP.HCM, 2006. 6. “Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương Halogen lớp 10 THPT”, Khóa luận tốt nghiệp của Lê Thị Xuân Hương, trường ĐHSP TP.HCM, 2007. 7. “Thiết kế học liệu điện tử chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hóa học cho HS THPT”, Khóa luận tốt nghiệp của Trịnh Lê Hồng Phương, trường ĐHSP TP.HCM, 2008. 8. Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương nhóm oxi lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Ngô Thị Phương Bích, trường ĐHSP TP.HCM, 2008. 9. Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Liễu, trường ĐHSP TP.HCM, 2008. 10.“Thiết kế Sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch – Sự điện li” lớp 10 chuyên hóa học”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục của Trần Tuyết Nhung, trường ĐHSP TP.HCM, 2009. 11.Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa lớp 11, Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Hoa, trường ĐHSP TP.HCM, 2010. 12.Thiết kế ebook hướng dẫn học sinh tự học phần hóa vô cơ lớp 10 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ của tác giả Đỗ Thị Việt Phương, trường ĐHSP TP.HCM, 2011. 13.Thiết kế website hỗ trợ việc tự học môn hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông [ban nâng cao], Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Diệp, trường ĐHSP TP.HCM, 2011.
  • 15. nghiên cứu kể trên chủ yếu tập trung theo hướng: − Tài liệu hướng dẫn tự học dưới hình thức là: + Website. + E – book . + Tài liệu in thiết kế theo mođun. − Phạm vi nội dung chương trình hóa học được nghiên cứu theo hướng tự học là: + Phần hóa vô cơ đại cương. + Phần hóa vô cơ lớp 10,11,12. + Phần hóa hữu cơ lớp 11 [hiđrocacbon, các hợp chất có nhóm chức]. Đến nay, website, E – book và tài liệu in hướng dẫn tự học chủ yếu nghiên cứu nội dung hóa học hữu cơ THPT theo chương trình phân ban, nâng cao hoặc dành cho lớp chuyên. Do đó, đề tài theo hướng nghiên cứu hình thành và bồi dưỡng phương pháp tự học dành cho đối tượng học sinh thuộc chương trình cơ bản là điều cần thiết. Các công trình nghiên cứu trên đều có điểm chung là giúp HS có một công cụ học tập hiệu quả. Tuy nhiên đa số nghiên cứu chú trọng đến đối tượng là HS giỏi THPT, sinh viên Đại học, Cao đẳng chứ chưa thật sự chú ý đến đa số HS THPT. Một số tài liệu cũng đã xây dựng nội dung tự học cho HS ban cơ bản nhưng nội dung tự học chỉ gói gọn trong một số chương, khó cho HS muốn ôn tập nội dung trong toàn bộ chương trình hóa học lớp 11 – Chương trình cơ bản. Thiết kế website hóa học là một biện pháp hay, cung cấp cho HS một cách học tập mới. Tuy nhiên, với nhiều HS không có điều kiện về cơ sở vật chất thì khó có thể tiếp cận phương pháp học tập này. 1.2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỰ HỌC 1.2.1. Khái niệm tự học Theo GS. Nguyễn Cảnh Toàn [29, tr.59-60] : Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ [quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…] và có
  • 16. bắp[ khi phải sử dụng cả công cụ], cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan [ như trung thực, khách quan, có chí tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý chí muốn thi đỗ, biết biến khó khăn thành thuận lợi…] để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình. Tự học không có sự hướng dẫn của giáo viên thì HS phải tự chiếm lĩnh kiến thức thông qua tài liệu, hoạt động thực tế, thí nghiệm… Tự học có hướng dẫn là hoạt động tự lực của HS để chiếm lĩnh kiến thức với sự hướng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp của giáo viên thông qua các phương tiện học tập [tài liệu học tập, tài liệu tra cứu, đĩa VCD, phần mềm dạy học…]. Tự học là một phương thức đào tạo cho mọi đối tượng và là hình thức dạy học có thể phối hợp với các hình thức dạy học khác, phát huy được tính tích cực chủ động của người học. Tự học có ý nghĩa to lớn đối với bản thân người học để hoàn thành nhiêm vụ học tập của họ đối với chất lượng, hiệu quả của quá trình dạy học – đào tạo trong nhà trường. Tự học là sự thể hiện đầy đủ nhất vai trò chủ thể trong quá trình nhận thức của người học. Trong quá trình đó, người học hoàn toàn chủ động và độc lập, tự lực tìm tòi, khám phá để lĩnh hội tri thức dưới sự chỉ đạo, điều khiển của giáo viên. 1.2.2. Các hình thức tự học [18, tr.13 – 14 ] 1.2.2.1. Tự học không có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên Tự học hoàn toàn[ không có GV]: thông qua tài liệu, qua tìm hiểu thực tế, học từ kinh nghiệm của người khác. Hình thức này, HS gặp nhiều khó khăn do có nhiều lỗ hổng kiến thức, HS khó thu xếp tiến độ, kế hoạch tự học, không tự đánh giá được kết quả học tập của mình… Tự học trong một giai đoạn của quá trình học tập: thí dụ như học bài hay làm bài ở nhà [ khâu vận dụng kiến thức] là công việc thường xuyên của HS phổ thông. Để giúp HS có thể tự học ở nhà, GV cần tăng cường kiểm tra – đánh giá kết quả học bài, làm bài của họ.
  • 17. phương tiện truyền thông [ học từ xa]: HS được nghe GV giảng giải minh họa, nhưng không được tiếp xúc với GV, không được hỏi han, không nhận được sự giúp đỡ khi khó khăn. Với hình thức học này, HS cũng không được đánh giá kết quả học tập của mình. Tự học qua tài liệu hướng dẫn không có sự tiếp xúc giữa GV – HS : Trong tài liệu hướng dẫn có trình bày cả nội dung, cách xây dựng kiến thức, cách kiểm tra đánh giá sau mỗi phần, nếu chưa đạt thì chỉ dẫn tra cứu, bổ sung, làm lại cho đến khi đạt được [ thí dụ học theo các phần mềm trên máy vi tính]. Song nếu chỉ dùng tài liệu tự học mà không có sự tiếp xúc với GV thì HS vẫn có thể gặp khó khăn và không biết hỏi ai. Tự lực thực hiện một số hoạt động dưới sự hướng dẫn của GV: với hình thức này cũng mang lại kết quả nhất định. Song nếu HS vẫn sử dụng SGK hóa học như hiện nay thì hiện nay thì HS cũng gặp khó khăn khi tiến hành tự học vì thiếu sự hướng dẫn về phương pháp học. 1.2.2.2.Tự học theo tài liệu hướng dẫn và có sự giúp đỡ trực tiếp của GV HS tự học theo tài liệu hướng dẫn được biên soạn sẵn cho họ, đồng thời có sự trao đổi, tác động chỉ đạo của GV từ bên ngoài nên sẽ dễ dàng chiếm lĩnh tri thức và nâng cao hiệu quả học tập. 1.2.3. Vai trò của tự học [ 8 ] Tự học có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người, là con đường tự khẳng định của mỗi người. Tự học giúp cho con người giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng về học vấn với hoàn cảnh khó khăn của cuộc sống cá nhân. Tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết giữa khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. Học tập là một quá trình suốt đời do đó cần phải biết cách tự học, chỉ có như vậy mới có thể tạo cho HS thích ứng với việc học tập đòi hỏi phải tự học, tự nghiên cứu như ở Đại học, Cao đẳng.
