Lỗi không background được trong grus 4 dos năm 2024

Bài Lab 1: Installing Linux as a Server ...........................................................................4 Bài Lab 2: Package Management ...................................................................................20 Bài Lab 3: User management..........................................................................................29 Bài Lab 4: Command Line ..............................................................................................38 Bài Lab 5: Booting and Shutting Down .........................................................................50 Bài Lab 6: File Systems ...................................................................................................53 Bài Lab 7: Core System Services ....................................................................................57 Bài Lab 8: VNC Server....................................................................................................60 Bài Lab 9: Networking ....................................................................................................61 Bài Lab 10: NFS ...............................................................................................................66 Seminar 1: Samba server ................................................................................................69 Seminar 2: DNS server ....................................................................................................72 Seminar 3: DHCP server .................................................................................................76 Seminar 4: Web Server ...................................................................................................79 Seminar 5: FTP Server ....................................................................................................82 Seminar 6: SSH Server ....................................................................................................86 Seminar 7: Squid Server .................................................................................................91

ThS.Trương Đông Nam

Trang 3

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Bài Lab 1: Installing Linux as a Server I/ Cài đặt: Cài đặt CentOS 5 Enterrprise [bộ 6 CDs]. - Khởi động từ CD Rom của CentOS 5 enterprise - Khi chương trình cài đặt khởi động, sẽ hiện thị màn hình:

Chúng ta có thể chọn các chế độ cài đặt sau:

: chọn cài đặt ở chế độ đồ họa [Graphical mode]. Linux text : chọn cài đặt ở chế độ text [text mode]. Ngoài ra nếu muốn chọn một số option cài đặt khác, ta có thể bấm phím F2. - Chọn Enter.

Nếu muốn kiểm tra Source CD thì chọn OK, nếu không muốn kiểm tra thì chọn Skip. Việc kiểm tra đĩa giúp ta phát hiện đĩa lỗi, vì trong quá trình cài đặt nếu có một đĩa lỗi thì ta sẽ làm lại toàn bộ quá trình cài đặt đó. - Chọn Skip. ThS.Trương Đông Nam

Trang 4

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Tiến trình cài đặt bắt đầu. - Chọn Next.

Chọn ngôn ngữ trong suốt quá trình cài đặt. - Chọn English  chọn Next.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 5

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn keyboard thích hợp. - Chọn U.S. English  chọn Next.

Phân chia partition: + Remove all partitions on selected drivers and create default layout: khi ta muốn loại bỏ tất cả các partition có sẳn trong hệ thống. + Remove linux partitions on selected drivers and create default layout: khi ta muốn loại bỏ tất cả các linux partition có sẳn trong hệ thống. + Use free space on selected drivers and create default layout: sử dụng vùng trống còn lại của đĩa cứng để chia partition. + Create custom layout: phân chia partition bằng tay. - Chọn Create custom layout  chọn Next.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 6

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Thực hiện phân chia partition: New: tạo partition mới, linux bắt buộc tối thiểu phải tạo 2 partition sau: + Partition chính chứa thư mục gốc [/] và hạt nhân [kernel], partition này còn gọi là Linux Native Partition. + Partition Swap được dùng làm không gian hoán đổi dữ liệu khi vùng nhớ chính được sử dụng hết. Thông thường kích thước của partition Swap bằng 2 lần kích thước của vùng nhớ chính [RAM]. Edit: sửa partition. Delete: xoá partition. Reset: phục hồi trạng thái đĩa trước khi thao tác. RAID: sử dụng với RAID [có tối thiểu 3 ổ cứng]. LVM: sử dụng với Logical Volume Management. - Tạo các partition sau: Chọn New để tạo partition swap Chọn File System Type : swap Chọn Size: 1024 [gấp 2 lần RAM]

Chọn OK. Chọn New để tạo partition /boot ThS.Trương Đông Nam

Trang 7

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX Chọn Mount Point: /boot Chọn File System Type : ext3 Chọn Size: tuỳ ý

Chọn OK. Chọn New để tạo partition root [/] Chọn Mount Point: / Chọn File System Type : ext3 Chọn Size: tuỳ ý

Chọn OK.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 8

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Next. - Cài đặt chương trình boot loader GRUB và đặt password cho boot loader.

Chọn option The GRUB boot loader will be install on /dev/sda. Chọn check box Use a boot loader password  chọn Change password.

Nhập vào mật khẩu [123456]  chọn OK  chọn Next. - Thiết lập cấu hình mạng ThS.Trương Đông Nam

Trang 9

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Edit để cấu hình Network Devices

Chọn Enable Ipv4 support  chọn option Activate on boot, khai báo IP Address và Prefix [Netmask]. Chọn OK. Hostname chọn option manually  nhập vào hostname. Miscellaneous Settings  nhập vào Gateway, Primary DNS, Secondary DNS.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 10

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Next. - Chọn khu vực địa lý của hệ thống

Chọn Asia/saigon  chọn Next. - Đặt password cho account root, Account root là account dùng để quản trị hệ thống và có quyền cao nhất trong hệ thống.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 11

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chương trình cài đặt yêu cầu password root phải có chiều dài ít nhất 6 ký tự. Nhập password cho accont root [123456]  chọn Next. - Chọn các chương trình và packages cài đặt

Chọn option Custumize now  chọn Next. - Chọn các chương trình và packages cài đặt

ThS.Trương Đông Nam

Trang 12

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn nhóm software chính nên trái  chọn nhóm software con bên phải  chọn Optional packages hiển thị danh sách các software. Thực hiện chọn|bỏ chọn để cài đặt hay gỡ bỏ các software.

Chọn Close  chọn Next.

- Hệ thống đã sẳn sàn để cài đặt ThS.Trương Đông Nam

Trang 13

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Next. - Các đĩa đươc yêu cầu để cài đặt

Chọn Continue.

- Chương trình đang được cài đặt

ThS.Trương Đông Nam

Trang 14

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- Cài đặt thành công, và reboot lại hệ thống

Chọn Reboot.

