Làm bài tập toán lớp 1

Toán là một trong những môn học quan trọng trong chương trình học của học sinh lớp 1. Để tránh tình trạng quên kiến thức trong hơn 2 tháng nghỉ dịch Covid-19, các bậc phụ huynh có thể giúp con củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài qua Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 1 dưới đây.


Mục Lục bài viết:
1. Phiếu bài tập số 1:
2. Phiếu bài tập số 2

Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 1

1. Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 1 số 1:

Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
+ Số 18 gồm ... chục và ... đơn vị.
+ Số 13 gồm ... đơn vị và ... chục.
+ Số 16 gồm ... chục và ... đơn vị.
+ Số ... gồm 2 chục và 0 đơn vị.
+ Số 10 gồm ... chục và ... đơn vị.
+ Số liền trước số 20 là ...
+ Số liền sau số 10 là ...
+ Số liền trước số 17 là ...
+ Số bé nhất có một chữ số là ...
+ Số bé nhất có hai chữ số là ...

Bài 2. Đặt tính rồi tính:
12 + 3
10 + 9
19 + 0
19 - 5
16 - 4
14 + 4
17 - 2
18 - 6
..........
..........
..........
..........
..........
..........
..........
..........
..........
..........
..........
..........
..........

Bài 3. Số?
10 + ... = 18
16 - ... = 13
14 + 5 = ...
19 - 3 - ... = 11
.... + 3 = 17
19 - 3 = ...
... - 5 = 12
15 + ... - 8 = 10

Bài 4. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau:

Bài 5: Con gà mái của bạn An cứ mỗi tuần đẻ được 7 quả trứng. Hỏi con gà đó đã đẻ được bao nhiêu quả trứng trong 2 tuần?

2. Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 1 số 2:

Bài 1. Viết các số sau:
a) Mười:............................
Mười một:.....................
Mười hai:........................
Mười ba:.........................
Mười bốn:.......................
Mười lăm:.......................
Mười sáu:.......................
Mười bảy:......................
Mười tám:......................
Mười chín:......................
Hai mươi:.......................

b) Một chục:....................
Một chục và một đơn vị:....................
Một chục và hai đơn vị:.....................
Một chục và ba đơn vị: .....................
Một chục và bốn đơn vị:....................
Một chục và năm đơn vị:...................
Một chục và sáu đơn vị:...................
Một chục và bảy đơn vị:...................
Một chục và tám đơn vị:...................
Một chục và chín đơn vị:..................
Hai chục:....................

Bài 2: Dấu >, <, =="">

10 … 10 + 3

11 + 2…. 2 + 11

9 … 10 + 9

10 … 10 + 0

17 – 4 … 14 - 3

18 – 4 … 12

15 … 15 – 1

17 + 1… 17 + 2

12+ 5 … 16

16 … 19 - 3

15 – 4 … 10 + 1

19 – 3 … 11


Bài 3. Tính nhẩm:
10+1 =................
10+2 =................
10+3 =................
10+4 =................
10+5 =................
10+6 =................
10+7 =................
10+8 =................
10+9 =................
10+10 =..............
11-1 = ................
12-2 = ..................
13-3 =.................
14-4 =..................
15-5 =...................
16-6 =...................
17-7 =..................
18-8 =...................
19-9 =...................
20-10 =.................
10+1 = ................
11+1 =..................
12+1 =..................
13+1 =..................
14+1 =................
15+1 =.................
16+1 =................
17+1 =.................
18+1 =.................
19+1 =.................
11-1 = ..................
12-1 =...................
13-1 =...................
14-1 =...................
15-1 =...................
16-1 =...................
17-1 =...................
18-1 =....................
19-1 =....................
20-1 =....................

Bài 4 :

a) Số 10 bé hơn số nào sau đây?
A. 8
B. 11
C. 9
D. 10

b) Số 18 lớn hơn số nào sau đây?
A. 18
B. 19
C. 17
D. 20

c ) Kết quả của phép tính sau: 19 - 9 + 9
A. 18
B. 19
C. 17
D. 20

d ) Kết quả của phép tính sau: 20 - 10 - 5
A. 10
B. 11
C. 15
D. 5

e ) Kết quả của phép tính sau: 14 + 4 + 2
A. 14
B. 20
C. 16
D. 19

Bài 5. Viết các số 13, 7, 11, 10, 18, 5
Theo thứ tự từ bé đến lớn: .....................................................
Theo thứ tự từ lớn đến bé: ....................................................