  • 18. quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường phổ thông. Chính bởi vì vậy GV cần phải dạy cho HS biết cách tự học .Đây chính là một trong những cách giúp HS học tập. 1.2.4. Hệ thống kĩ năng tự học [ 8 ] Tùy theo môn học mà HS sẽ rèn luyện những kĩ năng tự học phù hợp, tuy nhiên HS cũng cần có những kĩ năng sau: − Biết nghiên cứu giáo trình và tài liệu học tập, chọn ra những tri thức cơ bản, chủ yếu, sắp xếp hệ thống hóa theo một trình tự hợp lí, khoa học. − Biết sử dụng linh hoạt các hình thức và phương pháp học tập để đạt hiệu quả học tập cao. − Xây dựng kế hoạch học tập hợp lí. − Biết sử dụng các phương tiện học tập đặc biệt là công nghệ thông tin. − Biết phân tích, đánh giá, lựa chọn thông tin sử dụng. − Biết kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của bản thân và bạn học. − Biết vận dụng thực hành, tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng. 1.2.5. Động cơ của hoạt động tự học [ 11, tr.10 – 11 ] Động cơ của hoạt động nào thì quyết định kết quả của hoạt động đó. Giống như động cơ hoạt động nói chung, động cơ tự học cũng có nhiều cấp độ khác nhau, bắt đầu từ sự thỏa mãn nhu cầu phải hoàn thành nhiệm vụ tự khẳng định mình, mong muốn thành thạo nghề nghiệp cho tới cấp độ cao là thỏa mãn nhu cầu hiểu biết, lòng khao khát tri thức và được nảy sinh trong mối quan hệ với đối tượng tư học. Động cơ có thể có nguồn gốc từ bên ngoài, được hình thành từ những tác động bên ngoài và được cá nhân hóa thành hứng thú, tâm thế, niềm tin của mình. Hình thành động cơ hoạt động cho cá nhân phài bắt đầu xây dựng các điều kiện bên ngoài cho phù hợp với nhận thức, tình cảm của cá nhân. Đó chính là quá trình “chuyển vào trong” của những điều kiện, những yêu cầu có nguồn gốc từ bên ngoài thành động cơ cá nhân, từ những động cơ có thứ bậc thấp tới động cơ có thứ bậc cao hơn
  • 19. dự trong cộng đồng, tương lai cá nhân, lí tưởng xây dựng đất nước. Sự nảy sinh động cơ tự học lúc đầu xuất phát từ ý tưởng trách nhiệm buộc phải hoàn thành các nhiệm vụ học tập đã thúc đẩy hoạt động tự học của học sinh. Động cơ có nguồn gốc bên trong : xuất phát từ logic chính nội dung tri thức khoa học làm nảy sinh trong học sinh lòng khao khát hiểu biết sâu sắc, thỏa mãn sự tò mò, hoàn chỉnh kiến thức, thử thách năng lực trí tuệ của chính mình. Động cơ tự học không có sẵn, không thể áp đặt từ bên ngoài mà phải được hình thành dần trong quá trình học sinh ngày càng đi sâu chiếm lĩnh đối tượng học tập. Khi bắt tay vào giải quyết các nhiệm vụ tự học, mục đích tự học xuất hiện dưới hình thức một biểu tượng chung về sự hoàn thành nhiệm vụ đó. Xét về nội dung, biểu tượng đó còn nghèo nàn, thô sơ và có nguồn gốc từ động cơ học tập. Quá trình giải quyết các nhiệm vụ tự học, biểu tượng ban đầu ngày càng được cụ thể hóa, những mục đích bộ phận tiếp theo được hình thành, dẫn học sinh tới mục đích cuối cùng là chiếm lĩnh được tri thức khoa học. Động cơ tự học của học sinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : thảo mãn nhu cầu hiểu biết, yêu cầu của xã hội…chính những yếu tố này dẫn đến nhu cầu tự học để nâng cao học vấn. Khi động cơ học tập đủ mạnh, tùy vào điều kiện của bản thân để lựa chọn hình thức, nội dung và xây dựng kế hoạch tự học thích hợp cho mình. Trong quá trình tiến hành tự học, việc chiếm lĩnh được tri thức sẽ nâng tầm hiểu biết của người học, làm tăng khả năng thích ứng với công việc và cuộc sống, do đó làm nảy sinh tiếp ham muốn nâng cao hiểu biết, động cơ học tập được củng cố và nâng lên mức cao hơn. Như vậy, động cơ tự học hoàn toàn không xuất hiện một cách ngẫu nhiên do người khác mang đến mà chỉ có thể nảy sinh một cách có ý thức trong từng cá nhân nhờ các tác động phù hợp từ bên ngoài chỉ có thể được nâng cao khi quá trình tự học có hiệu quả. 1.2.6. Chu trình tự học [ 30 ] − Chu trình tự học của học sinh là một chu trình 3 thời:
  • 20. cứu + Tự thể hiện + Tự điều tra, tự điều chỉnh • Thời [1] : Tự nghiên cứu Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới [chỉ mới đối với người học] và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính chất cá nhân. • Thời [2]: Tự thể hiện Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học. • Thời [3]: Tự kiểm tra, tự điều chỉnh Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh gia sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học [tri thức]. Hình 1.1. Chu trình tự học 1.2.7. Tác dụng của việc tự học [ 29 ] − Giảm nhịp độ và sức ép của giảng dạy. − Tăng cường động cơ học tập cho HS. − Giúp HS nắm vững tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. − Rèn luyện ở HS khả năng lập luận, giải quyết vấn đề và có độ bền tri thức. − Phát huy khả năng sáng tạo của HS. [1]Tự nghiên cứu [2] Tự thể hiện[3] Tự kiểm tra, tự điều chỉnh Chu trình tự học
  • 21. chất lượng và hiệu quả học tập. − Phát huy kĩ năng tự học và thái độ học tập đúng đắn. − Giúp hình thành niềm tin khoa học, rèn luyện ý chí phấn đấu, đức tính kiên trì, óc phê phán. − Người học tự biết kiểm tra, đánh giá trình độ học vấn của mình. − Bồi dưỡng hứng thú học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học. − Học sinh có thể tự học theo khả năng và hứng thú của mình. − Giúp cho mọi người có thể chủ động trong việc học suốt đời. 1.2.8. Các loại tài liệu tự học Tài liệu báo chí/ tạp chí: Các loại báo/ tạp chí chuyên ngành theo nhu cầu sử dụng của người đọc. Sách : Sách giáo khoa, sách tham khảo, giáo trình, từ điển… Tài liệu hướng dẫn tự học đối với từng bộ môn [Hóa học, tin học, vật lí…] hay từng vấn đề nhỏ của môn học [hướng dẫn tự học phần Hóa hữu cơ, Hóa vô cơ, phi kim…]. Các tài liệu học điện tử: E-book, tạp chí điện tử… 1.2.9. Tác dụng của tài liệu hướng dẫn tự học [ 18, tr.16 – 19 ] Phát triển năng lực tự học cho HS như: − Năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề. − Năng lực giải quyết vấn đề. − Năng lực xác định những kết luận đúng từ quá trình giải quyết vấn đề. − Năng lực tư duy trong việc chiếm lĩnh tri thức. − Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. − Năng lực đánh giá và tự đánh giá. 1.3. ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG TỰ HỌC CỦA HS THPT 1.3.1. Mục đích điều tra Tìm hiểu thực trạng hoạt động tự học và rèn luyện các kĩ năng tự học bộ môn hóa học của HS ở trường THPT.
  • 22. điều tra Chúng tôi đã tổng hợp điều tra 313 HS và 7 GV[ 6 GV trường THPT Tân Hiệp và 1 GV trường THPT Thạnh Đông]. Điều tra ở HS: 313 HS ở hai trường THPT thuộc tỉnh Kiên Giang trong đó tổng số HS ở trường THPT Tân Hiệp là 219 HS, trường THPT Thạnh Đông là 94 HS, các em HS tham gia quá trình điều tra có đầy đủ ở các khối lớp 10, 11 và 12 [ có cả ban cơ bản và nâng cao]. Điều tra ở GV: và 7 GV [ 6 GV trường THPT Tân Hiệp và 1 GV trường THPT Thạnh Đông]. Bảng 1.1. Số HS tham gia thực hiện phiếu điều tra tự học STT Trường Lớp Số HS Tỉnh 1 THPT Tân Hiệp 10A4 33 Kiên Giang 2 THPT Tân Hiệp 11B1 38 Kiên Giang 3 THPT Tân Hiệp 11B4 26 Kiên Giang 4 THPT Tân Hiệp 11B6 27 Kiên Giang 5 THPT Tân Hiệp 11B8 37 Kiên Giang 6 THPT Tân Hiệp 11B10 12 Kiên Giang 7 THPT Tân Hiệp 11B13 22 Kiên Giang 8 THPT Tân Hiệp 12C14 24 Kiên Giang 9 THPT Thạnh Đông 10CB5 18 Kiên Giang 10 THPT Thạnh Đông 10CB6 27 Kiên Giang 11 THPT Thạnh Đông 11CB2 10 Kiên Giang 12 THPT Thạnh Đông 11CB5 11 Kiên Giang 13 THPT Thạnh Đông 11CB6 28 Kiên Giang Bảng 1.2. Số GV các trường THPT được tham khảo ý kiến STT Tên trường Số GV 1 THPT Tân Hiệp 6 2 THPT Thạnh Đông 1 1.3.3. Nội dung điều tra Chúng tôi tiến hành nội dung điều tra theo 2 phiếu: phiếu điều tra GV và phiếu điều tra HS [phụ lục 1 và 2].
  • 23. tra giáo viên: chúng tôi sử dụng 8 câu hỏi về các vấn đề: − Tìm hiểu về lượng kiến thức mà HS tiếp thu trong tiết học hiện nay. − Tìm hiểu quan niệm của GV về tự học: tác dụng của việc tự học, mức độ phù hợp của trình độ HS đến việc tự học, những khó khăn của HS trong việc tự học. − Đánh giá của GV về sự cần thiết phải thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học.  Phiếu điều tra HS: chúng tôi sử dụng 7 câu hỏi về các vấn đề: − Tìm hiểu nhận thức của HS về tự học, vai trò của tự học. − Tìm hiểu về thời gian và cách tự học của HS. 1.3.4. Kết quả điều tra 1.3.4.1. Kết quả điều tra từ giáo viên Bảng 1.3. Số lượng kiến thức mà HS tiếp thu STT Lượng kiến thức mà HS tiếp thu Số lượng Tỉ lệ % 1 Dưới 25% 1 14,29% 2 25% - 50% 4 57,14% 3 50% - 75% 1 14,29% 4 75% - 100% 1 14,29% Bảng 1.4. Nguyên nhân HS chưa tiếp thu hết lượng kiến thức cần thiết STT Nguyên nhân Số lượng Tỉ lệ % 1 Lượng kiến thức quá nhiều 2 15,38% 2 Học sinh thụ động 4 30,77% 3 Học sinh chưa có phương pháp học tập 4 30,77% 4 Chưa có tài liệu phù hợp cho HS tự học 3 23,08% Nhận xét: Theo số liệu trên bảng 1.3, 1.4 thì đa số HS chỉ tiếp thu được khoảng 25 – 50% kiến thức trong tiết học, nguyên nhân chủ yếu là do học sinh thụ động và chưa có phương pháp học tập, sau đó là do chưa có tài liệu học tập phù hợp với HS.