- Khởi động lần đầu tiên sau khi cài đặt

ThS.Trương Đông Nam

Trang 15

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- First boot wizard xuất hiện

Chọn Forward.

- Cho phép Firewall

ThS.Trương Đông Nam

Trang 16

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Firewall: Enabled, và chọn các dịch vụ được phép truy cập qua Firewall, có thể thêm các port khác nếu có nhu cầu.  chọn Forward. - Chọn cấu hình SELinux

Chọn SELinux Settings : Disabled  chọn Forward.

- Chức năng Kdump dùng để lưu lại các thông tin hệ thống trong trường hợp hệ thống có sự cố

ThS.Trương Đông Nam

Trang 17

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Forward. - Chọn ngày giờ cho hệ thống

Nếu ta muốn thời gian sẽ được Synchronized với một remote time server  chọn qua tab Network Time Protocol. ThS.Trương Đông Nam

Trang 18

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Forward. - Tạo một User account thường xuyên sử dụng trên hệ thống, khác với account root

Username: user Password:123456 Chọn Forward.

- Hệ thống sẽ kiểm tra Sound card

ThS.Trương Đông Nam

Trang 19

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Forward. - Cài thêm software từ các CDs khác

Chọn Finish. - Login vào hệ thống

Nhập vào username  Enter. Nhập password  Enter.

Bài Lab 2: Package Management ThS.Trương Đông Nam

Trang 20

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Redhat Package Manager [RPM] là công cụ dùng để Installing, Uninstalling và Upgrading software cho hệ thống Linux. - Một RPM package là một file chứa các chương trình thực thi, các scripts, tài liệu, và một số file cần thiết khác. Cấu trúc của một RPM package như sau:

I/ Quản lý package bằng The Package Management Tool [dùng giao diện đồ họa]; - Vào menu Applications  chọn Add/Remove Software [nếu ta dùng command line có thề dùng lệnh : system-config-packages]

Màn hình Package Manager.

Chọn nhóm software chính nên trái  chọn nhóm software con bên phải.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 21

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Optional packages hiển thị danh sách các software. Thực hiện chọn|bỏ chọn để cài đặt hay gỡ bỏ các software.

Chọn Close.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 22

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Chọn Apply.

Chọn Continue.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 23

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- Ta có thể tìm kiếm danh sách các packages đã được cài đặt [Installed packages] cũng như danh sách các packages có thể dùng được cho ta download [Available packages] ở tab Search.

- Ta có thể liệt kê danh sách các packages đã được cài đặt [Installed packages] cũng như danh sách các packages có thể dùng được cho ta download [Available packages] ở tab List.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 24

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

II/ Quản lý package bằng RPM [dùng command]: 1/ Xem cú pháp lệnh rpm: man rpm

ThS.Trương Đông Nam

Trang 25

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX 2/ Truy vấn các packages đã được cài đặt trên hệ thống [Query]: rpm –qa samba => liệt kê các packages có tên là samba.

rpm –qa samba*

\=> liệt kê các packages có tên bắt đầu là samba.

rpm –qa | grep samba

\=> liệt kê các packages có tên chứa samba.

rpm –qd samba

\=> liệt kê các files tài liệu liên quan đến samba.

rpm –qi samba

\=> liệt kê các thông tin mô tả gói samba.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 26

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX rpm –qc samba

\=> liệt kê các tập tin cấu hình của samba.

* Giải thích ý nghĩa của các tuỳ chọn đã dùng

Tuỳ chọn

-q -a -d -i -c

Ý nghĩa

[packagefile] hiển thị package. [all] truy vấn tất cả các package đã được cài đặt. [documentation] liệt kê các files tài liệu liên quan đến package. [information] liệt kê các thông tin như package name, description, release number, size, build date, installation date, vendor, và các thông tin khác. [configuration] liệt kê các tập tin cấu hình của package.

3/ Gở bỏ một package [Erase]:

Chú ý: Nếu gỡ bỏ một package mà package đó còn phụ thuộc vào các package khác thì khi gỡ bỏ ta dùng thêm tuỳ chọn --nodeps.

 Lỗi do package samba-3.0.23c-2.rpm phụ thuộc vào gói system-config-samba-1.2.391.el5.noarch.rpm. Vì vậy nếu muốn xoá gói samba-3.0.23c-2.rpm thì có 2 cách: Cách 1: xoá gói system-config-samba-1.2.39-1.el5.noarch.rpm trước, sau đó xoá gói samba-3.0.23c-2.rpm. Cách 2: xoá gói samba-3.0.23c-2.rpm dùng với option –nodeps

Dùng lệnh rpm –qa | grep samba để kiểm tra kết quả. 4/ Cài đặt một package [Install]:

* Giải thích ý nghĩa của các tuỳ chọn đã dùng ThS.Trương Đông Nam

Trang 27

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX Tuỳ chọn

-i -v -h

Ý nghĩa

[install] cài đặt một package. [verbose] hiển thị tóm tắt kết quả sau khi cài đặt package. [hash] hiện thị đấu “#” thông báo quá trình cài đặt đang tiếp diễn.