Bài 6:
Có: 10 cái kẹo
Rơi mất: 8 cái kẹo
Còn lại ..... cái kẹo?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Bài 7. Hiên có ít hơn Hoài 3 quyển truyện tranh, Hoài ít hơn Liên 2 quyển truyện tranh. Hỏi Hiên có mấy quyển truyện tranh, biết rằng Liên có 9 quyển truyện tranh?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

* Đáp án
Liên có 9 quyển truyện tranh, Hoài có ít hơn Liên 2 quyển truyện tranh, vậy số truyện tranh của Hoài là:
9 - 2 = 7 (quyển)

Hoài có 7 quyển truyện tranh, Hiên ít hơn Hoài 3 quyển truyện tranh, vậy số truyện tranh của Hiên là:
7 - 3 = 4 (quyển)
Vậy Hiên có 4 quyển truyện tranh.
Đáp số: 4 quyển truyện tranh

https://thuthuat.taimienphi.vn/phieu-bai-tap-on-o-nha-mon-toan-lop-1-57243n.aspx
Trong thời nghỉ học tránh dịch Covid-19, để đảm bảo sự tiến bộ trong học tập của các con, quý thầy cô và các bậc phụ huynh có thể tải bộBài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 1,Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 1,Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Anh lớp 1,Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 1 để các con có thể tự luyện tập tại nhà.

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp các chủ đề bài tập toán lớp 1 cơ bản từ học kỳ 1 đến học kỳ 2 có các bài tập minh họa để giúp các con có thể hệ thống lại kiến thức, đồng thời kèm theo các phiếu bài tập để các con cùng luyện tập nhé

Các dạng bài tập toán lớp 1 học kỳ 1

Dạng 1: So sánh

Bài 1: Điền >, <, = vào dấu chấm

1 …. 2;            3 … 1;                 3 … 4 3 … 3;             5 … 2;                 5 … 2 5 … 4;             2 … 3;                 1 … 5 2 … 5;             4 … 1;                 4 … 4 4 … 3;             5 … 5;                  2 … 3

3 …. 5;            1 …. 4;                  3 …. 1

3 …. 2;             5 … 6;                  2 … 0 7 …. 4;            0 …. 1;                  8 … 5 8 …. 8;            8 … 7;                   7 …. 9 0 …. 2;            9 … 9;                   6 …. 8 6 …. 5;           2 …. 6;                   9 …. 5 9 …. 8;           9 …. 9;                  7 …. 7

7 …. 10;         10 …. 8;                 10 … 6

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

3 < … < 5

6 < …… < 8

6 > … > 4

10 > … > 8

8 > … > 6

5 < … < 7

4 < ….. < 6

1 < … < 3

3 > … > 1

0 < ….. < 2

9 > … > 7

8 < … < 10

6 > ….. > 4

2 < … < 4

5 > … > 3

Bài 3. Điền số thích hợp với chỗ chấm?

7 < …..;     ….. > 8;        1 > ….. 4 < …..;     6 > …..;         8 < ….. 7 > …..;     9 > ….;.         5 > ….. 8 = …..;      ….. < 3;         ….. < 8

….. < 4;      ….. < 2;        9 > ….

Bài 4: Điền >, <, = vào chỗ chấm

2 + 3 …….5

2 + 2……..5

5 + 4 ……. 9

7 + 1 …. 8

7 + 0 … 5 – 0

7 + 2….. 5 + 4

2 + 2……..1 + 2

2 + 1……..1 + 2

8 – 3 ……… 3 + 5

6 – 4 … 2 + 5

5 + 3 …. 9

2 + 4 …. 4 + 2

1 + 4 …….4 + 1

5 + 0……..2 + 3

7 – 2 …….. 3 + 3

4 …. 6 – 1

4 + 6 …. 6 + 2

Làm bài tập toán lớp 1

Dạng 2: Viết dãy số và sắp xếp các số

Bài 1. Viết các số: 5 , 2 , 8 , 4 , 9 , 0

– Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………….

– Theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………………………………..

