Năng lượng mặt trời dịch tiếng Anh là gì?

"Một vài năm trước, một chiếc xe chạy bằng năng lượng mặt trời sẽ không thể tưởng tượng được." tiếng anh câu này dịch: A few years ago a car fuelled by solar energy would have been inconceivable.

Đèn năng lượng mặt trời là một phát minh có xuất phát từ nước ngoài hoạt động bằng việc hấp thụ ánh nắng mặt trời và chuyển hóa thành năng lượng điện thắp sáng. Vậy bạn đã biết đèn năng lượng mặt trời tiếng anh là gì chưa? hãy cùng Jindian tham khảo qua một số từ tiếng anh trong lĩnh vực sản phẩm điện mặt trời dưới đây nhé.

Nội dung chính Show

Đèn năng lượng mặt trời bằng tiếng anh là…?

Đèn năng lượng mặt trời tiếng anh [English] là gì?

Đèn năng lượng mặt trời trong tiếng anh thường gọi là:

  • Solar Light
  • Solar Lamp
  • Solar Lights
  • Solar solar energy Lamp
  • Solar electric Lamp

Trong đó Solar có nghĩa là mặt trời hay nắng mặt trời còn light là ánh sáng hoặc lamp là bóng đèn. Thông thường nếu để dễ hiểu thì ở Việt Nam người ta vẫn hay sử dụng từ Solar Light tuy nhiên nếu đúng theo nghĩa thì người mỹ gọi là Solar Lamp. Cả hai từ tiếng anh về đèn năng lượng mặt trời này đều đúng trong đó từ được dùng nhiều ở Việt Nam là từ trên cùng.

Danh sách một số tên gọi tiếng anh của thiết bị năng lượng mặt trời

Năng lượng mặt trờisolar powerTấm năng lượng mặt trờiSolar PanelPin năng lượng mặt trờiSolar batteryHệ thống năng lượng mặt trờiSolar energy systemsĐiện năng lượng mặt trờisolar electricSản xuất điện năng lượng mặt trờisolar power generationTrang trại năng lượng mặt trờisolar power farmQuạt năng lượng mặt trờisolar electric fanĐèn năng lượng mặt trời sân vườnsolar garden lightsĐèn năng lượng mặt trời trụ cổngsolar gate lightsĐèn năng lượng mặt trời gia đìnhhome solar lightsĐèn Pha LED năng lượng mặt trờisolar led headlightsĐèn búp năng lượng mặt trờisolar bud lightsĐèn đường năng lượng mặt trờisolar street light

Như vậy trong bài viết này, ngoài câu trả lời về đèn năng lượng mặt trời tiếng anh là gì thì ta còn có thêm một số các từ khác trong tiếng anh của các thiết bị năng lượng mặt trời khác. Nếu bạn có thêm các từ tiếng anh khác hãy bình luận phía dưới để đóng góp thêm cho nội dung được phong phú hơn nhé!

1. Chúng hội tụ năng lượng mặt trời.

They accumulate the solar energy.

2. Công nghệ năng lượng mặt trời và ngành công nghiệp năng lượng mặt trời Israel có từ thời điểm lập quốc.

Solar power in Israel and the Israeli solar energy industry has a history that dates to the founding of the country.

3. Năng lượng mặt trời trong lòng bàn tay tôi.

The power of the sun in the palm of my hand.

4. Ý tôi là năng lượng mặt trời là gián tiếp thôi.

I mean, it's really indirect fusion, is what it is.

5. Đây là một con sên biển hấp thụ năng lượng mặt trời.

This is a solar-powered sea slug.

6. Toàn bộ hệ sinh thái phụ thuộc vào năng lượng mặt trời.

The whole ecosystem is solar- powered.

7. Năng lượng mặt trời làm nước bốc hơi lên bầu khí quyển.

Solar power lifts water into the atmosphere by evaporation.