5/ Cập nhật một package [upgrade]:

Ghi chú: - Ta có thể dùng lệnh rpm với option: --nodeps : lệnh rpm sẽ bỏ qua các gói phụ thuộc. --force : lệnnh rpm sẽ bỏ qua lỗi xung đột. - Để cài đặt software trên HĐH Linux ngoài RPM package, chúng ta còn có thể cài đặt bằng gói source. 6/ Hướng dẫn cài đặt phần mềm xvnkb-0.2.9a.tar : - Dùng lệnh, giải nén gói source: tar xvf xvnkb-0.2.9a.tar - Chuyển vào thư mục mới được giải nén: #./configure

make

make install - Gỡ bỏ gói tar: # make uninstall # make clean

# make diskclean

- Cài font TTF [sử dụng UniFontforLinux] copy font *.ttf vài thư mục: /usr/share/fonts/ttf restart lại hệ thống font # /etc/init.d/xfs restart - Chạy lệnh xvnkb, cấu hình chương trình xvnkb gõ tiếng Việt. 7/ Hướng dẫn cài đặt phần mềm tra từ điển stardict-2.4.5-5: - Cài đặt bằng gói rpm: rpm –ivh stardict-2.4.5-5.i386.rpm -

Cài thư viện từ điển anh-việt, việt anh bằng gói rpm: rpm –ivh stardict-dictd_anh-viet-2.4.2-1.noarch.rpm rpm –ivh stardict-dictd_viet-anh-2.4.2-1.noarch.rpm Chạy lệnh stardict, tra từ điển.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 28

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Bài Lab 3: User management I/ Xem thông tin người dùng: 1/ Tập tin /etc/passwd: Là cơ sở dữ liệu các tài khoản người dùng trên Linux dưới dạng tập tin văn bản. - Cấu trúc file /etc/passwd

- Xem file /etc/passwd : cat /etc/passwd

………………

2/ Tập tin /etc/shadow: Là nơi lưu trữ mật khẩu đã được mã hóa. - Cầu trúc file /etc/shadow:

- Xem file /etc/shadow :

....................................

................................... ThS.Trương Đông Nam

Trang 29

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

 Chú ý: Cột thứ 2 trong file /etc/shadow chứa mật khẩu đã mã hóa nếu Bắt đầu bằng * => tài khoản đã bị vô hiệu hóa [disable] Bắt đầu bằng !! => tài khoản tạm thời bị khóa [locked] 3/ Tập tin /etc/group: Lưu thông tin về các nhóm. - Cấu trúc file /etc/group :

- Xem file /etc/group :

.....................................

II/ Quản lý người dùng: 1/ Tạo tài khoản người dùng : - Xem cú pháp lệnh :

ThS.Trương Đông Nam

Trang 30

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Tạo người dùng tên usera: - Kiểm tra usera trong /etc/passwd :

......................

- Kiểm tra usera trong /etc/shadow:

......................................

usera đang bị tạm khoá. Do chưa được tạo passwd. - Kiểm tra usera trong /etc/group:

…………………….

- Đặt password cho usera:

- Kiểm tra usera trong file /etc/shadow: cat /etc/shadow

usera đã được active và password đã được mã hoá. ThS.Trương Đông Nam

Trang 31

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX  Chú ý: - Khi tại ra một user, nếu ta không thay đổi password cho user đó, thì user đó sẽ tạm thời bị khoá và chưa sử dụng được. - Khi tạo user mà không chỉ userID thì hệ thống tự đặt userID với giá trị >=500. - Khi tạo một user với userID = 0 thì user đó có quyềt root. - Khi tạo user mà không chỉ ra home directory thì mặc định homedir của các users nằm trong /home. - Tạo userb có home directory là thư mục /tmp/userb và có dòng mô tả “day la tai khoan dung de test”: - Kiểm tra user vừa tạo:

- Tạo userc có home directory là /tmp/userc và thuộc group users: - Kiểm tra userc trong /etc/passwd:

- Kiểm tra userc trong /etc/group :

2/ Thay đổi passwd của người dùng: - Thay đổi password cho tài khoản usera [lấy password trùng với user name]. # passwd usera - Tương tự thay đổi password cho userb,userc [lấy password trùng với user name].

3/ Thay đổi thông tin người dùng: ThS.Trương Đông Nam

Trang 32

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Xem cú pháp lệnh:

- Thay đổi home directory của userb là: /home/userb: - Kiểm tra userb trong /etc/passwd:

- Thay userb thuộc group users : - Kiểm tra userb trong /etc/passwd:

4/ Khoá và mở khoá tài khoản người dùng: - Khoá usera : passwd –l usera [hay dùng lệnh usermod –L usera] ThS.Trương Đông Nam

Trang 33

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- Kiểm tra người dùng trong /etc/shadow :

- Mở khoá usera : passwd –u usera [hay dùng lệnh usermod –U usera]

- Kiểm tra người dùng trong /etc/shadow:

5/ Tạo nhóm người dùng: - Xem cú pháp lệnh: man groupadd

- Tạo nhóm tên group1:

ThS.Trương Đông Nam

Trang 34

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Kiểm tra nhóm trong /etc/group …………….

6/ Thay đổi thông tin nhóm: - Xem cú pháp lệnh: man groupmod

- Thay đổi tên group1 thành nhóm 1: - Kiểm tra file /etc/group: ………………

- Thay đổi gid của nhóm1 thành 600: - Kiểm tra file /etc/group: ……………… ThS.Trương Đông Nam

Trang 35

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

7/ Xóa nhóm: - Xoá nhom1: III/ Login/Logout: - Từ root đăng nhập vào usera: su usera - Từ usera đăng nhập vào userc: su userc - Thoát khoài userc: exit - Thoát khoải usera: exit - Từ root đăng nhập vào userc: su userc - Thoát khoi userc: exit #: người dùng root $: người dùng thường Tại sao hỏi password ? Tại sao không hỏi password ?

- Xem nội dung của file /etc/login.defs:

ThS.Trương Đông Nam

Trang 36

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- Đây là file định nghĩa các policy liên quan đến password: độ dài password, ngày hết hạn, ngày warning…

- File này cũng cho phép ta đinh nghĩa khi tạo user mới, có tạo home directory không? - Khi xóa một user, có xóa luôn group không? [Group chỉ có một member]. Có xóa cả các cron, job không?

- Sửa option CREATE_HOME, không cho phép tạo home directory: - Dùng lệnh useradd, tạo user mới userf, kiểm tra không thấy tạo home directory:

- Thay đổi các giá trị khác, và tạo một user mới.