Bài 2: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn

8, 4, 10, 12, 9:……………………………………

3, 6, 9, 8, 12:……………………………………

16, 13, 14, 20:……………………………………

6, 9, 10, 1, 8:……………………………………

12, 11, 10, 15:……………………………………

16, 18, 12, 10, 9:……………………………………

18, 11, 3, 9, 12:……………………………………

6, 7, 0, 3, 9, 11:……………………………………

4, 6, 7, 5, 2:……………………………………

Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

Làm bài tập toán lớp 1

Bài 4. Viết các số 13, 7, 11, 10, 18, 5

– Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………………………..

– Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………….

Bài 5: Viết các số: 12, 19, 11, 17, 10, 14.

– Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………………………

– Theo thứ tự từ lớn đến bé:………………………………………………

Bài 6: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 26, 79, 15, 69, 90

A. 15, 26, 79, 90, 69

C.90, 79, 69, 26, 15

B. 15, 26, 69, 79, 90

D. 90, 79, 69, 15, 26

Bài 7. Viết các số 7, 15, 19, 20, 13, 10 theo thứ tự:

– Từ bé đến lớn: ………………………………………………………………………

– Từ lớn đến bé: ……………………………………………………

Dạng 3: Tìm số lớn nhất và số bé nhất

Bài 1: Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là:

A. 10                B. 90

C. 100              D. 80

Số bé nhất trong các số sau là: 23, 31, 70, 18, 69

A. 23     B. 31         C. 18           D. 69

Bài 2:

Khoanh tròn vào số lớn nhất: 15 ; 20 ; 11 ; 8 ; 19

Khoanh tròn vào số bé nhất: 10 ; 16 ; 18 ; 19 ; 12

Khoanh tròn vào số lớn nhất: 19 ; 7 ; 14 ; 10 ; 12

Khoanh tròn vào số bé nhất: 13 ; 8 ; 14 ; 16 ; 20

Dạng 4: Các phép cộng, trừ trong phạm vi 10

Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống

1 +……= 5

3 +……= 6

4 +….= 5

….+ 2 = 6

….+ 1 = 3

…..+ 3 = 5

3 +….= 9

6 +……= 8

4 +….= 10

….+ 1 = 4

….+ 8 = 9

…..+ 2 = 6

Bài tập 2: Tính

6 – 2 = 5 + 2 = 9 – 5 = 2 + 0 = 8 + 2 = 4 – 4 = 7 – 3 = 3 + 6 = 7 + 2 = 9 – 5 =

3 + 6 =

1 + 5 = 7 – 6 = 7 + 1 = 3 + 5 = 2 – 1 = 6 + 3 = 5 + 2 = 9 – 4 = 6 + 4 = 4 + 2 =

6 + 1=

7 – 7= 4 + 3 = 7 + 3 = 5 – 2 = 6 – 5 = 8 – 6 = 6 – 4 = 7 – 3 = 10 + 0 = 5 +4 =

8 – 2 =

Bài 3: Tính:

3 + 3 – 2 =………

6 – 1 + 0 =……..

5 – 2 + 3 =…….

2 + 4 – 1 =……..

5 – 0 + 1 =……..

5 + 0 – 4 =……

4 + 3 – 5 = …..

2 + 6 – 3 = …..

7 – 2 + 3 = …..

6 – 4 + 2 = …..

8 – 6 + 3 = ……

4 + 2 + 3 = ……

3 + 2 + 4 = ….

9 – 4 + 5 = ….

10 – 8 + 6 = ….

5 + 5 – 3 = ….

9 + 1 – 7 = ….

10 – 6 + 4 = ….

Bài 4: Đặt tính rồi tính.

9 – 6

………

………

………

10 + 0

………

………

………

8 – 5

………

………

………

6 + 4; 10 – 2

……… ………

……… ………

………. ………

5 + 5

………

………

………

5 + 4

………

………

………

10 – 9

………

………

………

7 + 3 9 – 3

………. ………

……….. ………

……….. ………

Dạng 5: Giải bài toán có lời văn

Bài 1: Hồng có 8 que tính, Lan có 2 que tính. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính?

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

Bài 2: Trên bờ có 20 con vịt, dưới ao có 3 chục con vịt. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt?

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Bài 3: Viết phép tính thích hợp.

a) Có:13 cái kẹo

thêm: 2 cái kẹo

Có tất cả: …. cái kẹo?

b) Có: 8 con lợn

Bán: 7 con lợn

Còn lại: ….. con lợn?

