Một bit bằng bao nhiêu byte

Nếu là một người thường xuyên sử dụng máy tính, chắc hẳn bạn cũng đã biết đến hai thuật ngữ Byte và Bit. Đây là hai đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực công nghệ thông tin, bạn có thể dễ dàng bắt gặp khi sử dụng các thiết bị ổ cứng, ổ cứng, USB… của máy tính. Vậy 1 Byte bằng bao nhiêu Bit cũng như khi nào nên dùng đơn vị Byte và khi nào nên dùng tới Bit? Hãy để FPT giúp bạn giải đáp các thắc mắc này, cùng theo dõi nhé!

Khái niệm về Byte và Bit

Byte là một trong những đơn vị được sử dụng để lưu trữ dữ liệu trên ổ cứng hay thẻ nhớ cho máy tính. Đây cũng là một trong những kiểu dữ liệu dùng trong nhiều ngôn ngữ lập trình. Một Byte sẽ biểu thị cho 256 giá trị tính từ số 0 đến 255 đối với số nguyên không dấu và đủ để lưu trữ số có dấu trừ từ -128 đến 127. Trong đó một Byte cũng chỉ được dùng để biểu diễn cho một ký tự, ký hiệu của Byte là chữ “B”.

Bit cũng được dùng để biểu thị thông tin của máy tính, và được biết đến là đơn vị nhỏ nhất,. Bit được viết tắt từ Binary digit và ký hiệu bằng chữ “b”. Một Bit sẽ có giá trị tương đương với một chữ số 0 hoặc 1 trong hệ nhị phân và chỉ có thể nhận diện được 1 trong 2 trạng thái thông tin bật hoặc tắt, có hoặc không hay đúng hoặc sai. Ngoài ra, hệ số nhị phân này đã trở thành một phần căn bản trong máy tính ngày nay. Hệ đếm cơ số hai này đang được sử dụng trong ngôn ngữ giao tiếp cấp thấp.

Cả Byte và Bit đều là các đơn vị nhỏ nhất dùng để đo lượng thông tin được lưu trữ trong hệ thống máy tính và lưu trữ dung lượng của những bộ nhớ như: RAM, ROM, ổ cứng, thẻ nhớ, USB. Thế nhưng, nếu xét về cấp bậc thì Byte vẫn lớn hơn Bit một cấp, do đó 1 Byte sẽ có giá trị lớn hơn 1 Bit.

Tính theo quy ước của quốc tế, 1 Byte tương đương với 8 Bit [1B = 8b], đây cũng là đáp án chính xác nhất để giải đáp cho câu hỏi dung lượng 1 Byte bằng bao nhiêu Bit. Trong khoảng thời gian đầu, một vài máy tính cũ như IBM 1401 chỉ sử dụng 6 Bit trong 1 Byte và cho đến năm 1956, quy chuẩn về 1 Byte bằng 8 Bit mới được thiết lập. 

Đến bây giờ, cứ theo quy tắc quy đổi như vậy, khi đổi từ Byte sang Bit bạn chỉ cần lấy giá trị Byte nhân với 8 là sẽ ra kết quả. Ngược lại, nếu đổi từ đơn vị Bit sang Byte, bạn sẽ lấy giá trị Bit chia cho 8 là sẽ ra số lượng Byte cần tìm. 

Lúc nào dùng Byte, lúc nào dùng Bit?

Sau khi đã biết được 1 Byte bằng bao nhiêu Bit thì tiếp đến bạn cần phải biết được 2 đại lượng này sẽ được sử dụng trong những trường hợp nào. Bởi cả hai đơn vị này đều là đơn vị dùng để đo thông tin lưu trữ nhỏ nhất trong hệ thống SI, nên có rất nhiều người không thể phân biệt được khi nào dùng Byte và khi nào nên dùng Bit.

Trên thực tế, Byte sử dụng để biểu thị dung lượng của những thiết bị lưu trữ, còn Bit được sử dụng với vai trò thể hiện tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị lưu trữ mạng internet. Bên cạnh đó, trong lĩnh vực về tin học, thuật ngữ Bit còn có thể dùng để hiển thị khả năng tính toán của CPU và một vài chức năng khác.

Nói một cách dễ hiểu hơn, mọi người thường dùng Byte để chỉ dung lượng lưu trữ trên các tệp như Word, Powerpoint, Excel… hoặc các thiết bị như USB, ổ HDD, ổ SSD… Còn đối với đơn vị Bit, chúng chủ yếu hiển thị tốc độ của mạng internet.

Lời kết

Mong rằng với tất cả các thông tin cơ bản được chia sẻ trên bài viết các bạn đã có thể biết được 1 Byte bằng bao nhiêu Bit, cũng như phân biệt được trường hợp nào nên dùng Byte, trường hợp nào dùng Bit. Hy vọng sau bài viết, bạn sẽ giải đáp được các thắc mắc của mình.

1 Byte bằng bao nhiêu Bit - Hiểu rõ trong 1 phút


Byte là gì ?
Byte là đơn vị dùng để lưu trữ dữ liệu trong máy tính.
Ký hiệu : B
Bit là gì ?
Bit cũng là một đơn vị sử dụng để lưu trữ dữ liệu trên máy tính.Bit là đơn vị đo lường thông tin nhỏ nhất được sử dụng hiện nay. theo đó một bit chỉ tương ứng với 1 chữ số 0 và 1.
Bit kí hiệu: b
1 Byte bằng bao nhiêu Bit?
Theo quy ước của quốc tế, 1 Byte tương đương với 8 Bit. Để đổi từ Byte sang Bit, ta chỉ việc lấy giá trị Byte nhân với 8 là ra kết quả.
Ngược lại, khi đổi từ Bit sang Byte, ta sẽ lấy giá trị Bit chia cho 8 là sẽ ra số Byte cần tìm
Ví dụ: 2 byte = 16 bít 5 byte = 40 bít 80 bit = 10 byte

Là người thường xuyên sử dụng máy vi tính, hẳn bạn đã nghe tới thuật ngữ Bit và Byte. Vậy Bit là gì và Byte là gì? Liệu chúng có gì khác nhau? Khi nào thì ta dùng Bit và khi nào ta dùng Byte? Và đơn vị đo lường thông tin của hai đơn vị này ra sao? 1 byte bằng bao nhiêu bit? Chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Bit – viết tắt của binary digit, là đơn vị nhỏ nhất dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính. Mỗi bit là một chữ số nhị phân 0 hoặc 1 thể hiện một trong hai trạng thái tắt hoặc mở tương ứng của cổng luận lí trong mạch điện tử. Cũng cần nói thêm là hệ nhị phân đã trở thành một phần kiến tạo căn bản trong máy tính ngày nay và ngôn ngữ giao tiếp cấp thấp vẫn sử dụng hệ đếm cơ số hai này.

Byte dùng để mô tả một dãy số bit cố định, do Werner Buchholz đưa ra trong thời gian đầu thiết kế hệ thống IBM 7030. Một byte có 8 bit, biểu thị được 256 giá trị khác nhau [2^8 = 256] đủ để lưu trữ một số nguyên không dấu từ 0 đến 255 hoặc số có dấu từ -128 đến 127. Tuy nhiên vào thời gian đầu, một số máy tính cũ hơn như IBM 1401 chỉ dùng 6 bit trong một byte cho đến cuối năm 1956, quy chuẩn về byte 8 bit mới được thiết lập.

Một Byte bằng bao nhiêu Bit?

Một Byte tương đương với 8 Bit và là đơn vị bộ nhớ nhỏ nhất có thể được xử lý trong nhiều hệ thống máy tính. Danh sách sau đây cho thấy mối quan hệ giữa tất cả các đơn vị dữ liệu khác nhau dựa trên đơn vị Bit và Byte.

Bảng quy đổi Bit và Byte

Khi nào dùng bit và byte ?

Thông thường, byte được dùng để biểu thị dung lượng của thiết bị lưu trữ trong khi bit chủ yếu dùng để mô tả tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị lưu trữ và trong mạng viễn thông. Ngoài ra, bit còn dùng để chỉ khả năng tính toán của CPU và một số khác nhưng trong giới hạn bài viết này, chúng tôi không đề cập đến.

Byte được viết tắt là “B” trong khi ”b” là kí hiệu của bit và 8 bit ghép thành 1 byte. Muốn đổi từ bit sang byte thì chia giá trị đó cho 8. Chẳng hạn 1 Gb [gigabit] = 0,125 GB [gigabyte] = 125 MB. Thêm một ví dụ thực tế là mạng 4G LTE Cat 6 hiện của Hàn Quốc đạt tốc độ 300 Mbps [megabit mỗi giây], tức là về lí thuyết, thông lượng tối đa mạng có thể truyền tải là 37,5 MBps [megabyte mỗi giây].

Các tiền tố được ghép vào để chỉ những đơn vị lớn hơn của bit và byte là kilo, mega [M], giga [G], tera [T], peta [P], exa [E], zetta [Z] và yotta [Y]. Riêng với kilo, trong hệ thập phân sẽ dùng “k” và hệ nhị phân là “K”.

Điểm cần lưu ý nữa là khi chuyển đổi, bạn đọc cần phân biệt giữa hai phân hệ là thập phân [Decimal] và nhị phân [Binary]. Để tránh nhầm lẫn, một số tổ chức tiêu chuẩn như JEDEC, IEC và ISO đã đưa ra đề nghị dùng thuật ngữ thay thế là kibibyte [KiB], mebibyte [MiB], gibibyte [GiB], tebibyte [TiB] trong đo lường dữ liệu số máy tính theo hệ nhị phân. Theo đó, chẳng hạn 1 KB = 1000 byte còn 1 KiB = 1024 byte, 1 MB = 1000 KB = 1.000.000 byte còn 1 MiB = 1024 KiB = 1.048.576 byte. Tuy nhiên các đơn vị KiB, MiB… chỉ được hỗ trợ trên các hệ thống mới nhất, còn hệ thống cũ vẫn chỉ dùng KB, MB…

Tốc độ truyền tải dữ liệu

Chuẩn giao tiếp SATA được giới thiệu lần đầu vào năm 2001 và hiện là chuẩn phổ biến dùng cho các thiết bị lưu trữ gắn trong như ổ cứng, SSD và ổ quang. SATA đã trải qua ba thế hệ với tốc độ truyền dẫn nhanh hơn, gồm SATA 1.0 có tốc độ 1,5 Gb/s, SATA 2.0 là 3 Gb/s và SATA 3.0 có tốc độ truyền dữ liệu lên tới 6 Gb/s.

Nếu quy đổi từ Gb/s [gigabit mỗi giây] sang MB/s [megabyte mỗi giây] thì tốc độ truyền dữ liệu của các chuẩn SATA tương ứng lần lượt là 192, 384 và 768 MB/s. Tuy nhiên có nhiều bạn thắc mắc một số website lại ghi tốc độ SATA 1.0 là 150 MB/s, SATA 2.0 là 300 MB/s và SATA 3.0 là 600 MB/s.

Vấn đề nằm ở phương thức truyền dữ liệu qua mạng. Chuẩn SATA dùng kĩ thuật mã hóa 8b/10b [là sự sắp mã theo byte, mỗi byte dữ liệu được gán thêm 1 hoặc 2 bit]. Thông tin truyền nhận không chỉ có dữ liệu thực tế mà còn cả các thông tin điều khiển nhằm xác thực, đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu khi gửi. Như vậy nếu loại bỏ bit thông tin gán thêm thì tốc độ tải dữ liệu thực tế của chuẩn SATA 1.0 là 150 MB/s, SATA 2.0 là 300 MB/s và SATA 3.0 là 600 MB/s như đã nêu trên.

Tương tự giao tiếp PCI Express 1.0 và 2.0 cũng sử dụng phương thức mã hóa 8b/10b trong khi PCIe 3.0 áp dụng kĩ thuật “scrambling”, dùng hàm nhị phân để biểu diễn luồng dữ liệu. Chính nhờ vậy mà chuẩn PCI Express 3.0 tăng gấp đôi hiệu năng so với thế hệ 2.0 nhưng chỉ cần tốc độ bit là 8 GT/s thay vì phải cần đến 10 GT/s [gigatransfer/giây].

Trên đây là một số khái niệm về Bit là gì và Byte là gì. Và đơn vị đo thông tin một byte bằng bao nhiêu bit. Cám ơn các bạn đã tham khảo bài viết. 

P/s: Bạn cũng có thể truy cập vào Blog của BKHOST để đọc thêm các bài viết chia sẻ kiến thức về lập trình, quản trị mạng, website, domain, hosting, vps, server, email,… Chúc bạn thành công.

Chủ Đề