ThS.Trương Đông Nam

Trang 37

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Bài Lab 4: Command Line I/ Chuyển đổi người dùng: 1/Chuyển đổi người dùng: lệnh su - Nhấu nhắc hệ thống: user hostname #: user root $: user thường - Tạo người dùng tên user1: - Tạo mật khẩu cho user1 là 123456:

- Chuyển đến người dùng user1:

- Thoát khỏi người dùng user1:

Lưu ý: Để chuyển đổi người dùng vả chạy logon scripts cho người dùng này thì dùng lệnh su với option [-]. Ví dụ: su – user1 II/ Sử dụng BASH Shell: - Linux cung cấp khả năng giao tiếp với kernel thông qua trình diễn dịch trung gian gọi là Shell. Shell có chức năng giống “command.com”[DOS] - Các loại Shell trong Linux:

Trình ứng dụng

sh Kernel bash

X window

ThS.Trương Đông Nam

Trang 38

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX 1/ Chuyển một lệnh sang chạy ở chế độ background: & - Xem danh sách các xử lý của hệ thống:

Ấn Ctrl+c để kết thúc lệnh top, không xem nửa. - Xem danh sách các xử lý của hệ thống, thực hiện lệnh ở chế độ background:

2/ Điều khiển job: - Liệt kê những jobs đang chạy: Job number - Chuyển một job đang chạy ở chế độ foreground sang chạy ở chế độ background: Job number - Chuyển một job đang chạy ở chế độ background sang chạy ở chế độ foreground: Job number

3/ Lệnh về biến môi trường: ThS.Trương Đông Nam

Trang 39

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Xem danh sách các biến môi trường: env [hay printenv] Chú ý: Ta có thể thay đổi biến môi trường bằng cách thay đổi file: /etc/profile 4/ Sử dụng pipe [ | ] trong cú pháp lệnh: Thực hiện kết hợp với lệnh grep để lọc trong kết quả của nhóm lệnh bên trái [ | ] phù hợp với tham số nhập vào của lệnh grep. - Xem biến môi trường HOSTNAME # env | grep HOSTNAME HOSTNAME=centos.edu.vn - Tìm user root trong file /etc/passwd

5/ Chuyển hướng: Thực hiện chuyển đầu ra của nhóm lệnh bên trái thành đầu vào cùa nhóm lệnh bên phài. - Sử dụng “>”: => Tạo file /tmp/test.txt với nội dung là danh sách các files trong thư mục root [/]. Xem nội dung file /tmp/test.txt

…………………

- Sử dụng “>>”: # echo “linux system administrator.” >> /tmp/test.txt => Thêm dòng chữ “linux system administrator.” Vào cuối file /tmp/test.txt. Xem lại nội dung file /tmp/test.txt

……………….. Linux system administrator - Sử dụng “ Tương tự như lệnh cat /etc/passwd | grep root Lưu ý: Nếu muốn gõ nhiều lệnh trên cùng một dòng thì các lệnh càch nhau dấu “;”. III/ Xem cú pháp lệnh: Để xem cú pháp của một lệnh bất ky trong Linux ta dùng lệnh man hay [info] - Xem cú pháp lệnh export :

…………………………… IV/ File listings, Ownerships và Permissions: 1/ Xem danh sách các files: ls - Xem danh sách các file trên thư mục gốc:

………………………….. Một số options thường dùng với lệnh ls Options Ý nghĩa -L Hiển thị danh sách file [chỉ hiện thị tên]. -l Hiển thị danh sách file [gồm nhiều cột: filename,size,date,…. -a Liệt kê tất cả các file, bao gồm những file ẩn. -R Liệt kê tất cả các file kể cả các files bên trong thư mục son. 2/ Cấu trúc hệ thống tập tin: Khái niệm tập tin trong Linux được chia ra làm 3 loại chính: + Tập tin chứa dữ liệu bình thường. + Tập tin thư mục. + Tập tin thiết bị. Ngoài ra Linux còn dùng các Link và Pipe như là các tập tin đặc biệt. Xem cấu trúc tập tin hệ thống:

ThS.Trương Đông Nam

Trang 41

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- Đối với Linux, không có khái niệm các ổ đĩa. Toàn bộ các thư mục và tập tin được “gắn” lên [mount] và tạo thành một hệ thống tập tin thống nhất, bắt đầu từ gốc ‘/’ - Một số tập tin thư mục cơ bản trên Linux: Tập tin thư mục /bin, /sbin /boot /dev /etc /home /lib /mnt /proc /root /tmp /usr /var

Ý nghĩa các cột: drwxr-xr-x 2

Chức năng Chứa các tập tin nhị phân hổ trợ cho việc boot và thực thi các lệnh cần thiết. Chứa Linux kernel, file ảnh hổ trợ cho việc load hệ điều hành. Chứa các tập tin thiết bị [như CDRom, HDD, FDD,…]. Chứa các tập tin cấu hình hệ thống. Chứa các home directory của người dùng. Chứa kernel module, và các thư viện chia sẻ cho các tập tin nhị phân trong /bin và /sbin. Chứa các mount point cửa các thiết bị được mount vào trong hệ thống. Lưu trữ thông tin về kernel. Lưu trữ home directory cho user root. Chứa các file tạm. Chứa các chương trình đã được cài đặt. Chứa các log file, hàng đợi các chương trình, mailbox của uers.

root

root

4096

Jan 20 16:09 bin ThS.Trương Đông Nam

Trang 42

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX + Cột đầu chỉ ra quyền truy cập tập tin.

