Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 61cm

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Vật Lí 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Mắt cận và mắt lão có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật Lí 9 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Mắt cận và mắt lão có đáp án – Vật lí lớp 9:

Trắc nghiệm Vật lí 9

Bài 49: Mắt cận và mắt lão

Câu 1: Tác dụng của kính cận là để

A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.

B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.

C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.

D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.

Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.

→ Đáp án B

Câu 2: Chọn câu trả lời sai:

Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật:

A. gần nhất cách mắt 15 cm.

B. xa nhất cách mắt 50 cm.

C. cách mắt trong khoảng từ 15 đến 50 cm.

D. gần nhất cách mắt 50 cm.

Tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt đó. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật:

+ Gần nhất cách mắt bằng khoảng cực cận: dmin = OCC = 15 cm

+ Xa nhất cách mắt bằng tiêu cự của kính: dmax = OCV = f = 50 cm

+ Cách mắt trong khoảng từ 15 cm đến 50 cm.

→ Đáp án D

Câu 3: Một người cận phải đeo kính có tiêu cự 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người đó nhìn rõ được vật cách xa mắt nhất là bao nhiêu?

A. 25cm

B. 15cm

C. 75cm

D. 50cm

Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt.

OCv = 25cm

→ Đáp án A

Câu 4: Điểm cực viễn của mắt lão thì:

A. Gần hơn điểm cực viễn của mắt thường.

B. Bằng điểm cực viễn của mắt cận.

C. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường.

D. Bằng điểm cực viễn của mắt thường.

Do về già mắt khả năng co bóp của cơ vòng đỡ thủy tinh thể giảm đi, nên khả năng điều tiết giảm và điểm cực cận lùi ra xa mắt nhưng mắt vẫn nhìn được các vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết. Điều này nghĩa là điểm cực viễn của mắt lão bằng điểm cực viễn của mắt thường

→ Đáp án D

Câu 5: Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?

A. Mắt cận, đeo kính hội tụ.

B. Mắt lão, đeo kính phân kì.

C. Mắt lão, đeo kính hội tụ.

D. Mắt cận, đeo kính phân kì.

Mắt này cận, phải đeo kính phân kì

→ Đáp án D

Câu 6: Biểu hiện của mắt cận là:

A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

Biểu hiện của mắt cận là chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt

→ Đáp án A

Câu 7: Biểu hiện của mắt lão là:

A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần

→ Đáp án B

Câu 8: Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F

A. trùng với điểm cực cận của mắt.

B. trùng với điểm cực viễn của mắt.

C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.

D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.

Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn [CV] của mắt [tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn]

→ Đáp án B

Câu 9: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như

A. kính phân kì

B. kính hội tụ

C. kính mát

D. kính râm

Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần

→ Đáp án B

Câu 10: Mắt cận có điểm cực viễn

A. ở rất xa mắt.

B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.

C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.

D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.

Mắt cận có điểm cực viễn gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường

→ Đáp án C

Bài giảng Vật lí 9 Bài 49: Mắt cận mắt lão

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính [ đeo sát mắt ] chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt


Câu 9747 Vận dụng

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính [ đeo sát mắt ] chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

- Để sửa tật cận thị, đeo kính có \[f = - O{C_V}\]

- Quan sát ở cực cận: \[d' = - O{C_C}\]

- Sử dụng công thức thấu kính: \[\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\]

Các dạng bài tập về mắt - Cách khắc phục các tật của mắt --- Xem chi tiết

...