  • 24. cần thiết của tài liệu hỗ trợ tự học STT Mức độ cần thiết của tài liệu hỗ trợ tự học Số lượng Tỉ lệ % 1 Không cần thiết 0 0% 2 Bình thường 0 0% 3 Cần thiết 5 71,43% 4 Rất cần thiết 2 28,57% Nhận xét: Theo số liệu bảng 1.5 thì đa số GV cho rằng, việc sử dụng tài liệu hỗ trợ HS tự học là cần thiết [ 71,43 %]. Bảng 1.6. Lí do HS phải tự học Hóa học thông qua tài liệu tự học STT Lí do HS phải tự học Hóa học thông qua tài liệu tự học Số lượng Tỉ lệ % 1 Giúp HS hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn 4 57,14 2 Giúp HS nhớ bài lâu hơn 4 57,14 3 Phát huy tính tích cực của HS 7 100 4 Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao trình độ, nâng cao kiến thức 7 100 5 Tập thói quen tự học và tự nghiên cứu suốt đời 6 85,71 6 Rèn luyện thêm khả năng suy luận logic 5 71,43 7 Hệ thống bài tập trong SGK chưa đa dạng, phong phú 5 71,43 8 Lí do khác 0 0 Nhận xét: Theo số liệu bảng 1.6 thì đa số HS cho rằng lí do phải tự học Hóa học thông qua tài liệu là phát huy tính tích cực của HS, kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao trình độ, tập thói quen tự học và tự nghiên cứu suốt đời. Bảng 1.7. Sự cần thiết của nội dung trong tài liệu tự học STT Nội dung Mức độ tăng dần [%] 1 2 3 4 5 1 Có tóm tắt lí thuyết theo SGK 0 14,29 42,86 28,56 14,29 2 Có hệ thống bài tập phong phú, đa dạng 0 0 14,30 57,14 28,56 3 Có đáp án, hướng dẫn giải bài tập 57,14 28,56 14,30 0 0 4 Có đề kiểm tra cho HS tự kiểm tra, đánh giá 0 0 14,29 28,57 57,14
  • 25. số liệu trên bảng 1.7, chúng tôi thấy rằng mức độ quan trọng của các nội dung trong tài liệu tự học như sau: trong tài liệu tự học thì quan trọng nhất là phải có đề kiểm tra cho HS tự kiểm tra, đánh giá kiến thức. Thứ hai là phải có hệ thống bài tập phong phú và đa dạng. Thứ ba là có sự tóm tắt lí thuyết theo SGK, cuối cùng là có đáp án, hướng dẫn giải bài tập cho HS. 1.3.4.2. Kết quả điều tra từ học sinh Bảng 1.8. Số liệu thống kê phiếu điều tra tự học Phiếu điều tra Nội dung Số HS Tỉ lệ % Thời gian tự học của HS trong ngày 1. 1 – 2 giờ 74 23,64 2. 2 – 3 giờ 152 48,56 3. 3 – 4 giờ 57 18,21 4. 4 – 5 giờ 30 9,59 Dùng phần lớn thời gian tự học Hóa học để 1. Đọc lại bài 144 46,01 2. Đọc bài mới 38 12,14 3. Truy cập mạng 18 5,75 4. Tất cả các ý trên 113 36,10 Nguồn tài liệu dùng tự học Hóa học 1. Tài liệu HS khóa trước 8 2,56 2. Tài liệu liên quan 18 5,75 3. Tài liệu do GV biên soạn 192 61,34 4. SGK, sách bài tập 95 30,35 Cách học bài và đọc giáo trình 1. Đọc lướt đề mục 34 10,86 2. Đọc kĩ, suy luận 104 33,23 3. Đọc và ghi chép 117 37,38 4. Đọc kiến thức thấy hứng thú 58 18,53 Khó khăn khi tự học 1. Chưa có tài liệu 45 14,38 2. Chưa có phương pháp 65 20,77 3. Chưa có biện pháp kiểm tra kiến thức 42 13,42
  • 26. các ý trên 161 51,44 Tự học môn Hóa có hiệu quả, chất lượng cần 1. Có nhiều phương pháp học 18 5,75 2. Có tài liệu tham khảo 15 4,79 3. Làm nhiều bài tập 34 10,86 4. Tất cả các ý trên 246 78,59 Học tập tài liệu hướng dẫn tự học thì 1. Dễ học, hiệu quả cao 45 14,38 2. Chủ động ghi nhận kiến thức 58 18,53 3. Học mọi lúc, mọi nơi 17 5,43 4. Tất cả các ý trên 193 61,66 Dựa vào các giá trị đã thu thập được trong bảng 1.8, ta tổng kết được về tình hình tự học của HS THPT như sau: Ở THPT, chúng tôi nhận thấy khá đông các em HS biết được giờ học chính khóa trên lớp là chưa đủ mà cần phải học thêm kiến thức, nhưng vẫn chưa nhận thức được ảnh hưởng quan trọng của việc tự học đến kết quả học tập [HS tự học khoảng từ 2-3 tiếng mỗi ngày: 48,56%, sau đó là từ 1-2 tiếng mỗi ngày : 23,64%]. Đa số HS biết được vai trò của tự học nhưng với tỉ lệ chưa cao. Do chưa nắm được tầm quan trọng của việc tự học nên sự đầu tư về thời gian và công sức vào quá trình tự học của HS vẫn còn ở mức thấp. Khi HS tự học môn Hóa học thì phần lớn thời gian là đọc lại bài cũ [ 46,01%], sau đó là đọc bài mới và thỉnh thoảng truy cập mạng. Như vậy HS chủ yếu là ôn lại kiến thức cũ trong khoảng thời gian tự học, chưa có tận dụng khoảng thời gian này để bản thân tự học các kiến thức mới. Điều đó chứng tỏ rằng HS chưa biết cách tổ chức hoạt động tự học ở nhà. Tỉ lệ HS xem thêm tài liệu tham khảo, tự học phần kiến thức theo động cơ, hứng thú của bản thân, rèn luyện kĩ năng giải bài tập còn rất thấp. Các em HS THPT chưa có sự tự giác mà vẫn còn phụ thuộc vào yêu cầu của GV. Do đó, GV cần phải có sự định hướng và hình thành nhu cầu động cơ học tập đúng đắn, rèn luyện kĩ năng tự học cho HS.
  • 27. tự học chủ yếu thông qua tài liệu của GV [61,34%], sau đó mới là SGK, sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Điều này chứng tỏ rằng tài liệu của GV góp phần lớn trong tài liệu học tập của HS, đòi hỏi tài liệu của GV phải bao quát được nội dung kiến thức đồng thời có phương pháp cụ thể và bài tập ví dụ để HS có thể tự học hiệu quả. HS thấy được lợi ích của việc tự học và sự đóng góp không nhỏ của tài liệu tự học. Khi sử dụng tài liệu hoặc giáo trình thì đa số HS đọc và ghi chép, thể hiện được mong muốn học hỏi, khắc sâu kiến thức. HS thấy rằng muốn học tập môn Hóa học có hiệu quả thì cần phải có tài liệu tự học và hướng dẫn phương pháp tự học [78,59%] [HS nhận thấy rằng sử dụng tài liệu tự học thì dễ học, hiệu quả cao, chủ động ghi nhận kiến thức, có thể học mọi lúc, mọi nơi : 61,66 %]. Tuy nhiên, HS gặp rất nhiều khó khăn khi tự học như có tài liệu tự học, chưa có phương pháp học tập hợp lí, chưa có biện pháp kiểm tra kiến thức. Như vậy, tài liệu tự học là một phần không thể thiếu được trong quá trình tự học của HS. Tài liệu tự học cần phải có hướng dẫn tự học và bài tập ví dụ cụ thể để có thể giúp cho HS học tập một cách hiệu quả. 1.3.4.3. Tổng kết Từ kết quả điều tra, chúng tôi nhận thấy: − Nhận thức của HS về vai trò của tự học còn thấp. − HS chưa được trang bị phương pháp tự học và rèn luyện kĩ năng tự học cần thiết trong quá trình hoạt động độc lập. − HS chưa biết phân phối thời gian hợp lí trong quá trình tự học ở nhà. − GV đánh giá cao vai trò của tự học nhưng chưa quan tâm đúng mức đến việc hình thành và rèn luyện kĩ năng tự học cho HS. − Kiến thức môn học đòi hỏi một tài liệu đáp ứng được nhu cầu tự học của HS, đặc biệt là HS trung bình, khá trở lên.
  • 28. 1 Trong chương 1, chúng tôi đã trình bày những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài gồm : − Lịch sử của vấn đề nghiên cứu. − Cơ sở lí luận của tự học: Khái niệm, hình thức, vai trò, hệ thống kĩ năng, động cơ, chu trình, tác dụng. − Các loại tài liệu tự học, tác dụng của tài liệu hướng dẫn tự học. − Thực trạng tự học của HS THPT hiện nay: Kết quả điều tra cho thấy là HS mong muốn tự học nhưng chưa biết cách tổ chức tự học ở nhà. GV đánh giá cao vai trò của tự học nhưng chưa quan tâm đúng mức đến việc hình thành và rèn luyện kĩ năng tự học cho HS. − Qua đó, việc Thiết kế tài liệu hỗ trợ tự học môn Hóa học lớp 11 Trung học phổ thông là vấn đề cần thiết, góp phần hình thành và rèn luyện phương pháp tự học môn Hóa học của HS THPT, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Đây cũng là nội dung chúng tôi sẽ trình bày trong chương 2.