 File type:

 Quyền:

Ký tự b c d l

Ý nghĩa Tập tin thông thường Tập tin đặc biệt block Tập tin đặc biệt ký tự Thư mục Tập tin liên kết

0 or - - : No permissions at all 4 or r- - : read-only 2 or -w-: write-only [rare] 1 or - -x: execute + Cột 2 chỉ số liên kết [link] đối với tập tin. + Cột 3, 4 chỉ chủ sở hữu và nhóm sở hữu. + Cột 5 chỉ kích thước của tập tin. + Cột 6 chỉ thời gian thay đổi cuối cùng. + Cột 7 chỉ tập tin hay thư mục. 3/ Thay đổi quyền chủ sở hữu: chown - Tạo người dùng mới tên user1: useradd user1 - Tạo một tập tin test1.txt ở thư mục gốc “/”: touch /test1.txt - Thay đổi quyền ownership của tập tin test1.txt là user1: - Kiểm tra lại: Lưu ý: Nếu muốn thay đổi ownership cho một thư mục và các thư mục con bên trong thì ta dùng option [–R] cho lệnh chown. VD: chown –R user1 /test 4/ Thay đổi group sở hữu: chgrp - Thay đổi group sở hữu của tập tin test1.txt là users:

- Kiểm tra lại:

ThS.Trương Đông Nam

Trang 43

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX Lưu ý: Nếu muốn thay đổi group sở hữu cho một thư mục và các thư mục con bên trong thì ta dùng option [–R] cho lệnh chgrp. VD: chgrp –R user1 /test 5/ Thay đổi quyền: chmod - Kiểm tra quyền của tập tin test1.txt:

- Cấp thêm quyền write cho tập tin test1.txt: Kiểm tra lại:

- Cầp quyển 750 cho tập tin test1.txt: Kiểm tra lại:

V/ Quản lý và thao tác với files: 1/ Tạo thư mục: mkdir - Tạo cây thư mục sau:

/ [root directory] ---hdh

|- unix | |- linux | |- freebsd | |- openbsd | |- windows |- 98 |- 2000 |- 2003

2/ Liệt kê các tập tin và thư mục: ls hay ll - Liệt kê thư mục hdh:

ThS.Trương Đông Nam

Trang 44

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Liệt kệ thư mục unix:

- Liệt kê thư mục windows:

3/ Tạo tập tin: Có nhiều cách để tạo tập tin - Tạo tập tin thoca.txt với nội dung “Cong cha nhu nui thai son” và đặt trong tư mục 98: - Thêm câu thơ “Nghia me nhu nuoc trng nguon chay ra” vào tập tin thoca.txt: - Tạo tập tin rỗng: Ngoài ra có thể tạo tập tin bằng cách dùng tiện ích [vi], sẽ học sau. 4/ Xem nội dung tập tin: Có nhiều lệnh để xem nội dung tập tin như: cat, more,less, tail,… - Xem nội dung tập tin thoca.txt:

- Xem nội dung của tập tin /etc/passwd và tập tin /etc/group:

…………….. 5/ Sao chép: cp - Sao chép tập tin thoca.txt sang thư mục linux: - Sao chép thư mục windows sang thư mục linux:

- Liệt kệ thư mục linux:

Ghi chú: ta có thể dúng các ký tự “?” và “*” để thực hiện sao chép cùng lúc nhiều tập tin và thư mục như: ThS.Trương Đông Nam

Trang 45

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX 6/ Di chuyển: mv - Di chuyển thư tập tin thoca.txt trong thư mục linux sang thư mục openbsd: - Di chuyển thư mục windows trong linux sang thư mục penbsd: Ghi chú: Tương tự như sao chép, ta có thể dúng các ký tự “?” và “*” để thực hiện di chuyển cùng lúc nhiều tập tin và thư mục. 7/ Đổi tên: - Đổi tên thư mục windows trong thư mục openbsd thành wins: - Liệt kệ thư mục openbsd:

- Sao chép tập tin thoca.txt trong thư mục openbsd sang thư mục freebsd và đồi tên mới thành baitho.doc - Xem nội dung tập tin baitho.doc trong thư mục freebsd:

8/ Xoá tập tin: rm - Xóa tập tin thoca.txt trong thư mục openbsd: Nếu muốn xoá mà không hỏi, dùng option [–f] - Để xoá thư mục, dùng option [-rf] 9/ Xoá thư mục rỗng: rmdir - Xoá thư mục 2000: 10/ Vào ra thư mục: cd - Di chuyển vào thư mục 2003: - Di chuyển thư mục hiện hành lên một cấp: cd ..

- Di chuyển nhanh về root: cd /

11/ Xem thư mục hiện hành: pwd

ThS.Trương Đông Nam

Trang 46

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

12/ Tìm kiếm: - Tìm kiềm tập tin thoca.txt:

Có thể dùng các ký tự thay thế để tìm kiếm:

Ngoài việc tìm theo tên [-name], có thể tìm theo các options khác như: -type, -user, -atime, -amin, -newer,… Sử dụng man find để xem chi tiết. - Tìm chuỗi “Cong cha nhu nui thai son” trong tập tin thoca.txt

- Tìm vị trí, source và man page của lệnh grep:

- Tìm thư mục chứa lệnh ls:

13/ Nén/giải nén: a/ Dùng gzip/gunzip: - Nén tập tin thoca.txt:

- Giải nén:

Ngoài ra có thể thực hiện nén/giải nén bằng gzip2/gunzip2.

b/ Dùng lênh tar: - Nén tập tin thoca.txt thành tập tin có đuôi là .tar:

Kiểm tra ThS.Trương Đông Nam

Trang 47

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- Nén tập tin thoca.txt thành tập tin có đuôi là .tar.gz:

Kiểm tra

- Giải nén đuôi .tar

Kiểm tra

- Giải nén đuôi .tar.gz

VI/ Theo dõi và kết thúc tiến trình: - Liệt kệ các tiến trình đang chạy trên hệ thống:

- Huỷ tiến trình: kill -9 1878 kill –HUP 1887 - Xem tài nguyên sử dụng trên hệ thống:

ThS.Trương Đông Nam

Trang 48

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

VII/ Xem danh sách các người dùng đang login vào hệ thống:

VIII/ Tạo/Sửa tập tin văn bản: - Linux có nhiều chương trình cho phép soạn thảo văn bản như: vi, emacs, joe, pico,… chương trình soạn thảo văn bản thông dụng nhất đó là vi. - Khi vi khởi động sẽ ở chế độ dòng lệnh. Để chuyển đổi từ chế độ dòng lệnh sang chế độ soạn thảo ta nhấn phím insert. Để trở lại chế độ dòng lệnh ta chọn phím ESC. Các câu lệnh và tác dụng trong chế độ dòng lệnh. Câu lệnh hoặc 0 $ i,a O O X Dw D d U /pattern ?pattern n,N p, P . Dd :w :q! :ZZ

Tác dụng dịch chuyển con trỏ đến vị trí bắt đầu của dòng hiện tại dịch chuyển con trỏ đến vị trí kết thúc của dòng hiện tại Chèn văn bản ngay trước/sau vị trí con trỏ Mở một dòng mới ngay sau dòng hiện tại Mở một dòng mới ngay trước dòng hiện tại Xóa ký tự sau con trỏ Xoá một từ [bao gồm cả ký tự trống ngay sau nó] Xoá từ vị trí con trỏ đến kết thúc dòng Xoá từ vị trí bắt đầu dòng đến vị trí ký tự trống hay ký tự bên trái con trỏ Huỷ bỏ thay đổi trước đó Tìm xâu pattern. Theo hướng tiến. Tìm xâu pattern, theo hướng lùi về đầu văn bản. Lặp lại việc tìm kiếm theo cùng hướng / ngược hướng Dán đoạn văn bản vừa xoá vào trước / sau con chạy Lặp lại câu lệnh cuối. Xóa dòng có con trỏ chạy Ghi lại tất cả các thay đổi của file hiện tại và tiếp tục soạn thảo Kết thúc, không lưu trữ bất kỳ thay đổi Lưu thay đổi của file hiện tại và kết thúc.

- Tạo một tập tin text.txt với nội dung sau: “Cong cha nhu nui thai son Nghia me nhu nuoc trong nguon chay ra “ - Các bước thực hiện: b1/ Nhập lệnh: vi /text.txt ThS.Trương Đông Nam

Trang 49

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX Tạo tập tin text.txt ở thư mục gốc. Nếu tập tin text.txt đã tồn tại thì mở tập tin text.txt ra. b2/ Ấn phìm insert Cho phép nhập nội dung văn bản vào tập tin. b3/ Ấn phím :wq để thoát và lưu văn bản. Ấn phím :q! để thoát và không lưu văn bản. IV/ Tiện ích mc. [Midnight Commander] chương trình tiện ích với chức năng tương tự như Norton Commander.

F1: Trợ giúp F2: Menu người dùng F3: Xem các tập tin được chọn F4: Hiệu đính tập tin F5: Copy tập tin F6: Đổi tên, chuyển tập tin F7: Tạo thư mục F8: Xoá tập tin F9: Gọi menu thả xuống [pull-down] F10: Thoát khỏi Midnight Commander

Bài Lab 5: Booting and Shutting Down I/ Boot Manager với GRUB: ThS.Trương Đông Nam

Trang 50

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX 1/ Xem file cấu hình grub:

Ý nghĩa một số tham số: - default: Chọn hệ điều hành tự động boot vào nếu người dùng không chọn từ menu boot. - timeout: Thời gian chờ người dùng chọn hệ điều hành. Thời gian này tính bằng giây. - splashimage: File image hiển thị tại menu boot. - hiddenmenu: Ẩn menu boot. - title: Tiêu đề của HĐH trên menu boot. - root: Partition và ổ đĩa của HĐH khởi động. - kernel: Đường dẫn chỉ đến kernel image. - initrd: Cho phép load kernel modules từ một image. 2/ Thêm một kernel mới vào boot menu: - Chuyển thư mục làm việc vào thư mục /boot - Sửa file /boot/grub/grub.conf như sau:

Lưu file grub.conf lại và khởi động lại hệ thống. - Sau khi khởi động lại hệ thống và lần lượt chọn các menu boot để xem kết quả.

II/ Quản lý các services khi khởi động: - Kiểm tra danh sách các Services được nạp vảo khi khởi động:

ThS.Trương Đông Nam

Trang 51

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

………………………

- Thêm một service vào danh sách các service được nạp vào khi khởi động: # chkconfig --add [service]

Kiểm tra lại danh sách các Services được nạp vào khi khởi động # chkconfig –list | grep [service] - Disable một service: Disable một service ở tất cả các level: # chkconfig [service] off

ThS.Trương Đông Nam

Trang 52

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Bài Lab 6: File Systems 1/ Mô tả một thiết bị chứa trong thư mục [/dev] File thiết bị Ý nghĩa /dev/cdrom CDRom /dev/fd* Đĩa mềm /dev/hd* Ổ cứng IDE /dev/sd* Ổ cứng SCSI /dev/st* Băng từ /dev/tty* Các thiết bị giao tiếp và các cổng giao tiếp [như COM,…] 2/ Xem danh sách các partition:

3/ Xem danh sách các mounted point: df –l [hay df –lh]

4/ Xem dung lượng của một hay nhiều files: du –f [hay du –lh]

5/ Mount và Umount một hệ thống tập tin: Mount và Umount CDRom: - Tạo thư mục cdrom trong thư mục /mnt: - Thực hiện lệnh mount: mount /dev/cdrom /mnt/cdrom [hay mount /mnt/cdrom]

- Kiểm tra thư mục vừa mount: ThS.Trương Đông Nam

Trang 53

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- Thực hiện umount cdrom: umount /mnt/cdrom 6/ Mount và Umount tự động một hệ thống tập tin khi khơi động: Sử dụng file /etc/fstab - Xem nội dung file /etc/fstab: cat /etc/fstab

File system cấn mount

Mount point

Type

Mount options

Dump Pass frequency number

- Ta có thể sửa file /etc/fstab để mount/umount bằng lênh vi : vi /etc/fstab 11/ Quản lý Quotas : - Mở tập tin /etc/fstab để thêm các options usrquota [giới hạn cho người dùng] và grpquota [cho nhóm]. vi /etc/fstab

- Thực hiện lệnh mount -o remount /home [hay khởi động lại server]

ThS.Trương Đông Nam

Trang 54

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Thực hiện quotacheck: quotacheck –avug -a: Kiểm tra tất cả những hệ thống tập tin cấu hình quota. -v: Hiển thị thông tin trạng thái khi kiểm tra. -u: Kiểm tra quota của người dùng. -g : Kiểm tra quota của nhóm.

