Lịch sử lớp 6 trang 25 luyện tập vận dụng
Luyện tập 1 trang 25 Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo|Xã hội nguyên thủy Show
Đề bàiLuyện tập 1 trang 25 sgk Lịch sử 6 Chân trời sáng tạoEm hãy nêu sự tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy Hướng dẫn giảiCông cụ lao động và cách thức lao động của người nguyên thủyNgười tối cổNgười tinh khônCông cụ lao độngSử dụng hòn đá vừa tay được ghè đẽo thô sơRìu một hoặc hai mặt đá. Sử dụng cung tên, lao Cách thức lao độngSăn bắt, hái lượmTrồng trọt và chăn nuôi
Tags bài 4: Xã hội nguyên thủy chân trời sáng tạo Lịch sử 6 mới Bài trước Bài sau Có thể bạn quan tâmCâu hỏi trang 21 Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo| Bài 4: Xã hội nguyên thủyBài trước Vai trò lao động trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủyBài sau Luyện tập 2 trang 25 Lịch sử 6 Chân trời sáng tạoVận dụng 3 trang 26 Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo| Vai trò của lao độngĐề bài Em hãy hoàn thành bảng sau đây. Nội dung Người tối cổ Người tinh khôn Đặc điểm cơ thể Công cụ và phương thức lao động Tổ chức xã hội Phương pháp giải - Xem chi tiết Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử 6 | Để học tốt Lịch Sử 6 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Lịch Sử 6 và Giải bài tập Lịch Sử 6 và bám sát nội dung sgk Lịch Sử lớp 6. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. - Trên cơ thể vẫn mang nhiều dấu tích của loài vượn: lớp lông trên cơ thể khá dày; trán thấp, bợt ra sau; u mày nổi cao - Thể tích não khoảng từ 650 cm3 đến 1100 cm3 - Cấu tạo cơ thể như ngày nay (nên còn gọi là người hiện đại): xương cốt nhỏ, bàn tay khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển, cơ thể gọn và linh hoạt,... - Thể tích não lớn khoảng 1450 cm3 Công cụ và phương thức lao động - Rìu cầm ta và mảnh tước - Săn bắt hái lượm - Rìu mài lưỡi, lao, cung tên - Săn bắt, trồng trọt, thuần dưỡng động vật và chăn nuôi. Tổ chức xã hội - Bầy người - Thị tộc và bộ lạc Xem thêm các bài giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: Giới thiệu kênh Youtube VietJack CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDPhụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 hay nhất - Chân trời sáng tạo của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Lịch Sử 6 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |