- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từchạytrong mỗi câu ở cột A
A |
B |
[1] Bé chạy lon ton trên sân. |
a] Hoạt động của máy móc. |
[2] Tàu chạy băng băng trên đường ray. |
b] Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. |
[3] Đồng hồ chạy đúng giờ. |
c] Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. |
[4] Dân làng khẩn trương chạy lũ. |
d] Sự di chuyển nhanh bằng chân. |
Phương pháp giải:
Em đọc từng câu và chỉ ra nghĩa của từchạytrong mỗi câu đó.
Lời giải chi tiết:
[1] - [d] Bé chạy lon ton: Sự di chuyển nhanh bằng chân.
[2] - [c] Tàu chạy băng băng trên đường ray: Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
[3] - [a] Đồng hồ chạy đúng giờ: Hoạt động của máy móc.
[4] - [b] Dân làng khẩn trương chạy lũ: Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.
Câu 2
Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
a] Sự di chuyển.
b] Sự vận động nhanh.
c] Di chuyển bằng chân.
Phương pháp giải:
Em kết hợp nghĩa của các từchạytrong câu 1 và chỉ ra nét chúng nhất của chúng.
Lời giải chi tiết:
b] Sự vận động nhanh.
Câu 3
Từăntrong câu nào sau đây được dùng với nghĩa gốc?
a] Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b] Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c] Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Phương pháp giải:
Nghĩa gốc của từăn: là hoạt động đưa thức ăn vào miệng, sau đó nhai và nuốt.
Lời giải chi tiết:
Từăntrong câu [c]: "Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùngănbữa cơm tối rất vui vẻ." được dùng với nghĩa gốc.
Câu 4
Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa từ ấy:
a]Đi
- Nghĩa 1 : tự di chuyển bằng bàn chân.
- Nghĩa 2 : mang [xỏ] vào chân hoặc tay để che, giữ.
b]Đứng
- Nghĩa 1 : ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
- Nghĩa 2 : ngừng chuyển động
Phương pháp giải:
Em xem phần giải nghĩa và đặt câu phân biệt các nghĩa đó của từ.
Lời giải chi tiết:
a] Đi
- Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng bàn chân.
Em đi bộ rất nhanh.
- Nghĩa 2: Mang [xỏ] vào chân hoặc tay để che, giữ.
Em đi đôi giày này rất vừa.
b] Đứng
- Nghĩa 1: Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Chúng em đứng nghiêm chào cờ Tổ quốc.
- Nghĩa 2: Ngừng chuyển động.
Bộ đội ta đã chặn đứng âm mưu của kẻ thù.