Nếu chưa tạo tập tin lưu trữ thông tin cấu hình của user [] và nhóm [] trong /data, Thì khi chạy lệnh quotacheck sẽ báo lỗi không tìm thấy đồng thời cũng sẽ tự tạo 2 tập tin trên aquota.user, aquota.group trong /data. Kiểm tra 2 files lưu trữ thông tin cấu hình quota: ls –l /data

Chạy lại lệnh quotacheck: quotacheck –avug

- Khởi động quota: - Phân bổ quota cho usera: edquota –u usera Một số options của lệnh edquota : -u : Thiết lập quota cho user. -g : Thiết lập quota cho group. -p: Sao chép quota từ người dùng này qua người dùng khác. -t: Chỉnh sửa thời gian của giới hạn mềm [soft limit].

Nhập vào giới hạn mềm [soft limit] và giới hạn cừng [hard limit] cho usera. Để thoát ra, ấn phím :wq

- Kiểm tra quota của usera: quota –u usera

ThS.Trương Đông Nam

Trang 55

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- Nếu ta cố tình lưu trữ lớn hơn hạn ngạch đã thiết lập cho /data thì sẽ báo lỗi sau :

* Ngoài ra ta có thể sử dụng lệnh quotastats, repquota để xem một số thông tin thống kê về quota

ThS.Trương Đông Nam

Trang 56

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Bài Lab 7: Core System Services Dùng lệnh rpm –ivh xinetd-2.3.14-10.el5.i386.rpm => Để cài đặt xinetd 1/ Cấu hình Xinetd: Những files cấu hình cho xinetd như sau: /etc/xinetd.conf - File cấu hình toàn cục

……………………

……………………

Ý nghĩa của các tham số: log_type: SYSLOG authpriv: chỉ định đầu ra của service log. Ta có thể gửi nó đến SYSLOG log_on_success: Cấu hình cho việc log nếu kết nối thành công. HOST name và Process ID sẽ được log vào /var/log/secure log_on_failure: cấu hình cho việc log khi kết nối bị dropped hoặc không được phép truy cập /var/log/secure cps: giới hạn tỷ lệ các kết nối. Bao gồm 2 tham số. Tham số đầu tiên là giới hạn số lượng kết nối trong 1s. Nếu tỷ lệ các kết nối cao hơn giá trị này, dịch vụ sẽ tạm thời bị disabled. Tham số thứ 2 là thời gian chờ [tính bằng s] để enable lại dịch vụ sau khi nó bị disabled. Giá trị mặc định là 50 connections và thời gian nghỉ là 10s instances: số lượng lớn nhất các requests mà xinetd có thể handle tại một thời điểm per_source: giới hạn số lượng kết nối cho mỗi địa chỉ nguồn includedir: đọc các file cấu hình cho các dịch vụ khác nằm trong thư mục /etc/xinetd.d Thư mục /etc/xinetd.d - thư mục chứa tất cả các file cấu hình cho mỗi dịch vụ xác định

ThS.Trương Đông Nam

Trang 57

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX 2/ Cấu hình xinetd cho dịch vụ telnet: - Kiểm tra địa chỉ IP của card mạng:

- Thay đổi file cấu hình xinetd cho dịch vụ telnet như sau:

- Restart service Xinetd

- Thử telnet vào máy 192.168.36.230

\=> Không telnet được vì ta đã cấu hình chặn [no_access] trong file [/etc/xinetd.d/krb5-telnet] - Kiểm tra log file

- Bây giờ ta thay đổi bỏ đi option [no_access] trong file [/etc/xinetd.d/krb5-telnet]

ThS.Trương Đông Nam

Trang 58

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

- Restart service Xinetd

- Thử telnet vào máy 192.168.36.230

 Telnet thành công !

ThS.Trương Đông Nam

Trang 59

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Bài Lab 8: VNC Server 1/ Kiểm tra xem vnc đã được cài đặt chưa: # rpm –qa | grep vnc 2/ Cài đặt vncserver:

yum install vnc-server*

[rpm –ivh vnc-server-4.1.2-9.el5.rpm]

3/ Khởi động vncserver

vncserver

4/ Điều chỉnh xstartup scrip trong vncserver # vi /root/.vnc/xstartup

6/ Sử dụng vncviewer # vncviewer [địa chỉ ip vnc server:session]

ThS.Trương Đông Nam

Trang 60

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Bài Lab 9: Networking I/ Host name: - Xem hostname hệ thống: - Thay đổi hostname hệ thống Sửa file /etc/hosts:

Nếu muốn hostname sẽ lưu lại sau khi ta khởi động lại hệ thống thì sửa file /etc/sysconfig/network:

Sau khi khởi động lại hệ thống và kiểm tra lại hostname:

II/ Cấu hình IP card mạng: - Xem thông tin cấu hình IP của card mạng:

Hay dùng lệnh ifconfig –a Nếu muốn xem thông tin cấu hình từng cardmạng thì:

ThS.Trương Đông Nam

Trang 61

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Thay đổi địa chỉ IP: Dùng lệnh: Tuy nhiên việc thay đổi bằng lệnh chỉ là tạm thời và sẽ không được lưu lại khi khởi động lại hệ thống. Kiểm tra IP:

Restart lại service network như sau:

Kiểm tra lại IP:

Để có thể lưu lại việc thay đổi địa chỉ IP sau khi restart lại hệ thống, ta sửa trực tiếp file sau:

Restart lại service network như sau:

