Một cây số là bao nhiêu km?

Cây số là từ thông dụng được để chỉ km đối với người dân Việt Nam. Vậy một cây số bằng bao nhiêu km thì bạn hãy tham khảo bên dưới nhé.

Nội dung chính Show

1 cây số = 1km.

Cây số thường được sử dụng trong hệ thống giao thông tại Việt Nam. Nó cũng như các tên gọi như dặm để đo khoảng cách ở Anh Quốc.

Đơn vị cây số thường đặt 2 bên lề đường trên các cột mốc cây số để người tham gia giao thông biết được mình đang ở đâu và khoảng cách tới vị trí các địa danh, trị trấn hay thành phố khác là bao nhiêu. Thông thường khoảng cách cột mốc giữa 2 cây số là 1km tương đương với 1000m.

Để đổi cây số sang km hay m bạn nhớ cây số = km, cứ bao nhiêu cây số là = bấy nhiêu km

Ví dụ: 10 cây số = 10km = 10.000m.

Cột mốc cây số 0 có lẽ là tên quen thuộc với mọi người đây là một vị trí ban đầu được xác định là trung tâm của tỉnh, thành.

Quy đổi 1 dặm bằng bao nhiêu km là câu hỏi được nhiều người quan tâm. HCTECH xin giới thiệu đến bạn cách đổi từ 1 dặm sang km, m. cây số nhanh chóng và chính xác.

1. Khái niệm “dặm”

“Dặm” là đơn vị đo chiều dài, khoảng cách. Ở mỗi quốc gia, đơn vị “dặm” đã gắn liền với lịch sử lâu đời và những ứng dụng sử dụng.

Có thể bạn quan tâm

  • Dermatix Ultra 15g giá bao nhiêu
  • Giá sắt xây dựng bây giờ bao nhiêu?
  • Thi mô phỏng bao nhiêu điểm là đầu
  • R15 giá bao nhiêu 2022
  • 4hm5m bằng bao nhiêu dm

  • Dặm là đơn vị tính khoảng cách cổ của người Trung Quốc.
  • Đơn vị dặm cũng là đơn vị đo chiều dài, dùng để đo khoảng cách, sử dụng phổ biến ở nước Anh. Dặm có tên tiếng Anh là miles với nhiều kí hiệu khác nhau: M, m, ml, mi… Trong đó, ký hiệu mi được sử dụng thông dụng nhất.
  • Những người La Mã cũng đã sử dụng đơn vị dặm trong đo lường. Họ sử dụng đơn vị này để chỉ dao động cách 1.000 bước chạy( 1 bước chạy = 2 bước đi) tương đồng với 1.480 mét.

Quy đổi 1 dặm sang đơn vị km như thế nào?

Hiện nay, đơn vị dặm đã ít sử dụng hơn và không còn thông dụng. Do đó, việc quy đổi 1 dặm bằng bao nhiêu cây số, bao nhiêu km, m,… khiến nhiều người khá lúng túng. 

2. 1 dặm bằng bao nhiêu kilomet

Do sự ra đời và dùng với mục đích đo lường khác nhau, nên tỷ lệ quy đổi đơn vị dặm ở mỗi quốc gia cũng có sự khác nhau. Dưới đây là tỷ lệ quy đổi ở một số quốc gia.

2.1. 1 dặm Anh bằng bao nhiêu km:

Dặm được định nghĩa chính xác là 1.760 yard quốc tế = 1.609,344 mét= 1,6093044 km

Đơn vị dặm này cũng được dùng ở Hoa Kỳ, vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland giống như một phần của hệ đo lường Mỹ và hệ đo lường Anh. 

Quy đổi một dặm là bao nhiêu km ở Anh theo tỷ lệ:

1 dặm (1 Mile) = 1,6093044 km ≈ 1,609 km

1 dặm = 1.609,344 m

Tỷ lệ quy đổi dặm sang km

2.2. 1 dặm Trung Quốc bằng bao nhiêu km

Đơn vị dặm đã có lâu đời trong lịch sử Trung Quốc; được gắn liền với các cuộc viễn chinh xa dài ngày. Người Hoa có quy ước về chuyển đổi khác với người Anh, 1 dặm Trung Quốc được quy đổi bằng 500m (hay 0,5 km)

1 dặm = 500 m = 0,5 km

Ngày nay dặm pháp định quốc tế đã được thống nhất trên toàn thế giới. Do đó, 1 dặm ở Trung Quốc cũng có tỷ lệ quy đổi tương tự như ở Anh:

1 dặm = 1.609,344 m =  1,6093044 km ≈ 1,609 km

Đơn vị “dặm” được gắn liền với các cuộc viễn chinh xa dài ngày trong lịch sử Trung Quốc

2.3. 1 dặm bằng bao nhiêu km ở Việt Nam

Tại Việt Nam, việc quy đổi đơn vị dặm cũng tuân thủ pháp định quốc tế. Tức là: 1 dặm bằng 1,609344 km.

Ngoài ra, ở một số quốc gia khác có tỷ lệ sau:

  • Dặm Đan Mạch: Là đơn vị đo của Đan Mạch, có đơn vị là mil. 1 dặm của Đan Mạch tương đương với 7.532 mét.
  • Dặm Đức: Được đo bằng 4 lần của hải lý và bằng 6,4 km.
  • Dặm scotland: Được đo bằng 1,807 3116 m.