Bài 4: Viết phép tính thích hợp.

a, Có: 5 quả cam

Cho đi: 4 quả cam

Tất cả có: …. quả cam?

b. Có: 10 cái kẹo

Đã ăn: 4 cái kẹo

Còn lại: ….. cái kẹo?

Bài 5:

Bóng xanh: 12 quả……………

Bóng đỏ: 7 quả……………

Tất cả: ……quả……………

Bài 6: Tháng trước Hà được 15 điểm 10, tháng này Hà được 11 điểm 10. Hỏi cả hai tháng Hà được tất cả bao nhiêu điểm 10?

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

Bài 7: Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 3 chục học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Lớp 1A : …….học sinh

Lớp 1B : …….. học sinh

Cả hai lớp :… học sinh?

Đổi: 3 chục học sinh = ……… học sinh

Tổng hợp phiếu bài tập lớp 1

Phiếu số 1:

Bài 1: Viết tất cả các số:

a, Từ 1 đến 10:

…………………………………………………………………………………..

b, Từ 10 đến 20:

…………………………………………………………………………………..

c, Từ 20 đến 30:

…………………………………………………………………………………..

Bài 2: Chọn đáp án đúng:

1, Số lớn nhất trong các số: 10, 12, 15, 17 là:

A. 10

B. 12

C. 15

D. 17

2, Số bé nhất trong các số: 10 , 12, 15, 17 là:

A. 10

B. 12

C. 15

D. 17

3, Số liền trước của số 16 là số nào?

A. 14

B. 15

C. 17

D. 18

4, Số liền sau của số 10 là số nào?

A. 8

B. 9

C. 11

D. 12

5, Bạn Lan có 2 cái bút chì, mẹ mua thêm cho Lan 3 cái bút chì nữa. Hỏi Lan có tất cả mấy cái bút chì? ( chọn phép tính đúng nhất)

A. 2 + 3 = 5 ( cái bút chì)

B. 3 – 2 = 1 ( cái bút chì)

C. 2 + 2 = 4 ( cái bút chì).

2. Phiếu bài tập lớp 1 môn Toán – Số 2

Bài 1: Viết các số:

Mười ba: ……

Mười tám: ………

Mười một: …….

Chín: …….

Mười bảy: ………

Mười bốn: …….

Mười lăm: …..

Hai mươi: ………

Tám: …………..

Sáu: ……..

Mười chín: ……..

Mười hai: ……..

Bài 2: Tính:

4 + 2 = ….

10 – 6 = ….

3 + 4 = ….

14 + 4 = ….

8 – 5 = ….

19 + 0 = ….

2 + 8 =….

18 – 5 =….

3 + 6 = ….

17 – 6 =….

10 – 7 =….

12 + 7 =….

Bài 3: Cho các số: 6, 9, 19, 20, 1 sắp xếp các số đã cho

a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………….

b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………….

Bài 4: Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 2 rồi trừ đi 1 thì được kết quả bằng 3?

Số cần tìm là: ……

Vì : ………………………….

Các dạng bài tập toán lớp 1 học kỳ 2

Chủ đề 1: Các số đếm 100

Làm bài tập toán lớp 1

Làm bài tập toán lớp 1

Bài 1. Viết số :

a) Viết các số từ 89 đến 100 :

b) Viết số vào chỗ chấm:

Số liền trước của 99 là …… ; 70 gồm …… chục và … đơn vị

Số liền sau của 99 là ……… ; 81 gồm ……chục và … đơn vị

Chủ đề 2: Độ dài và đo độ dài

Bài 1: Vẽ đoạn thẳng theo các số đo sau:

Đoạn AB dài 4cm: ……………………

Đoạn AC dài 6cm: ……………………

Đoạn BC dài 10cm:……………………

Đoạn AB dài 12cm: ……………………

Bài 2: Điền vào chỗ trống:

a, Số 15 gồm …. chục và …. đơn vị.

Số 20 gồm …. chục và …. đơn vị.

Số 17 gồm …. chục và …. đơn vị.

Số 9 gồm …. chục và …. đơn vị.

b, Số ….gồm 1 chục và 0 đơn vị.

Số ….gồm 1 chục và 8 đơn vị.

