I – Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử
3. Trò chơi ô chữ về chất, nguyên tử và phân tử
Câu 1: [8 chữ cái] Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
Câu 2: [6 chữ cái] Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Câu 3: [7 chữ cái] Khối lượng phân tử tập trung hầu hết ở phần này.
Câu 4: [8 chữ cái] Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích âm.
Câu 5: [6 chữ cái] Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang giá trị điện tích dương.
Câu 6: [8 chữ cái] Chỉ tập trung những nguyên tử cùng loại [có cùng số proton trong hạt nhân].
Đáp án:
⇒ Từ khóa là: PHÂN TỬ
Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 30 31 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!
II – Bài tập
Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 30 31 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:
1. Giải bài 1 trang 30 sgk Hóa học 8
a] Hãy chỉ ra từ nào [những từ in nghiêng] chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.
– Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.
– Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây [gỗ, tre, nứa,…].
b] Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8g/cm3 nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt [coi như là xenlulozơ] có D ≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?
Trả lời:
a] Vật thể tự nhiên: thân cây.
Vật thể nhân tạo: Chậu.
Chất: Nhôm, chất dẻo, xenlulozo.
b] – Dùng nam châm hút sắt [tách được sắt ra].
– Cho hỗn hợp còn lại vào nước thì nhôm chìm xuống còn gỗ nổi lên do nhôm có khối lượng riêng [2,7g/cm3] lớn hơn nước [1g/cm3] và gỗ có khối lượng riêng [0,8g/cm3 ] nhỏ hơn nước [1g/cm3]. Gạn và lọc ta tách riêng được hai chất này.
2. Giải bài 2 trang 31 sgk Hóa học 8
Cho biết hình bên là sơ đồ nguyên tử magie.
a] Hãy chỉ ra : số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng.
b] Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi [Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, Bài 4 – Nguyên tử, trang 16].
Trả lời:
a] – Số proton: 12p;
– Số lớp electron: 3
– Số electron: 12e;
– Số e lớp ngoài cùng: 2e
b] – Giống nhau: Ca và Mg đều có 2e lớp ngoài cùng.
– Khác nhau:
+ Số p trong hạt nhân: Mg có 12, Ca có 20.
+ Số lớp e: Mg có 3 lớp e, Ca có 4 lớp e.
3. Giải bài 3 trang 31 sgk Hóa học 8
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a] Tính phân tử khối của hợp chất.
b] Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố [xem bảng 1, trang 42].
Trả lời:
Hợp chất gồm 2 X và 1 O nên công thức phân tử của hợp chất có dạng: X2O
a] Phân tử khối của hợp chất bằng:
\[{M_{{X_{_2}}O}} = 31{M_{{H_2}}} = 31.2 = 62\,đvC\]
b] Nguyên tử khối của X là:
Ta có: \[2{M_X} + 16 = 62 \Rightarrow {M_X} = 23\]
[\[M_X\] là nguyên tử khối của X]
Vậy X là nguyên tố natri. Kí hiệu hóa học là Na.
4. Giải bài 4 trang 31 sgk Hóa học 8
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
a] Những chất tạo nên từ hai … trở lên được gọi là …
b] Những chất có … gồm những nguyên tử cùng loại … được gọi là …
c] … là những chất tạo nên từ một …
d] … là những chất có … gồm những nguyên tử khác loại …
e] Hầu hết các … có phân tử là hạt hợp thành, còn … là hạt hợp thành của … kim loại.
Trả lời:
a] Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.
b] Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất.
c] Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
d] Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e] Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
5. Giải bài 5 trang 31 sgk Hóa học 8
Câu sau đây gồm hai phần: “Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi ở đúng 100oC”.
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng và ý 2 giải thích ý 1.
D. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích ý 1.
E. Cả hai ý đều sai.
[Ghi trong vở bài tập].
Trả lời:
Phương án D.
Câu trước:
- Hướng dẫn Trả lời câu hỏi trang 28 sgk Hóa học 8
Câu tiếp theo:
- Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 33 34 sgk Hóa học 8
Xem thêm:
- Giải các bài tập Hóa học lớp 8 khác
- Để học tốt môn Toán lớp 8
- Để học tốt môn Vật lí lớp 8
- Để học tốt môn Sinh học lớp 8
- Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8
- Để học tốt môn Lịch sử lớp 8
- Để học tốt môn Địa lí lớp 8
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 thí điểm
- Để học tốt môn Tin học lớp 8
- Để học tốt môn GDCD lớp 8
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 30 31 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!