  • 29. KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN 2.1.1. Nội dung của toàn chương trình Chương trình hóa học 11 chuẩn [ban cơ bản]: 2 tiết/ 35 tuần = 70 tiết Học kì I: 18 tuần, 36 tiết Học kì II: 17 tuần, 34 tiết Bảng 2.1. Nội dung chương trình hóa học lớp 11 ban cơ bản Bài Tên bài Số tiết CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI [5 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập,1 tiết thực hành] 7 1 Sự điện li 1 2 Axit, bazơ, muối 1 3 Sự điện li của nước.pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 1 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 1 5 Luyện tập: Axit, bazơ, muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 1 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 1 CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO [8 tiết lý thuyết, 2 tiết luyện tập,1 tiết thực hành] 11 7 Nitơ 1 8 Amoniac và muối amoni 2 9 Axit nitric và muối nitrat 2 10 Photpho 1 11 Axit photphoric và muối photphat 1 12 Phân bón hóa học 1
  • 30. Tính chất của nitơ , photpho và các hợp chất của chúng 2 14 Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất của nitơ, photpho 1 CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC [4 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập] 5 15 Cacbon 1 16 Hợp chất của cacbon 1 17 Silic và hợp chất của silic 1 18 Công nghiệp silicat 1 19 Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng 1 CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ [5 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập] 6 20 Mở đầu về hóa học hữu cơ 1 21 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ 1 22 Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ 2 23 Phản ứng hữu cơ 1 24 Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo 1 CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO [4 tiết lý thuyết, 1 tiết thực hành] 5 25 Ankan 2 26 Xicloankan [không dạy cả bài, sử dụng thời gian để luyện tập] 1 27 Luyện tập: Ankan và xicloankan 1 28 Bài thực hành 3: Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan 1 CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO [4 tiết lý thuyết, 2 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành] 7 29 Anken 2
  • 31. Luyện tập: Anken và ankađien 1 32 Ankin 1 33 Luyện tập: Ankin 1 34 Bài thực hành 4: Điều chế và tính chất của etilen, axetilen 1 CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM. NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON [4 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập] 5 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác 2 36 Luyện tập: Hidrocacbon thơm 1 37 Nguồn hidrocacbon thiên nhiên 1 38 Hệ thống hóa về hidrocacbon 1 CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HANOGEN – ANCOL – PHENOL [4 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành] 6 39 Dẫn xuất halogen[không dạy cả bài, sử dụng thời gian để luyện tập] 1 40 Ancol 2 41 Phenol 1 42 Luyện tập: Dẫn xuất hanogen, ancol, phenol 1 43 Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol 1 CHƯƠNG 9: ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC [4 tiết lý thuyết, 2 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành] 6 44 Anđehit – xeton 2 45 Axit cacboxylic 2 46 Luyện tập: Anđehit – xeton – axit cacboxylic 1 47 Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic 1 2.1.2. Mục tiêu của từng chương Nghiên cứu mục tiêu của các chương có liên quan đến nội dung trong tài liệu
  • 32. Sự điện li *Kiến thức HS biết các khái niệm: Sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu; axit , bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối theo A-rê-ni-ut; sự điện li của nước. HS hiểu: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, pH. Chất chỉ thị axit-bazơ. *Kĩ năng Rèn luyện một số kĩ năng thực hành có liên quan đến hiện tượng điện li, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Viết đúng các phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn. Tính toán đúng các phép tính có liên quan đến [H+ ]; pH; xác định môi trường axit, bazơ, trung tính của dung dịch. *Tình cảm, thái độ Thừa hưởng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học của nhiều thế hệ các nhà hóa học, do vậy giáo dục cho HS lòng biết ơn đối với các nhà khoa học. HS cũng học tập được tinh thần hợp tác khoa học của nhiều thế hệ các nhà khoa học. Những kiến thức mà HS học được trong chương này đều thiết thực và gần gũi với sản xuất và đời sống hàng ngày, điều đó càng khuyến khích các em chăm học để có tài năng thực sự giúp ích cho xã hội. 2.1.2.2. Chương 2: Nitơ – Photpho *Kiến thức HS hiểu: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học, ứng dụng của nitơ, photpho; thành phần, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế một số hợp chất của nitơ và photpho: amoniac, muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit photphoric và muối photphat, một số phân bón hóa học… *Kĩ năng Viết các phương trình hóa học của phản ứng trao đổi dưới dạng phân tử và ion, của phản ứng oxi hóa-khử…biểu diễn tính chất hóa học của nitơ, photpho, hợp chất của nó; từ vị trí, cấu tạo nguyên tử, thành phần và cấu tạo phân tử, dự đoán một số tính chất hóa học cơ bản của nitơ, photpho, một số hợp chất của nitơ và photpho,
  • 33. các dự đoán và kết luận về tính chất của chúng; phân biệt một số hợp chất của nitơ, photpho dựa vào phản ứng hóa học đặc trưng; thực hiện một số thí nghiệm đơn giản. *Tình cảm, thái độ Tự giác, tích cực nghiên cứu tính chất của các chất. Có ý thức bảo vệ môi trường sống, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. 2.1.2.3. Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ *Kiến thức HS hiểu: Những cơ sở để phân loại hợp chất hữu cơ; các công thức biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ và các phương pháp xác định các công thức này; một số loại phản ứng tiêu biểu trong hóa học hữu cơ; nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng đẳng, đồng phân, liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba. *Kĩ năng Vận dụng những kiến thức về phân tích nguyên tố để biết xác định thành phần định tính, định lượng của chất hữu cơ; giải các dạng bài tập lập CTPT; viết và nhận dạng được một số loại phản ứng trong hóa học hữu cơ; dựa vào thuyết cấu tạo hóa học, giải thích các hiện tượng đồng đẳng, đồng phân. *Tình cảm, thái độ Thông qua những hiểu biết về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ, giáo trình dục cho HS: lòng say mê học tập, yêu thích môn học, có ý thức vượt khó để học tập đạt kết quả cao. 2.1.2.4. Chương 6: Hiđrocacbon không no *Kiến thức HS biết : Khái niệm về hidrocacbon không no và một vài loại hidrocacbon không no tiêu biểu : anken, ankin, ankadien.Tính chất hóa học của anken, ankin, ankadien. Một số ứng dụng quan trọng của anken và ankin. HS hiểu: Nguyên nhân hidrocacbon không no có tính chất hóa học khác với hidrocacbon no.
  • 34. thức chung, CTCT của hidrocabon không no. Đọc tên các hidrocacbon không no đó. Viết được các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của hidrocacbon không no. *Tình cảm, thái độ Biết làm việc hợp tác với các HS khác để xây dựng kiến thức mới hidrocacbon không no. 2.1.2.5. Chương 7: Hiđrocacbon thơm *Kiến thức HS biết :Khái niệm về hidrocacbon thơm, đặc điểm cấu tạo của hidrocacbon thơm. Tính chất hóa học đặc trưng của benzen và dãy đồng đẳng. Ứng dụng của một số hidrocacbon thơm tiêu biểu. HS hiểu: Nguyên nhân benzen và đồng đẳng có tính chất khác so với các hidrocacbon đã học. *Kĩ năng Viết phương trình minh họa tính chất của hidrocacbon thơm. *Tình cảm, thái độ Biết làm việc hợp tác với các HS khác để xây dựng kiến thức mới về hidrocacbon thơm. 2.1.2.6. Chương 8: Ancol – Phenol *Kiến thức HS biết :Khái niệm về ancol, phenol. Đặc điểm liên kết, cấu trúc, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ancol, phenol. Tính chất hóa học của ancol, phenol. Ứng dụng quan trọng của ancol, phenol. *Kĩ năng Viết CTCT của ancol no đơn chức, mạch hở có không quá 5 nguyên tử cacbon trong phân tử và tên gọi của chúng. Viết được các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của ancol, phenol, thể hiện mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất.
  • 35. độ HS nhận thức được các chất hữu cơ gần gũi với đời sống và những hiểu biết về chúng là rất cần thiết, giúp chúng ta sử dụng hợp lí, có hiệu quả các phẩm hóa học, từ đó tăng lòng yêu thích bộ môn. 2.2. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG KHI THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế tài liệu tự học Tài liệu hỗ trợ tự học được thiết kế theo 7 nguyên tắc sau: 1. Đảm bảo tính chính xác, khoa học về nội dung kiến thức, bám sát chương trình hóa học phổ thông [ban cơ bản], có kiến thức trọng tâm, đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng đề ra. 2. Đảm bảo tính logic, hệ thống của kiến thức và cấu trúc tài liệu. 3. Trình bày tinh gọn, có tính thẩm mĩ, kích thích được hứng thú, niềm say mê học tập của HS. Từ ngữ diễn đạt rõ ràng, súc tích phù hợp yêu cầu đặt ra. 4. Tài liệu đảm bảo được vai trò hướng dẫn tự học cho HS, có tính định hướng, chỉ rõ những yêu cầu cần đạt được, đồng thời kích thích tư duy, sáng tạo của HS. Phần hướng dẫn phải chú ý kiến thức trọng tâm, cụ thể nhưng không quá chi tiết vụn vặt, ngắn gọn nhưng có các bước rõ ràng, có phần hướng dẫn kiến thức bổ sung [nếu cần] đối với HS trung bình. 5. Hệ thống bài tập phải gắn với hệ thống kiến thức cơ bản, có tính đa dạng và đảm bảo vừa sức với trình độ nhận thức của HS. Số lượng bài tập mỗi dạng vừa đủ, không ôm đồm nặng nề, để khi HS hoàn thành hệ thống bài tập cơ bản có thể xem là hoàn thành nhiệm vụ học tập. Sự sắp xếp các bài tập tăng dần mức độ nhận thức của HS từ dễ đến khó, từ biết, hiểu đến vận dụng. Thứ tự sắp xếp đảm bảo sự hứng thú học tập cho HS yếu kém và không gây nhàm chán cho HS khá giỏi. 6. Tài liệu phải đảm bảo cho HS tự kiểm tra, đánh giá kiến thức tự học. Các hình thức kiểm tra đa dạng, có phần thang điểm và đáp án rõ ràng để giúp HS tự kiểm tra được các kiến thức, kĩ năng cụ thể cần đạt được, so sánh và phân tích từ đó điều chỉnh và hệ thống được kiến thức trọng tâm trong chương trình.