8. Đến 1967 khoảng một trong số 20 hộ gia đình sử dụng năng lượng mặt trời để nấu nước, 50 ngàn máy nước nóng năng lượng mặt trời đã được bán.

By 1967 around one in twenty households heated their water with the sun and 50,000 solar heaters had been sold.

9. Hiện tại tôi làm việc trong ngành công nghiệp năng lượng mặt trời.

Now I work in the solar technology industry.

10. Có vẻ đó là một bộ máy truyền tín hiệu dùng năng lượng mặt trời.

Looking at the grid patterns, it's something in the neighborhood of solar paneling or communications paneling.

11. TQ đang đầu tư vào năng lượng mặt trời nhiều hơn, so với Hoa Kỳ.

China is doing much more investment in solar today than the U.S. is.

12. Tôi cố gắng xác định-- có thể năng lượng mặt trời ngày càng hấp dẫn.

I tried to figure out -- maybe solar's become attractive.

13. Liệu con người có thể bắt chước thực vật và hấp thụ năng lượng mặt trời?

Can humans not imitate plants and capture its energy?

14. Năng lượng mặt trời có khả năng và chúng ta nhất định phải phát triển nó.

Solar can do it, and we certainly have to develop solar.

15. Dù dùng công nghệ sạch, như máy bơm năng lượng mặt trời cũng không có ích gì.

But suppose you use the green technology, solar pumps -- they are of no use in this area.

16. Công viên năng lượng mặt trời, vì khoảng cách ngắn giữa các tấm, cho ra ít hơn.

Solar parks, because of the gaps between the panels, deliver less.

17. Đường cong hàm mũ về năng lượng mặt trời thậm chí dốc hơn và ngày càng rõ rệt.

The exponential curve on solar is even steeper and more dramatic.

18. CA: Vậy số ngói này, về cơ bản, một số có năng lượng mặt trời, khả năng để ---

CA: So these roof tiles, some of them have in them basically solar power, the ability to --

19. Dầu hoả nhân tạo có thể giúp các ông đẩy năng lượng mặt trời ra khỏi thị trường.

The oil sheiks will pay you just to keep solar energy off the market.

20. Mỗi năm hơn 400.000 kilômét khối nước biển hoặc đại dương bốc hơi nhờ năng lượng mặt trời.

Every year the sun lifts up by evaporation over 100,000 cubic miles [400,000 cu km] of water from the earth’s oceans and seas.

21. Năng lượng mặt trời, ta cần đến nó, và ta cần làm những mái nhà xinh đẹp này.

Solar energy, we need to get there, so we need to make these beautiful roofs.

22. Và chúng tôi cần khoảng 1,800 megawatts năng lượng mặt trời để sản xuất 3.5 triệu mét khối nước.

And we will probably put 1,800 megawatts of solar systems to produce 3.5 million cubic meters of water.

23. Máy nước nóng năng lượng mặt trời thương mại bắt đầu xuất hiện tại Hoa Kỳ trong những năm 1890.

Commercial solar water heaters began appearing in the United States in the 1890s.

24. Và sau đó chúng tôi đổ một cái móng lớn cho việc sử dụng năng lượng mặt trời thụ động

And then we poured a big foundation for passive solar.

25. Năng lượng mặt trời có thể được lưu trữ ở nhiệt độ cao bằng cách sử dụng muối nóng chảy.

Solar energy can also be stored at high temperatures using molten salts.

26. Nhờ đó mà chúng tôi có 60 bữa cơm 2 lần mỗi ngày. được nấu bằng năng lượng mặt trời.

And we have 60 meals twice a day of solar cooking.

27. Một bóng bay năng lượng mặt trời là một quả bóng màu đen được làm đầy với không khí thông thường.

A solar balloon is a black balloon that is filled with ordinary air.

28. Thời đại học, chúng tôi có một dự án ngắn hạn về thiết kế một số đồng hồ năng lượng mặt trời.

Back in university, we had a quick project to design some solar- powered clocks.

29. Thặng dư năng lượng mặt trời sau đó bán lại vào lưới điện của thành phố cho một lợi nhuận trên mỗi gia đình.

The solar energy surplus is then sold back into the city's grid for a profit on every home.

30. Tôi chỉ có thiết bị này -- chiếc điện thoại vệ tinh, máy tính và một tấm năng lượng mặt trời bằng nhựa -- tôi giấu trong rừng.

I had only this equipment -- my satellite phone, my computer and a plastic solar panel -- that I hide it in the forest.

31. Chìa khóa để thiết kế một tòa nhà năng lượng mặt trời thụ động là tốt nhất tận dụng lợi thế của khí hậu địa phương.

The key to designing a passive solar building is to best take advantage of the local climate.

32. Hãy thử hình dung nếu chúng ta đi theo sự cải tiến hệ thống vệ sinh theo cách chúng ta có, như là, năng lượng mặt trời.

Imagine if we embraced innovation for sanitation the way we have for, say, solar power.

33. Các nhiên liệu hoá thạch này là một phần của chu trình cacbon và do đó cho phép sử dụng năng lượng mặt trời được lưu trữ ngày nay.

These fossil fuels are part of the carbon cycle and thus allow stored solar energy to be used today.

34. Trước khi phát triển năng lượng mặt trời và gió, Bồ Đào Nha sản xuất điện từ các nhà máy thuỷ điện trên các sông trong nhiều thập niên.

Before the solar/wind revolution, Portugal had generated electricity from hydropower plants on its rivers for decades.

35. Vào ban đêm, ranh giới quay về phía tây vì không còn hệ thống sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời nữa để hòa trộn bầu khí quyển thấp hơn.

At night, the boundary reverts to the west as there is no longer any solar heating to help mix the lower atmosphere.

36. Trong thập niên 1950, Levi Yissar đã phát triển một loại máy nước nóng năng lượng mặt trời để giúp giảm bớt tình trạng khan hiếm năng lượng trong nước.

In the 1950s, Levi Yissar developed a solar water heater to help assuage an energy shortage in the new country.

37. Đây là một cộng đồng đã được lê kế hoạch từ trước với hệ thống năng lượng mặt trời, bể nước, hệ thống tiêu thoát thân thiện với môi trường.

This was a planned community with its own solar grid, cisterns, eco-based sewage filtration.

38. Năng lượng mặt trời phát ra từ tâm của nó. Đó là một lò phản ứng hạt nhân gồm các nguyên tử va đập mạnh vào nhau và tạo ra năng lượng.

The sun’s energy emanates from its core —a nuclear reactor that smashes atoms together and spews out power.

39. Trong các cuộc điều tra dư luận quốc tế, có sự hỗ trợ mạnh mẽ cho việc thúc đẩy các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

In international public opinion surveys there is strong support for promoting renewable sources such as solar power and wind power.

40. Hệ thống phòng thủ là tự động, chạy bằng năng lượng mặt trời, được bơm oxy lỏng, khóa mục tiêu, nòng 100 ly, chế tạo bởi công ty khai thác không gian Milland.

The defense system is automatic and solar assisted, oxygen-fed, auto lock, 100-millimeter pacifiers made by Milland aerospace.

41. Ví dụ về các nguồn năng lượng sơ cấp là năng lượng gió, năng lượng mặt trời, nhiên liệu gỗ, nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu và khí tự nhiên, và urani.

Examples of primary energy resources are wind power, solar power, wood fuel, fossil fuels such as coal, oil and natural gas, and uranium.

42. Ví dụ, tiêu chuẩn ISO 9050 liên quan đến kính xây dựng trong khi ISO 10217 liên quan đến các vật liệu được sử dụng trong các máy nước nóng năng lượng mặt trời.

For example, ISO 9050 relates to glass in building while ISO 10217 relates to the materials used in solar water heaters.