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 49: Mắt cận và mắt lão giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm

B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm

D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm

Lời giải:

Chọn D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm. vì kính cận là thấu kính phân kì, kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn là điểm nhìn rõ xa nhất của mắt khi không điều tiết nên đáp án D đúng.

a] Ông Xuân khi đọc sách cũng như khi đi đường không phải đeo kính

b] Ông Hạ khi đọc sách thì phải đeo kính còn khi đi đường không thấy đeo kính

c] Ông Thu khi đọc sách cũng như khi đi đường đều phải đeo cùng một kính

d] Ông Đông khi đi đường thì thấy đeo kính, còn khi đọc sách lại không đeo kính

1. Kính của ông ấy không phải là kính cận hoặc kính lão mà chỉ có tác dụng che bụi và gió cho mắt

2. Ông ấy bị cận thị

3. Mắt ông ấy còn tốt, không có tật

4. Mắt ông ấy là mắt lão

Lời giải:

a- 3      b- 4      c- 2      d- 1

Lời giải:

Người đó nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt 50cm vì người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn tức là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn thấy khi không điều tiết.

Gợi ý: Dựng ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở cực cận của mắt

Lời giải:

Giả sử OA = d = 25cm; OF = f = 50cm; OI = AB;

Vì khi đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm nên ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ phải trùng với điểm cực cận Cc của mắt: OCc = OA’

Trên hình 49.4, xét hai cặp tam giác đồng dạng:

ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.

Từ hệ thức đồng dạng ta có:

Vì AB = OI [tứ giác BIOA là hình chữ nhật]

→ OCc = OA’ = OF = 50cm. Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm.

A. Không mắc tật gì

B. Mắc tật cận thị

C. Mắc tật lão thị

D. Cả ba câu A, B, C đều sai

Lời giải:

Chọn C. Mắc tật lão thị vì người bình thường điểm cực cận nằm cách mắt 25cm mà người này nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra nên mắt bị viễn thị hay lão thị.

A. Không mắc tật gì

B. Mắc tật cận thị

C. Mắc tật lão thị.

D. Cả ba câu A, B, C đều sai

Lời giải:

Chọn A. Không mắc tật gì. Vì người cận thị nhìn được các vật cách mắt nhỏ hơn 25cm còn người viễn thị thì nhìn được các vật cách mắt xa hơn 25cm nên mắt nhìn được như trên là mắt bình thường không mắc tật gì.

A. Không mắc tật gì

B. Mắc tật cận thị

C. Mắc tật lão thị.

D. Cả ba câu A, B, C đều sai

Lời giải:

Chọn B. Mắc tật cận thị. Vì người cận thị nhìn được các vật cách mắt nhỏ hơn 25cm nên người nhìn rõ các vật từ 15cm trở ra đến 40cm là bị cận thị.

A. Không mắc tật gì

B. Mắc tật cận thị

C. Mắc tật lão thị.

D. Cả ba câu A, B, C đều sai

Lời giải:

Chọn C. Mắc tật lão thị. Vì khi mắt bị lão thị chỉ nhìn được các vật ở xa, phải đeo kính là thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.

a] Người có mắt tốt thì nhìn rõ được những vật

b] Người bị cận thị chỉ nhìn rõ được

c] Mắt người già không nhìn rõ được các vật ở

d] Kính cận là thấu kính phân kì, còn kính lão là

1. gần mắt. Cho nên, khi đọc sách, người già phải đeo kính lão.

2. thấu kính hội tụ.

3. các vật nằm trong một khoảng khá hẹp trước mắt; chẳng hạn từ 15cm đến 40 cm trước mắt.

4. nằm trước mắt từ khoảng cách 25cm trở ra.

Lời giải:

a- 4      b- 3      c- 1      d- 2

a] Kính cận là thấu kính

b] Mắt lão là mắt của người già. Mắt lão không nhìn rõ

c] Kính lão là

d] Người có mắt tốt có thể nhìn rõ các vật trước mắt, cách mắt từ

1. Thấu kính hội tụ. Kính lão càng “nặng” có tiêu cự càng ngắn

2. 25cm đến vô cùng

3. Phân kì. Kính cận càng “nặng” có tiêu cự càng ngắn

4. Các vật ở gần

Lời giải:

a- 3      b- 4      c- 1      d- 2

Video liên quan

Chủ Đề