  • 36. được thiết kế phù hợp với đối tượng HS cụ thể, đáp ứng được mức độ tư duy và các kĩ năng cần đạt được của trình độ HS [ban cơ bản]. 2.2.2. Quy trình thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học Dựa theo nội dung kiến thức hóa học lớp 11 chương trình cơ bản thì chúng tôi thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học theo quy trình sau: Đầu tiên chúng tôi lập danh mục các chủ đề rồi sau đó thiết kế nội dung từng chủ đề. *Lập danh mục các chủ đề  Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học theo chương gồm: Chương 1: Sự điện li [lưu trong CD] Chương 2: Nitơ - Photpho Chương 6: Hiđrocacbon không no [lưu trong CD] Chương 7: Benzen và Ankylbenzen Chương 8: Ancol và phenol  Một số dạng bài tập hỗ trợ tự học theo chủ đề gồm: Chủ đề 1: Viết CTCT hợp chất hữu cơ – Gọi tên Chủ đề 2: Xác định CTPT hợp chất hữu cơ [lưu trong CD] *Thiết kế nội dung của từng chủ đề 2.3. NỘI DUNG TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC 2.3.1. Giới thiệu tổng quát về tài liệu hỗ trợ tự học Để HS tự học một cách hiệu quả thì chúng tôi đã thiết kế nội dung tài liệu hỗ trợ tự học gồm có hai phần : phần một là lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học một số chương Hóa học trong chương trình cơ bản và phần hai là một số dạng bài tập theo chủ đề. − Phần một : Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học theo chương được chúng tôi cấu trúc như sau: Tên bài học A. Mục tiêu bài học Trước mỗi chương thì tài liệu có trình bày cấu trúc chương trình học nhằm giúp học sinh xây dựng được kế hoạch học tập phù hợp. B. Tài liệu tham khảo
  • 37. kiến thức cơ bản Nội dung kiến thức cơ bản là nội dung đã tóm gọn lại trong SGK và một số kiến thức quan trọng giúp cho học sinh giải bài tập. D. Các dạng bài tập E. Bài tập Phần bài tập bao gồm các câu hỏi lí thuyết và một số bài tập giúp học sinh kiểm tra lại các kiến thức tự học của mình. − Phần hai : Một số dạng bài tập theo chủ đề thì chúng tôi thiết kế thành 3 nội dung chính + Phương pháp giải Trình bày các phương pháp và những chú ý khi giải từng dạng bài. + Bài tập cơ bản có hướng dẫn Bao gồm các bài tập có kiến thức ở mức độ đơn giản, có lời giải rõ ràng, chính xác, thống nhất không chỉ nhằm mục đích hiểu rõ, nắm sâu các kiến thức lí thuyết mà còn rèn luyện cho HS phương pháp trình bày bài. + Bài tập cơ bản không có hướng dẫn Gồm các bài tập tương tự với các bài tập cơ bản có hướng dẫn. Các bài tập này HS tự giải và so sánh với đáp án ở cuối mỗi bài. Các bài tập cơ bản có hướng dẫn và bài tập cơ bản không có hướng dẫn có tác dụng giúp HS củng cố lí thuyết, vận dụng lí thuyết vào giải quyết các tình huống cụ thể. Do độ dài của khóa luận có giới hạn nên chúng tôi chỉ thể hiện một vài chương trong phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học và một chủ đề trong một số dạng bài tập hỗ trợ tự học. Các nội dung được thể hiện trong tài liệu in gồm :  Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học theo chương gồm: Chương 2: Nitơ - Photpho Chương 7: Benzen và Ankylbenzen Chương 8: Ancol và phenol  Một số dạng bài tập hỗ trợ tự học theo chủ đề gồm: Chủ đề 1: Viết CTCT hợp chất hữu cơ – Gọi tên
  • 38. thuyết và bài tập hỗ trợ tự học theo chương 2.3.2.1. Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học Chương 1: Sự diện li SỰ ĐIỆN LI A.Mục tiêu 1. Kiến thức • HS biết các khái niệm: Sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu; axit , bazo, hidroxit lưỡng tính, muối theo A-rê-ni-ut; sự điện li của nước. • HS hiểu: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, pH. Chất chỉ thị axit-bazo. 2.Kĩ năng • Rèn luyện một số kĩ năng thực hành có liên quan đến hiện tượng điện li, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. • Viết đúng các phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn. • Tính toán đúng các phép tính có liên quan đến [H+ ]; pH; xác định môi trường axit, bazo, trung tính của dung dịch. B.Tài liệu tham khảo 1.SGK hóa học 11 cơ bản và nâng cao 2.Sách bài tập lớp 11 3.Một số khái niệm về lí thuyết hóa học chủ đạo trong chương trình hóa học phổ thông [Nguyễn Thị Ngà, Phạm Thị Thu Hường, Vũ Anh Tuấn , NXB giáo dục Việt Nam] C. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Tích số ion của nước và môi trường a. Tích số ion của nước KH2O = [H+ ]. [OH−] = 10−14 b. Môi trường [H+ ] = [OH− ] = 10−7 M⇒môi trường trung tính : không làm đổi màu quỳ tím
  • 39. > [OH− ]⇒môi trường axit : quỳ tím chuyển sang màu đỏ [H+ ] < 10−7 M < [OH− ]⇒môi trường kiềm : quỳ tím chuyển sang màu xanh 2. Khái niệm về pH [H+ ] = 10−a M → pH = a hay pH = −lg[H+ ] Hoặc pH = 14 – [- lg[OH− ] ] = 14 + lg[OH− ] 3.Độ điện li α và hằng số cân bằng [hằng số điện li] K AB ⇄ A+ + B− , hằng số điện li K = �A+�.[B−] [AB] Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion[n] và tổng số phân tử hòa tan [n0] α = 𝑛 𝑛0 Khi pha loãng dung dịch thi độ điện li của các chất đều tăng Mối quan hệ giữa α và K AB ⇄ A+ + B− Ban đầu C0 Phân li α.C0 α.C0 α.C0 Cân bằng C0 - α.C0 α.C0 α.C0 Hằng số điện li 𝐾 = α. C0α. C0 C0 − α. C0 = α2 C0 1 − α Do α ≪1→1 - α ≈ 1→ α = K C0 → C0 càng nhỏ → α càng lớn 4. Dung dịch đệm Các dung dịch đệm thường gồm: Axit yếu và muối của nó, chẳng hạn như dung dịch CH3COOH và CH3COONa. Bazơ yếu và muối của nó, chẳng hạn như dung dịch NH3 và NH4Cl Một muối trung tính và một muối axit chẳng hạn như dung dịch của CO3 2− và HCO3 − .
  • 40. có hằng số axit khác nhau, chẳng hạn như dung dịch của NaH2PO4 và Na2HPO4.  Chú ý • Bài tập pha loãng dung dịch : Khi pha loãng dung dịch A có thể tích và nồng độ V1 và C1 bởi nước thu được dung dịch có thể tích là V2 và nồng độ lá C2 ta có mối quan hệ như sau : V1.C1 = V2.C2 = C2[V1 + Vnước]. • Khi bài toán cho hỗn hợp axit mạnh phản ứng với hỗn hợp bazơ mạnh thì không cần viết nhiều phương trình phân tử mà viết dạng ion rút gọn. [H+ ] + [OH− ] → H2O [*] Từ axit → tính số mol axit → số mol [H+ ] Từ bazơ → tính số mol bazơ → số mol [OH− ] So sánh dựa vào [*] xác định axit dư hay bazơ dư rồi từ đó tính toán tiếp theo yêu cầu của đề bài. • Bài tập tính pH của dung dịch Nếu đề cho dung dịch axit : Tìm số mol axit → số mol H+ →[H+ ]→ pH = - lg[H+ ] Nếu đề cho dung dịch kiềm : Tìm số mol kiềm → số mol OH− →[OH− ] → [H+ ] = 10−14 [OH−] →pH = - lg[H+ ]. D. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Tính pH trong dung dịch chất điện li mạnh Dạng 2 : Tính độ điện li α ; pH của dung dịch chất điện li yếu E.BÀI TẬP Câu 1: Cho các chất sau: KCl, HClO4, Ba[OH]2, HClO, MgSO4. Số chất điện li mạnh là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 2: Cho các chất sau: KCl, HF, Ba[OH]2, CH3COOH, MgSO4. Số chất điện li mạnh là A. 5. B. 4 C. 3 D. 2
  • 41. các chất sau: KCl, HF, Ba[OH]2, CH3COOH, MgSO4. Số chất điện li yếu là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 4: Chất lỏng nào không dẫn điện ? A. Nước biển . B. Nước vôi trong. C. Nước đường [ dd saccarozơ]. D. Giấm ăn [dd CH3COOH]. Câu 5: Trộn 2 thể tích bằng nhau có dùng nồng độ mol của dd H2SO4 và NaOH thì pH của dung dịch sau phản ứng có A. pH < 7. B. pH = 7. C. pH > 7. D. pH không xác định được. Câu 6: Dung dịch Al[NO3]3 có 0,6 mol thì số mol Al3+ là A. 0,2 mol. B. 0,1 mol. C. 0,3 mol. D. 0,15 mol. Câu 7: Phương trình điện li của Mg[NO3]2 là A. Mg[NO3]2 → Mg2+ + . B. Mg[NO3]2 → Mg2+ + . C. Mg[NO3]2 → Mg+ + . D. Mg[NO3]2 → Mg+ + . Câu 8: Phương trình ion rút gọn 2H+ + S2- → H2S ứng với phương trình phân tử là A. HCl + FeS → FeCl2 + H2S. B. H2 + S → H2S. C. 2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S. D. 2HCl + NaS → NaCl + H2S. Câu 9: Trong các phương trình điện li sau, phương trình nào sai A. KOH → K+ + OH- . B. NaCl → Na+ + Cl- . C. HClO → H+ + ClO- . D. Ba[NO3]2 → Ba2+ + . Câu 10: Trộn hai dung dịch với nhau, trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng giữa các ion ? A. Dung dịch BaCl2 và dung dịch K2CO3. B. Dung dịch NaCl và dung dịch AgNO3. C. Dung dịch HCl và dung dịch KHCO3. D. Dung dịch FeCl3 và dung dịch KNO3.