43. Cửa kính đông/tây và cửa sổ nên được hoàn toàn bóng mờ trên-dưới cùng hoặc một lớp phủ spectrally chọn lọc có thể được sử dụng để giảm được năng lượng mặt trời.

East/west glass doors and windows should be fully shaded top-to-bottom or a spectrally selective coating can be used to reduce solar gain.

44. Các tòa nhà khác được sưởi ấm bởi nhiệt kết hợp và trạm điện đốt dăm gỗ, trong khi. nhiều trong những tòa nhà có thu năng lượng mặt trời hoặc các tế bào quang điện.

Other buildings are heated by a combined heat and power station burning wood chips, while many of the buildings have solar collectors or photovoltaic cells.

45. Tính đến năm 2015 hầu hết liti trên thế giới được sản xuất tại Nam Mỹ, nơi các mỏ chứa liti được chiết xuất từ bể ngầm và tập trung bằng bốc hơi năng lượng mặt trời.

As of 2015 most of the world’s lithium production is in South America, where lithium-containing brine is extracted from underground and concentrated via solar evaporation.

46. Các kỹ thuật đơn giản để xử lý nước ở nhà như clo hóa, lọc và khử trùng bằng năng lượng mặt trời và cất giữ trong các thùng chứa an toàn có thể cứu được nhiều tính mạng mỗi năm.

Simple techniques for treating water at home, such as chlorination, filters, and solar disinfection, and for storing it in safe containers could save a huge number of lives each year.

47. Lá cây hút nước từ dưới rễ, lấy cạc-bon từ không khí, và hấp thụ năng lượng mặt trời để biến thành đường và nhả ra dưỡng khí—một tiến trình gọi là quang hợp liên hệ đến 70 phản ứng hóa học mà người ta không hiểu được hết.

Its leaves take water from the roots, carbon dioxide from the air, and energy from the sun to manufacture sugars and give off oxygen —a process called photosynthesis that involves some 70 chemical reactions, not all of which are understood.

48. Mariner 5 [Mariner Venus 1967] là tàu vũ trụ của chương trình Mariner mang theo một loạt các thí nghiệm để thăm dò bầu khí quyển của sao Kim bằng cách phát hiện huyền bí, đo phổ Lyman-alpha [tia cực tím] và lấy mẫu các hạt năng lượng mặt trời và biến động từ trường trên hành tinh.

Mariner 5 [Mariner Venus 1967] was a spacecraft of the Mariner program that carried a complement of experiments to probe Venus' atmosphere by radio occultation, measure the hydrogen Lyman-alpha [hard ultraviolet] spectrum, and sample the solar particles and magnetic field fluctuations above the planet.

49. Nó hẳn phải là cố gắng bạo gan nhất của thời kì Edward hoàng kim của những chuyến mạo hiểm, và với tôi lúc đó là cao điểm, tính hết mọi thứ mà chúng ta đã giải đáp được trong thế kỉ này từ bệnh hoại huyết đến những tấm năng lượng mặt trời, rằng cũng đến lúc ai đó đi hoàn tất công việc này.

It is, arguably, the most audacious endeavor of that Edwardian golden age of exploration, and it seemed to me high time, given everything we have figured out in the century since from scurvy to solar panels, that it was high time someone had a go at finishing the job.

50. Và tôi sẽ đầu tư 150 tỉ đô-la trên thập kỷ sau ở trong tầm tay , nguồn năng lượng tái sinh - sức gió và năng lượng mặt trời và thế hệ kế tiếp của sinh học ; đầu tư sẽ lãnh đạo để ngành công nghiệp mới và năm triệu công việc mới đó trả lương hậu hĩ và không thể bao giờ được thuê ngoài gia công .

And I 'll invest $ 150 billion over the next decade in affordable , renewable sources of energy -- wind power , and solar power , and the next generation of biofuels -- an investment that will lead to new industries and 5 million new jobs that pay well and ca n't be outsourced .

Chủ Đề