Kiểm tra lại IP: ThS.Trương Đông Nam

Trang 62

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

III/ Lệnh route: - Xem routing table:

- Set default gateway cho từng ethernet device:

- Kiểm tra lại routing table:

- Thêm default gateway: - Kiểm tra lại routing table:

- Xoá default route: - Kiểm tra lại routing table:

- Xoá một đường đi trong bảng định tuyến:

- Kiểm tra lại routing table: ThS.Trương Đông Nam

Trang 63

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

IV/ Lệnh netstat: - Xem routing table:

- Kiểm tra các port đang được mở:

…………………………………… V/ Các lệnh khác: - Lệnh tracert: Kiểm tra kết nối đến một remote host

………………………………. - Lệnh tcpdump: Capture các packets

VI/ Tập tin /etc/services: Khi xinetd được khởi tạo nó sẻ truy cập đến tập tin /etc/services để tìm cổng tương ứng với từng dịch vụ. ThS.Trương Đông Nam

Trang 64

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Quan sát tập tin /etc/services như sau: …………………………..

……………………….. Cấu trúc tập tin /etc/services gồm có 4 cột: Cột 1: tên dịch vụ Cột 2: port/giao thức Cột 3: aliases [danh sách những tên gọi khác của dịch vụ] Cột 4: chú thích VI/ Tập tin /etc/resolv.conf: Khai báo cấu hình DNS client

search: danh sách các domains cho việc lookup các host-name, mặc dịnh khai báo local domain. [tối đa được khai báo 6 domains và tổng số ký tự là 256 ký tự] nameserver: chỉ định các DNS servers

ThS.Trương Đông Nam

Trang 65

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

Bài Lab 10: NFS

I/ Cài đặt NFS: NFS là dịch vụ hỗ trợ cơ chế chia sẻ tài nguyên giữa các máy chủ Linux. - Kiểm tra NFS đã được cài đặt hay chưa: - Cài đặt [nếu chưa được cài đặt]:

- Kiểm tra NFS đã được cài đặt trên hệ thống:

Ngoài ra NFS còn đỏi hỏi phải có một Daemon quan trọng dùng để quản lý các kết nối đó là Portmap. Mặc định portmap được cài đặt sẳn trên hệ thống. Portmap listen trên TCP port 111. - Kiểm tra portmap đã được cài đặt trên hệ thống:

- Stop portmap daemon:

- Start portmap daemon:

- Kiểm tra portmap daemon:

II/ Cấu hình NFS server: file dùng để cấu hình NFS là /etc/exports - Tạo một thư mục chia sẻ như sau: - Tạo một file trong thư mục /share: - Cấp quyền truy cập vào thư mục /share: - Sửa file /etc/exports thêm vào dòng sau:

Thư mục share

Dãy địa chỉ có thể truy cập Quyền truy cập

Gồm có các quyền truy cập thông dụng như sau: ThS.Trương Đông Nam

Trang 66

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX secure ro rw noaccess root_squash no_root_squash

: Port từ client requests phải nhỏ hơn 1024 : Read only : Read – write : Denied access : Ngăn remote root users : Cho phép remote root users

- Restart daemon nfs:

Lưu ý: sau khi thay đổi file /etc/exports phải restart daemon nfs hay dùng các lệnh sau: exportfs –a : Reload lại toàn bộ cấu hình cho NFS exportfs –r : Reload lại những thay đổi trong cấu hình cho NFS - Do NFS cần mở một số port khi chạy như [111, 2049..] nên ta cần cấu hình firewall mở các port này hay tắt firewall:

III/ Cấu hình NFS client: 1/ Cấu hình truy cập bằng tay: - Tạo thư mục: - Mount NFS file:

- Kiểm tra các mount point trên hệ thống:

IP NFS Thư mục Share Mount Server trên NFS Server point

- Kiểm tra:

IV/ Allow/Deny một kết nối đến NFS server: Sử dụng file /etc/hosts.allow và /etc/hosts.deny để permit kết nối đến NFS server ThS.Trương Đông Nam

Trang 67

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - Cầm tất cả các clients truy cập vào NFS server

- Cho phép server có ip 192.168.36.233 truy cập đến NFS server:

- Sang máy 192.168.36.233 truy cập đến NFS server: => thành công ! - Sang máy khác 192.168.36.233 truy cập đến NFS server => không thành công !

ThS.Trương Đông Nam

Trang 68

LAB THỰC HÀNH QUẢN TRỊ MẠNG LINUX

BÀI TẬP NHÓM

  1. Yêu cầu: -

-

Tổ chức nhóm từ 2-3 sinh viên. Hoàn tất nộp file .rar theo định dạng: SeminarX__ Ví dụ: Seminar1_SambaServer_Teo+Ti.rar Nội dung file .rar bao gồm: + Word: Tối thiểu 20 trang trình bày chi tiết các bước cài đặt, cấu hình, kết quả, nhận xét, tài liệu tham khảo vv. + Powerpoint: Tối thiểu 10 trang, trình bày tóm tắt về đề tài của nhóm + Clip: Quay lại toàn bộ quá trình cài đặt và cấu hình. Nộp bài qua mail giảng viên chậm nhất 1 tuần trước khi báo cáo.

B.Nội dung Seminar và hướng dẫn

Seminar 1: Samba server

I/ Cài đặt samba: II/ Cấu hình samba server: III/ Cấu hình samba client:

Seminar 2: DNS server I/ Cài đặt DNS Server II/ Cấu hình Primary Name Server: III/ Cấu hình DNS client:

Seminar 3: DHCP server

I/ Cài đặt DHCP: II/ Cấu hình dhcp server: III/ Cấu hình DHCP client: IV/ Theo dõi tình hình cấp phát DHCP trên Server:

Seminar 4: Web Server

I/ Cài đặt Apache: II/ Cấu hình Apache Web Server: III/ Truy cập web server: IV/ Chứng thực truy cập: [Base Authentication] V/ VirtualHost:

Chủ Đề