Số ….gồm 1 chục và 2 đơn vị.

Số ….gồm 2 chục và 0 đơn vị.

Bài 3: Tính:

30cm + 40cm =………….

50cm + 10cm = …………

20cm + 50cm =………….

60cm + 30cm = …………

Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ không nhớ ngoài phạm vi 100

Phần chắc nghiệm

Câu 1: Phép tính nhẩm 44 + 5 = 49 đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 2: Kết quả của phép tính 12cm + 24cm = 36 đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 3: Số cần điền vào chỗ chấm là: 11 + 47 <…< 20 + 40

A. 58 B.57 C. 59 D. 60

Câu 4: Lớp 1A có 20 bạn nam và 26 bạn nữa. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn học sinh?

A. 42 bạn B. 44 bạn C. 45 bạn D. 46 bạn

Câu 5: Kết quả của phép tính 74cm – 20cm = 54cm đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 6: Cho phép tính 55 – 21…57 – 34. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. < B. = C. >

Câu 7: Hạ có 19 quả táo, Hạ cho Ngọc 2 quả và cho Lan 3 quả. Hỏi Hạ còn lại bao nhiêu quả táo?

A. 10 quả B. 12 quả C. 13 quả D. 14 quả

Phần tự luận

bài 1: Thực hiện phép tính:

73 – 21 + 3 =

60 – 20 + 59 =

36 + 51 – 46 =

66 – 52 – 1 =

88 – 54 – 4 =

26 + 53 – 32 =

28 + 30 – 57 =

20 + 22 + 24 =

45 – 34 + 76 =

66 – 52 – 1 =

75 – 51 + 63 =

90 – 50 + 17 =

96 – 85 + 43 =

94 – 43 + 15 =

99 – 16 – 22 =

26 + 53 – 32 =

Bài 2: Điền dấu hoặc số thích hợp vào chỗ chấm

87 – 56 + … = 46; 38 … 24 = 19 … 5

58 – … + 4 = 44; 13 + 54 … 96 – 30

… + 12 + 30 = 64; 40 + 26 + 20 … 78

39…38…90…61 = 30

Bài 3: Hai gà mẹ ấp nở ra được tổng cộng 24 gà con, biết rằng gà mẹ thứ nhất ấp nở được số gà con bằng số nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi gà mẹ thứ hai ấp nở được bao nhiêu gà con?

Lời giải:

Cây bưởi còn lại số quả là:

56 – 12 = 44 (quả)

Đáp số: 44 quả bưởi

Bài 4: Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9

Lời giải

1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9 = (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40

Chủ đề 4: THỜI GIAN, GIỜ VÀ LỊCH

Dạng 1: Xem đồng hồ rồi đọc giờ.

  • Trên mặt đồng hồ có kim ngắn chỉ giờ và kim dài chỉ phút.
  • Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số nào thì đồng hồ đang chỉ giờ đó.

Ví dụ: Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

Giải:

Đồng hồ đang có kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 8 nên ta nói đồng hồ đang chỉ 8 giờ.

Dạng 2: Điều chỉnh kim giờ, kim phút để được giờ thích hợp

Em vẽ thêm hoặc quay các kim đồng hồ để được giờ thích hợp.

Ví dụ: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng 1 giờ

Làm bài tập toán lớp 1

Giải:

Đồng hồ đang có kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 1 thì sẽ là 1 giờ.

Em cần vẽ thêm kim đồng hồ như sau:

Làm bài tập toán lớp 1

Dạng 3: Xác định giờ ứng với các hoạt động trong ngày.

Tùy vào từng hoạt động cho trước, em xác định đồng hồ tương ứng.

Ví dụ:

Giờ sáng: Từ 6 giờ sáng đến 7 giờ sáng em sẽ dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học.

Từ 7 giờ đến 10 giờ, em đang học bài trên lớp.

Giờ trưa: Từ 11 giờ đến 1 giờ chiều, em ăn trưa, ngủ trưa.

Giờ chiều: 4 giờ chiều em tham gia thể thao, tắm gội.

Giờ tối: Từ 6 giờ tối, em bắt đầu ăn tối, học bài hoặc xem TV.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp các nắm được các chủ đề bài tập toán lớp 1 cơ bản từ học kỳ 1 đến học kỳ 2 nhé