  • 42. các dãy chất sau đây, dãy nào chứa tất cả các chất là chất điện li yếu A. HClO4, HNO3, H2SO4. B. H2S, H2SO4, H2SO3. C. HClO, HNO2, HF . D. Ba[NO3]2, HNO3, Ba[HCO3]2. Câu 12: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào chứa tất cả các chất là chất điện li mạnh A. HClO4, HNO3, H2SO4 . B. H2S, H2SO4, H2SO3. C. HClO, HNO2, HF. D. Ba[NO3]2, HNO3, CH3COOH. Câu 13: Khi cho hai chất nào sau đây phản ứng với nhau thì thu được phương trình ion thu gọn là Ba2+ + → BaCO3 ↓ A. BaCl2 + CaCO3 . B. Ba[OH]2 + Na2CO3. C. BaSO4 + K2SO4 . D. Ba[OH]2 +NaHCO3. Câu 14: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do. A. sự chuyển dịch của các electron. B. sự chuyển dịch của các cation. C. sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan. D. sự chuyển dịch của cả cation và anion. Câu 15: Muối axit là muối A. mà phân tử vẫn có khả năng cho proton. B. vẫn còn nguyên tử hiđro trong phân tử. C. phản ứng được với bazơ. D. mà dung dịch luôn luôn có pH < 7. Câu 16: Phản ứng ion nào sau đây là đúng A. FeS + 2H+ → + H2S. B. + →MgCO3 ↓. C. K+ + → K2CO3. D. Na+ + → NaNO3. Câu 17: Các dung dịch axit nhu HCl, bazơ nhu NaOH và muối như NaCl dẫn điện được còn các dung dịch như ancol etylic, glixerol…không dẫn điện được là do A. đây là các hợp chất không phân li ra ion khi tan trong nước. B. đây là các hợp chất phân li yếu khi tan trong nước. C. đây là các hợp chất không tan trong nước.
  • 43. các hợp chất hữu cơ. Câu 18: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính A. Zn[OH]2 . B. Sn[OH]2 . C. Mg[OH]2 . D. Pb[OH]2. Câu 19: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất A. chất có tính trung hòa. B. có khả năng tạo liên kết hiđro với các chất. C. dung môi phân cực. D. dung môi có thể hòa tan tất cả các chất. Câu 20: Kết tủa CdS được tạo thành trong dung dịch bằng cặp chất nào sau đây A. CdCl2 + NaOH . B. Cd[NO3]2 + HCl. C. Cd[NO3] + Na2S. D. CdCl2 + Na2SO4. Câu 21: NaF trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện A. Dung dịch NaF trong nước. B. NaF rắn, khan. C. NaF nóng chảy. D. Dung dịch tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước. Câu 22: Muối trung hòa là muối A. mà gốc anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ . B. mà gốc anion gốc axit vẫn còn hi đro có khả năng phân li ra ion H+ . C. mà gốc anion có chứa nguyên tử hi đro. D. mà gốc anion không có chứa nguyên tử hiđro. Câu 23: Biết Zn[OH]2 là một hiđroxit lưỡng tính, phương trình biểu diễn sự phân li theo kiểu bazơ là A. Zn[OH]2 + 2 . B. Zn[OH]2 → + 2 . C. Zn[OH]2 + . D. Zn[OH]2 + 2 . Câu 24: Chất nào sau đây không dẫn điện được A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.
  • 44. ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe[OH]3 A. Fe2[SO4]3 + KI. B. Fe[NO3]3 + KOH. C. Fe[NO3]3 + Fe . D. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4. Câu 26: Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là A. chất khi tan trong nước phân li ra ion . B. chất khi tan trong nước nhận ion . C. chất khi tan trong nước nhận ion . D. chất khi tan trong nước phân li ra ion . Câu 27: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là muối trung hòa A. Na2SO4. B. NaHSO4. C. NaH2PO4. D. Na2- HPO4. Câu 28: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào không phải là muối axit A. NH4HSO4. B. Na2HPO3. C. NaH2PO4. D. K2HPO4. Câu 29: Trong các hỗn hợp sau, hỗn hợp nào chỉ gồm muối axit A. KHCO3, Na2HPO3, NaH2PO2 . B. Ca[H2PO4]2, NaHCO3, MgHPO4. C. Na2SO4, K2CO3, MgS. D. FeCl2, Na2HPO3, Zn[NO3]2. Câu 30: Các tập hợp ion nào sau đây không tồn tại đồng thời trong một dung dịch A. . B. . C. . D. . Câu 31: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,050 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ? A. [ ] = 0,050 M. B. [ ] < [ ]. C. [ ] > [ ] . D. [ ] < 0,050 M. Câu 32: Đối với dung dịch axit mạnh HCl 0,050 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol sau đây là đúng ?
  • 45. = 0,050 M . B. [ ] < [ ]. C. [ ] > [ ] . D. [ ] < 0,050 M. Câu 33: Phương trình ion nào sau đây chứng tỏ Al[OH]3 có tính chất của một axit A. . B. . C. . D. . Câu 34: Trộn hai dung dịch với nhau, trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng giữa các ion A. Dung dịch FeCl3 với dung dịch KNO3. B. Dung dịch BaCl2 với dung dịch K2CO3. C. Dung dịch HCl với dung dịch KHCO3. D. Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3. Câu 35: Một dung dịch có [ ] = 1,5. M. Môi trường của dung dịch này là A. axit. B. trung tính. C. kiềm. D. không xác định được. Câu 36: Một dung dịch có [ ] = 1,5. M. Môi trường của dung dịch này là A. axit. B. trung tính. C. kiềm. D. không xác định được. Câu 37: Phát biểu nào không đúng? A. Môi trường axit là môi trường trong đó . B. Môi trường axit là môi trường trong đó . C. Môi trường kiềm là môi trường trong đó . D. Môi trường trung tính là môi trường trong đó . Câu 38: Tích số được gọi là tích số ion của nước. Giá trị của ở 25o C là A. 1,1. . B. 1,2. . C. 1,0. . D. 1,3. .
  • 46. số được gọi là tích số ion của nước. Biểu thức tính là A. . B. . C. . D. . Câu 40: Trong các hỗn hợp sau, hỗn hợp nào chỉ chứa hiđroxit lưỡng tính ? A. Zn[OH]2, Ba[OH]2, NaHCO3, KNO3. B. Zn[OH]2, Al[OH]3, Sn[OH]2, Pb[OH]2. C. Zn[OH]2, Al[OH]3, NaOH, Pb[OH]2. D. Zn[OH]2, Al[OH]3, NaOH, Cu[OH]2. Câu 41: Phương trình biểu diễn sự phân li theo kiểu bazơ của Al[OH]3 là A. Al[OH]3 + 3 . B. Al[OH]3 → + 3 . C. Al[OH]3 + . D. Al[OH]3 + 3 . Câu 42: Có thể đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch bằng nồng độ . Để tránh ghi nồng độ với số mũ âm, người ta thường dùng giá trị pH. pH được tính như sau A. pH = - lg ] . B. pH = lg ]. C. pH = - ln ] . D. pH = - ln ]. Câu 43: Chất chỉ thị axit – bazơ là A. chất chuyển sang màu đỏ . B. chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. C. chất không có biến đổi màu sắc khi ở trong dung dịch. D. chất chuyển sang màu xanh. Câu 44: Quỳ tím là một chất chỉ thị axit – bazơ, nó chỉ chuyển sang màu đỏ ở một giá trị pH xác định, giá trị pH nằm khoảng A. pH ≤ 5. B. pH ≤ 6. C. pH ≤ 7. D. pH ≤ 8. Câu 45: Phát biểu đúng là Quỳ và phenolphtalein là hai chỉ thị axit - bazơ thông dụng, màu của chúng khác nhau tùy thuộc vào khoảng pH ở trong dung dịch
  • 47. đỏ [pH ≤ 6], tím [ pH = 7], xanh [pH ≥ 8]; phenolphtalein : không màu [pH < 8,3], hồng [ pH ≥ 8,3]. B. Quỳ : đỏ [pH ≤ 6], tím [ pH = 7], xanh [pH ≥ 8]; phenolphtalein : không màu [pH < 8,3], hồng [ pH ≥ 8,3]. C. Quỳ : đỏ [pH < 7], tím [ pH = 8], xanh [pH ≥ 9]; phenolphtalein : không màu [pH < 8,3], hồng [ pH ≥ 8,3]. D. Quỳ : đỏ [pH < 7], tím [ pH = 8], xanh [pH ≥ 9]; phenolphtalein : không màu [pH ≤ 8,3], hồng [ pH > 8,3]. Câu 46: Một dung dịch có = 1,5. thì pH của dung dịch bằng A. 5,18. B. 6,13 . C. 9,10. D. 4,78. Câu 47: Một dung dịch có = 1,5. thì pH của dung dịch bằng A. 5,18. B. 6,13. C. 9,18. D. 4,78. Câu 48: Trong dung dịch HCl 0,010M, tích số ion của nước là A. > 1,0. . B. < 1,0. . C. = 1,0. . D. không xác định được. Câu 49: Chọn câu trả lời sai A. pH = - lg . B. pH = - lg . C. = thì pH = a . D. = 1,0. . Câu 50: Chọn câu đúng A. Hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. B. Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion [n] và tổng số phân tử hòa tan [n0]. C. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành chất kết tủa. D. Khi pha loãng dung dịch thì độ điện li của các chất điện li đều giảm. Câu 51: Dung dịch HCl 0,15M có pH bằng A. 0,97. B. 0,68. C. 1,50. D. 0,82.
  • 48. dịch NaOH 0,15M có pH bằng A. 10,97. B. 10,68. C. 13,18 . D. 10,82. Câu 53: Dung dịch HNO3 0,0050M có pH bằng A. 1,97. B. 1,68. C. 2,0. D. 1,82. Câu 54: Dung dịch Ba[OH]2 0,050M có pH bằng A. 13. B. 12. C. 11. D. 10. Câu 55: Một dung dịch có pH = 5, đánh giá nào sau đây là đúng ? A. [ ] = 2,0. M . B. [ ] = 5,0. M. C. [ ] = 1,0. M . D. [ ] = 1,0. M. Câu 56: Một dung dịch có [ ] = 2,5. M. Dung dịch có môi trường là A. axit . B. bazơ. C. trung tính . D. không xác định được. Câu 57: Nồng độ mol/l của ion OH− trong dung dịch bẳng 1,8. 10−5 mol/l. pH của dung dịch này là A.8,25 . B.9,25. C.8,75 . D.10,5. Câu 58: Nồng độ ion H+ là 1,2. 10−4 thì pH của dung dịch này là A.3,92. B.4,92. C.3,29. D.3,98. Câu 59: Một dung dịch có [OH− ] = 4,2.10−3 M, dung dịch này có A.pH = 3. B.pH = 4. C.pH < 3. D.pH > 4. ĐÁP ÁN 1B 2C 3D 4C 5B 6A 7B 8C 9C 10D 11C 12A 13B 14D 15A 16A 17A 18C 19C 20C 21A 22A 23D 24A 25B 26D 27A 28B 29B 30B 31D 32A 33D 34A 35A 36A 37B 38C 39A 40B 41A 42A 43B 44B 45A 46A 47C 48C 49B 50B
  • 49. 54A 55C 56A 57B 58A 59D 2.3.2.2. Phần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học Chương 2: Nitơ–Photpho NITƠ - PHOTPHO A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: o Học sinh biết: • Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí, ứng dụng của nitơ, photpho. • Thành phần, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của một số hợp chất của nitơ, photpho. o Học sinh hiểu: • Tính chất hóa học của nitơ, photpho và một số hợp chất của nitơ, photpho. • Điều chế một số hợp chất của ni tơ và photpho : amoniac, muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit photphoric và muối photphat, một số phân bón hóa học… 2. Kĩ năng: • Viết các phương trình hóa học của phản ứng trao đổi dưới dạng phân tử và ion, của phản ứng oxi hóa-khử…biểu diễn tính chất hóa học của nitơ, photpho, hợp chất của nó. • Dự đoán một số tính chất hóa học cơ bản của nitơ, photpho từ vị trí, cấu tạo nguyên tử, thành phần và cấu tạo phân tử. • phân biệt một số hợp chất của nitơ, photpho dựa vào phản ứng hóa học đặc trưng; thực hiện một số thí nghiệm đơn giản. B.TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.SGK hóa học 11 cơ bản và nâng cao 2.Sách bài tập lớp 11 cơ bản C. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
  • 50. oxi hóa Tính khử Tính khử 1.Kiến thức cần nắm vững NITƠ PHOTPHO Cấu hình electron : 1s2 2s2 2p3 Độ âm điện : 3,04 Cấu tạo phân tử : N ≡ N Các số oxi hóa : -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 Cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 Độ âm điện : 2,19 Dạng thù hình thường gặp : P trắng, P đỏ Các số oxi hóa : -3, 0, +3, +5 P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ Amoniac − Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính axit yếu. − Có tính khử. Muối amoni − Tan trong nước, là chất điện li mạnh. − Dễ bị nhiệt phân. HNO3 − Là axit mạnh. − Là chất oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa mạnh là do ion NO3 − gây ra, nên sản phẩm là các hợp chất khác nhau của nitơ. H3PO4 − Là axit ba nấc, độ mạnh trung bình, tác dụng với dung dịch kiềm cho ba loại muối : một muối photphat trung hòa và hai muối photphat axit. − Không thể hiện tính oxi hóa Muối nitrat − Dễ tan. − Trong dung dịch axit, NO3 − thể hiện tính oxi hóa. − Muối rắn dễ bị nhiệt phân cho oxi thoát ra. + Muối nitrat của K, Na… bị phân hủy tạo ra muối nitrit và O2. + Muối nitrat của Mg, Zn, Fe, Pb, Cu… bị phân hủy tạo oxit kim loại tương ứng, NO2, O2. + Muối nitrat của Ag, Au, Hg… bị phân hủy tạo kim loại, NO2, O2. Muối photphat − Muối photphat trung hòa và photphat axit của kali, natri, amoni dễ tan. − Muối đihiđrophotphat của các kim loại khác dễ tan. N2 NONH3, Ca3N2 0-3 +2 P P2O5Ca3P2 0-3 +5
  • 51. nhận biết : 3Cu + 8H+ + 2NO3 − → 3Cu2+ + 2NO ↑ +4H2O [dd màu xanh] 2NO + O2 → 2NO2 [màu nâu đỏ] − Phản ứng nhận biết : 3Ag+ + PO4 3− → Ag3PO4 ↓ [màu vàng] Ag3PO4 tan trong dung dịch HNO3 loãng. 2. Ví dụ Bài 1. Cho 1,5 lít NH3 [đktc] đi qua ống đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được một chất rắn X a/ Viết phương trình phản ứng giữa NH3 và CuO, biết rằng trong phản ứng số oxi hóa của Nitơ tăng lên bằng 0. b/ Tính khối lượng CuO đã bị khử. c/ Tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để tác dụng với X. Hướng dẫn giải nNH3 = 0,067 mol ; nCuO = 0,2 mol a/ 2NH3 + 3CuO → N2 + 3CuO + 3H2O 2 3 mol 0,067 0,1 mol b/ Ta có CuO dư Số mol CuO phản ứng : nCuO phản ứng = 0,1 mol ⇒ mCuO phản ứng = 0,1.80 = 9 [g] c/ Số mol CuO dư : nCuO dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Chất rắn X gồm CuO và Cu CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O 0,1 0,2 mol nHCl phản ứng = 0,2 mol ⇒ VHCl = 0,2 : 2 = 0,1 lít. Bài 2. Hỗn hợp khí N2 và H2 có tỉ khối so với không khí bằng 0,293. Tính nồng độ % về thể tích của hỗn hợp. Hướng dẫn giải Gọi M , x, y lần lượt là khối lượng trung bình của hỗn hợp, số mol của N2 và H2 có trong 1 mol hỗn hợp
  • 52. dhỗn hợp = 8,5 Ta có : M = x.MN2+x.MH2 x+y = 28x+2y x+y = 8,5 ⇒ y = 3x Với x + y = 1 ⇒ y = 0,75 mol [ 75%] và x = 0,25 mol [25%]. Bài 3. Từ 10 m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo đúng tỉ lệ 1:3 về thể tích thì sản xuất được bao nhiêu m3 NH3. Cho H = 95% [ H là hiệu suất chuyển hóa]. [ Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất] Hướng dẫn giải Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất nên tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol VN2 VH2 = 1 3 ⇒ VN2 1 = VH2 3 = VN2 + VH2 4 = 10 4 ⇒ VN2 = 10 : 4 = 2,5 m3 và VH2 = 7,5 m3 N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 1V 3V 2V m3 2,5 7,5 m3 Thể tích N2 và H2 vừa đủ nên VNH3 = 2.2,5 = 5 m3 H= 95% ⇒ VNH3 [thật sự thu được] = 5.95% = 4,75 m3 . Bài 4. Hòa tan 4,48 lít NH3 vào lượng nước vừa đủ tạo thành 100 ml dung dịch. Cho vào dung dịch này 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Tính nồng độ mol của các ion NH4 + , SO4 2− và muối amoni sunfat trong dung dịch thu được. Hướng dẫn giải nNH3 = 0,2 mol ; nH2SO4 = 0,1 mol 2NH3 + H2SO4 → [NH4]2SO4 0,2 0,1 0,1 mol Lượng NH3 và H2SO4 vừa đủ để tạo muối amoni sunfat ⇒n[NH4]2SO4 = 0,1 mol Thể tích dung dịch sau phản ứng : 0,1 + 0,1 = 0,2 mol [NH4]2SO4 ⇌ 2NH4 + + SO4 2− 0,1 0,2 0,1 mol