>> Xem thêm: Một hải lý bằng bao nhiêu km?

3. 1 dặm bằng bao nhiêu cây số

Như chúng ta đã biết: 1 cây số = 1 km; đo đó dễ dàng quy đổi được một dặm bằng bao nhiêu cây số: 

1 dặm = 1,6093044 km = 1,6093044 cây số 

Để thuận tiện và nhanh chóng hơn khi quy đổi, bạn có thể theo dõi và áp dụng tỷ lệ trong bảng sau

DặmMétKmCây sốHải lý11609,341.6091.6090.86723218,683.2183.2181.73434828,024.8274.8272.60146437,366.4366.4363.46858046,78.0458.0454.33569656,049.6549.6545.202711265,3811.26311.2636.069812874,7212.87212.8726.936914484,0614.48114.4817.8031016093,416.0916.098.67

Trên đây là hướng dẫn quy đổi 1 dặm bằng bao nhiêu km, m, cây số,… Hy vọng những hướng dẫn trên giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tính toán và đo lường.

Cách chuyển đổi 1km bằng bao nhiêu m, cm, dặm, mile, feet, cây số và các đơn vị đo chiều dài quốc tế khác như Hải lý hay năm ánh sáng. Bạn cũng có thể quy đổi kilômét sang mm, đề ca mét. Tất nhiên, bạn không thể chuyển 1 km sang ha, mét vuông được vì chúng khác đơn vị, một bên đo chiều dài còn một bên đo diện tích. Nhiều bạn gửi câu hỏi tới yeutrithuc.com hỏi 1km bằng bao nhiêu bước chân, ở đây chắc muốn nói về đơn vị ft (foot hay feet) ở Anh.

  • 1 năm ánh sáng bằng bao nhiêu km
  • 1 hải lý bằng bao nhiêu km

1 km là bao nhiêu cây số?

1 kilomet bằng bao nhiêu?

Theo định nghĩa chuẩn trong hệ đo lường quốc tế SI, thì một kilômét là khoảng cách bằng 100 mét. Kilômét viết tắt thành km, là đơn vị đo chiều dài trong hệ mét thường dùng phổ biến ở Việt Nam. Tại nước ta, 1 km còn được gọi là 1 cây số hoặc một cây. Từ “Cây số” trong tiếng Việt có nguồn gốc từ những cây cột điện trên quốc lộ, thường cách nhau 1km.

Mét là khoảng cách ánh sáng truyền đi trong chân không trong khoảng gian 1/299.792.458 giây.

Hệ mét gồm: milimet (mm) < centimet (cm) < deximet (dm) < mét (m) < đề camét (dam) < héc tô mét (hm) < kilômét (km).

1 km = 10 hm = 100 dam = 1.000 m = 10.000 dm = 100.000 cm = 1.000.000 mm

1km = 1.000 m = 1×106 mm = 10×1012 Å = 6,685×10−9 AU = 105,7×10−15 ly = 39,37×103 inch = 3.280,84 feet = 1.093,613 yard = 0,621 mi

Bội sốTênKý hiệuBội sốTênKý hiệu100métm101đềcamétdam10−1đêximétdm102hêctôméthm10−2xentimétcm103kilômétkm10−3milimétmm106mêgamétMm10−6micrômétµm109gigamétGm10−9nanômétnm1012têramétTm10−12picômétpm1015pêtamétPm10−15femtômétfm1018examétEm10−18atômétam1021zêtamétZm10−21zéptômétzm1024yôtamétYm10−24yóctômétymĐơn vị in đậm là đơn vị hay dùng

Trên đây là cách quy đổi 1km bằng bao nhiêu mét, cm, feet, inch và nhiều đơn vị đo chiều dài khác. Tại Việt Nam, 1 km còn được gọi là 1 cây số, hoặc 1 cây. Việc chuyển đổi km sang mét sẽ giúp bạn rất nhiều trong cuộc sống, cũng như các hệ đo lường khoảng cách thông dụng trên thế giới. Nhiều bạn không biết 1 km dài bao nhiêu, thì nó rơi vào khoảng 4 phút đi xe đạp và khoảng 1,5 phút chạy xe máy và khoảng 12 phút đi bộ ở tốc độ trung bình.

1 cây là bao nhiêu mét?

Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, tiếng Anh: kilometer, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét. Trong hệ đo lường quốc tế, kilômét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

1 cây là bao nhiêu km?

Tìm hiểu ý nghĩa của km là gì, cây số là gì, 1 cây số bằng bao nhiêu Km? Theo quy ước của Việt nam thì 1 cây số = 1 km. Ví dụ : Bạn đi tàu từ Hà Nội vào Sài Gòn hết 1616 km hay còn gọi với tên khác là 1616 cây số.

1km khoảng bao nhiêu?

Kilomet được sử dụng chính thức để đo khoảng cách trên đất liền, trong lĩnh vực giao thông vận tải và cả quy hoạch. 1km bằng 1000 m, đơn vị diện tích và thể tích tương ứng lần lượt là kilomet vuông (km2) và kilomet khối (km3).

1 cây số đi xe máy bao nhiêu phút?

Một người đi bộ một km, nếu người thông thường mỗi giây đi bộ 1,5 m thì đi bộ 1000 m mất khoảng chừng 11 phút, đi bộ 1 km mất khoảng chừng mười phút. Nói chung, mất 11-12 phút để đi bộ cho một km .