  • 53. ⇒ CM [NH4 + ] = 0,2 : 0,2 = 1M nSO4 − =0,1 mol ⇒ CM [SO4 − ] = 0,1 : 0,2 = 0,5M. Bài 5. Cho KOH đến dư vào 50 ml dung dịch [NH4]2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Tính số mol và thể tích chất khí bay ra [đktc]. Hướng dẫn giải n[NH4]2SO4 = 0,05 mol [NH4]2SO4 + 2KOH t0 → K2SO4 + 2NH3 ↑ + H2O 0,05 0,1 mol nNH3 = 0,1 mol ⇒ VNH3 = 2,24 lít. Bài 6. Có 1 lít dung dịch A được điều chế từ dung dịch các chất điện li mạnh chứa các ion : K+ ,NH4 + , NO3 − ; SO4 2− với nồng độ như sau: [K+ ] = 0,25 M; [NH4 + ] = 0,4M; [ SO4 2− ] = 0,2M. Nồng độ các ion H+ và OH- không đáng kể. Hỏi dung dịch A được điều chế từ 3 dung dịch muối nào? Tính số mol mỗi muối cần lấy để điều chế 0,5 lít dung dịch A. Hướng dẫn giải [NO3 − ] = [K+ ] +[NH4 + ] - 2 [ SO4 2− ] = 0,25 + 0,4 – 2.0,2 = 0,25M Dung dịch A có thể được tạo thành từ 3 muối NH4NO3 , [NH4]2SO4 và K2SO4 Hoặc KNO3 , [NH4]2SO4 và K2SO4 Hoặc NH4NO3, [NH4]2SO4, KNO3 Hoặc NH4NO3, KNO3, K2SO4. Tuy nhiêu chỉ co dung dịch chứa 3 muối NH4NO3 , [NH4]2SO4 và K2SO4 là thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích. Nồng độ của các muối lần lượt là : [NH4NO3] = 0,25M ; [K2SO4] = 0,125M ; [[NH4]2SO4] = 0,075M Số mol mỗi muối cần dùng để điều chế 0,5 lít dung dịch A là nNH4NO3 = 0,125mol ; nK2SO4 = 0,0625M ;n[NH4]2SO4 = 0,0375 mol. Bài 7. Dung dịch X chứa các ion SO4 2− , NH4 + , Na+ , CO3 2− , khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư và đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa và 0,448 lít
  • 54. xanh giấy quỳ tím ẩm. Còn khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 0,224 lít khí [đktc]. Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch X. Hướng dẫn giải Gọi số mol của SO4 2− là y [mol] nNH4 + = nNH3 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol ; nCO3 2− = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol mkết tủa = mBaCO3 + mBaSO4 = 197.0,01 + 233 y = 4,3 [g] ⇒y = 0,01 mol Theo định luật bảo toàn điện tích nNa+ = 2.[0,01 + 0,01] – 0,02 = 0,02 mol Vậy tổng khối lượng các muối khan trong dung dịch X là : 18.0,02 + 96. 0,01 + 60.0,01 + 23.0,02 = 2,38 [g]. Bài 8 . Khi hòa tan 1,575 g hỗn hợp [X] gồm Mg, Al trong dung dịch HNO3 thì có 60% X phản ứng, sau phản ứng thu được 0,728 lít NO [đktc] . Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp [X]. Hướng dẫn giải Các quá trình oxi hóa và khử xảy ra: Quá trình oxi hóa: � Mg → Mg2+ + 2e Al → Al3+ + 3e Quá trình khử : 4H+ + NO3 − +3e → NO + 2H2O nNO = 0,728 22,4 = 0,0325 [mol] ⇒ nelectron nhận = 0,0325 x 3 = 0,0975 [mol] Gọi số mol Mg và Al đã phản ứng là x và y ⇒ nelectron nhường = [2x + 3y ] mol Ta có : mkim loại đã phản ứng =1,575 x 60 100 = 0,945 [g] ⇒ 24x + 27y = 0,945 [1] Mặt khác, theo định luật bảo toàn electron, ta có : [2x + 3y] = 0,0975 [2] Giải hệ phương trình gồm [1], [2], ta được : x = 0,01125 [mol] ; y = 0,025 [mol]
  • 55. 24 x 0,01125 = 0,27 [g] ; mAl = 27 x 0,025 = 0,675 [g] Vậy thành phần % về khối lượng của các kim loại là: %mMg = 28,57% ; %mAl = 71,43%. Bài 9 . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Fe; 0,03 mol Al và 0,02 mol Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được V [l] hỗn hợp NO và NO2 [đktc] theo tỉ lệ 1:2 về thể tích. Vậy V có giá trị là A. 4,48 [l]. B. 3,672 [l]. C. 8,96 [l]. D. 3,7632 [l]. Hướng dẫn giải Quá trình nhường e: 𝐹𝑒 0 �⎯⎯� 𝐹𝑒3+ + 3𝑒 0,05 0.05 0,05.3 [mol] 𝐴𝑙 0 �⎯⎯� 𝐴𝑙3+ + 3𝑒 0,03 0,03 0,03.3 [mol] 𝐶𝑢 0 �⎯⎯� 𝐶𝑢2+ + 3𝑒 0,02 0,02 0,02.3 [mol] ⇒ Tổng số mol e nhường : 0,05.3 + 0,03.3 + 0,02.2 = 0,28 [mol] Quá trình nhận e: 𝑁 +5 + 3𝑒 → 𝑁 +2 x 3x [mol] 𝑁 +5 + 1𝑒 → 𝑁 +4 2x 2x [mol] ⇒ Tổng số mol e nhận: 3x + 2x = 5x Theo định luật bảo toàn e: Tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhận 5x = 0,28
  • 56. 0,056 [mol] ⇒ V = 3x.22,4 = 3.0,056.22,4 = 3,7632 [l] → Chọn D. Bài 10. Hòa tan 3,6 hỗn hợp Fe, Al, Mg thu được 0,01 mol NO ; 0,01 mol N2O và không có sản phẩm khử nào khác. Cô cạn dung dịch thu được m[g] muối khan. Giá trị của m là A.10,42 [g]. B.11,42 [g]. C.9,84 [g]. D.12,04 [g]. Hướng dẫn giải Theo công thức [1] ta có: mmuối = 3,6 + [0,01.3 + 0,01.8].62 = 10,42 [g] → Chọn A. CM = 1,04 0,8 = 1,3 M → Chọn C. Bài 11. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn vào 800 ml dung dịch HNO3 [vừa đủ] thu được 0,08 mol NO ; 0,06 mol N2O và 0,01 mol N2. Vậy nồng độ của HNO3 là: A.2 M. B.1.5 M . C.1,3 M. D.1,8 M. Hướng dẫn giải Theo công thức [2] ta có: nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 12nN2 = 4.0,08 + 10.0,06 + 12.0,01 = 1,04 [mol] CM = 1,04 0,8 = 1,3 M → Chọn C. Bài 12. Để m [g] bột sắt ngoài không khí ẩm một thời gian thu được 2,792 g chất rắn [X]. Hòa tan chất rắn [X] trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch [Y] chỉ chứa muối Fe[NO3]3 và 380,8 ml khí NO duy nhất [đktc]. Tính m [g]. Hướng dẫn giải: Hỗn hợp [X] có thể gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Khối lượng hỗn hợp [X] bằng khối lượng Fe cộng với oxi. Ta có thể xem toàn bộ thí nghiệm gồm hai quá trình : Quá trình oxi hóa: Fe → Fe3+ Quá trình khử: O → O2- và N +5 → N +2 *Kết quả: nFe = 𝑚 56 mol
  • 57. [2,792 – m] gam ⇒nO2 = 2,792−𝑚 32 mol nNO = 0,3808 22,4 = 0,17 [mol]. Theo định luật bảo toàn electron, ta có : 3× 𝑚 56 = 4 × 2,792−𝑚 32 + 3×0,017 ⇒ m = 2,24 [g]. Bài 13. Cho hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư, lọc và nung kết tuả đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là A. 11,650 gam. B. 12,815 gam. C. 13, 980 gam. D. 15,145 gam. Hướng dẫn giải Ta có: 0,3 + 10a 3 = 0,4 ⇒ a = 0,03×160 = 4,8 [g] mmuối sunfat = mFe3+ + mCu2+ + mSO4 2− = 0,06[56 + 64] + 0,15×96 = 21,6[g] → chọn D. Bài 14. Cho hỗn hợp [A] chứa m [gam] Cu2S và 7,2 gam FeS2 vào dung dịch HNO3 vừa đủ tạo thành dung dịch [B] chỉ chứa các muối sunfat và 0,4 mol khí NO [ là sản phẩm khử duy nhất]. Tính m và khối lượng muối sunfat trong dung dịch [B]. Hướng dẫn giải: nFeS2 = 7,2 120 = 0,06 [mol] Gọi số mol Cu2S là a: FeS2 + 4H+ + 5NO3 − → Fe3+ + 2SO4 2− + 5NO + 2H2O 0,06 0,06 0,12 0,3[mol] 3Cu2S + 16H+ + 10NO3 − → 6Cu2+ + 3SO4 2− + 10NO + 8H2O a 2a a 10a 3 [mol] Bài 15 . Cần lấy bao nhiêu tấn quặng photphorit chứa 65% Ca3[PO4]2 để điều chế được 150 kg photpho biết rằng lượng photpho bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 3%.

Chủ Đề