Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp chim mồi Vai trò cho một ví dụ mình họa

Câu hỏi :Vai trò của lớp chim?

Lời giải:

Vai trò của lớp chim :

+ Lợi ích:

* Đối với con người:

- Là nguồn thực phẩm dồi dào cho con người :

VD: thịt , trứng của ngan , gà ,...

- Nuôi để làm cảnh :

VD: chào mào , chim họa mi,...

- Chim được huấn luyện để săn mồi :

VD: đại bàng , chim ưng ,...

- Chim phục vụ du lịch:

VD : vịt trời , ngỗng trời ,...

- Chim cho lông làm chăn , gối , đồ trang trí :

VD : lông đà điểu , vịt , ngỗng ,...

* Đối với tự nhiên:

- Chim góp phần thụ phấn và phát tán cây rừng :

VD: bói cá , chim cu ,...

-Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt các loại sâu bọ có hại :

VD : chim sâu , cú mèo , cú lợn ,...

- Góp phần sự đa dạng thiên nhiên.

+ Tác hại:

- Ăn hạt, quả,ăn cá (chim bói cá)gây hại cho nông nghiệp

VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...

- Là động vật trung gian truyền bệnh

VD: gà truyền bệnh H5N1,...

Vậylớp chim có những đặc điểm chung như thế nào và phân thành những nhóm nào chúng ta sẽ cùng Top lời giải tìm hiểu cụ thể nhé.

1. Đặc điểm chung của lớp chim

- Mình có lông vũ bao phủ

- Chi trước biến đổi thành cánh

- Có mỏ sừng

- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.

- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể

- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.

- Là động vật hằng nhiệt.

2. Các nhóm chim

- Hiện nay, lớp chim được biết đến với khoảng 9600 loài, được xếp vào 27 bộ.

- Ở Việt Nam, phát hiện 830 loài.

- Lớp chim được chia thành 3 nhóm: nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.

a. Nhóm Chim chạy

- Đời sống:chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạch khô nóng.

- Đặc điểm cấu tạo:cánh ngắn, yếu,chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.

- Đa dạng: bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.

- Đại diện:Đà điểu Phi, đà điều Mĩ và đà điểu Úc.

b. Nhóm Chim bơi

- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển.

- Đặc điểm cấu tạo:

+ Cánh dài, khỏe.

+ Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.

+ Chim có dáng đứng thẳng.

+ Chân ngắn, 4 ngón và có màng bơi.

- Đa dạng:bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán Cầu.

- Đại diện:chim cánh cụt.

c. Nhóm Chim bay

- Đời sống:gồm hầu hết những loài chim hiện nay, là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau.Thích nghi với đời sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú), …

- Đặc điểm cấu tạo: cánh phát triển, chân có 4 ngón.

- Đại diện:chim bồ câu, chim én, …

- Đa dạng:Nhóm chim bay chia làm 4 bộ làbộ Gà, bộ Ngỗng, bộ Chim ưng và bộ Cú.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của mỗi bộ chim bay thích nghi với đời sống.

Đặc điểm

Bộ Ngỗng

Bộ Gà

Bộ Chim ưng

Bộ Cú

MỏMỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang.Mỏ ngắn, khỏeMỏ khỏe, quặp, sắc, nhọnMỏ quặp nhưng nhỏ hơn
CánhCánh không đặc sắcCánh ngắn, trònCánh dài, khỏeDài, phủ lông mềm
ChânChân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước.Chân to, móng cùn, con trống chân có cựaChân to, khỏecó vuốt cong, sắcChân to, khỏe có vuốt sắc
Đời sốngBơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạnKiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềmChuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịtChuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động.
Đại diệnVịt trời, mòng kétGà, côngCắt, chim ưngCú lợn, cú mèo

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Những câu hỏi liên quan

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Những câu hỏi liên quan

*) Lợi ích:

+ Làm cảnh ( chào mào, họa mi, sáo, công, vẹt,gà lôi trắng...)

+ Làm thực phẩm ( gà, vịt, ngan, ngỗng...)

+ Làm đồ trang trí: chăn, gối ( lông đà điểu...)

+ Phục vụ tham quan, du lịch ( công,đạ bàng, vẹt,...)

+ Tiêu diệt sâu bọ có hại ( chim sâu, gõ kiến,...)

+ Thụ phấn cho cây, phát tán quả, hạt ( chim sẻ,vẹt...)

+ Được huấn luyện để săn mồi ( đại bàng, cốc đế, diều hâu..)

+ Làm sạch môi trường ( chim sẻ, kền kền,..)

*) Tác hại:

+ Gây hại cho mùa màng, sản xuất: chim bói cá ăn cá; chim sẻ, vẹt ăn quả hạt ...

+ Là động vật trung gian truyền bệnh ( gà, vịt, ngan, ngỗng..)

- Vai trò của lớp chim: + Lợi ích: Cung cấp thực phẩm (VD: gà, vịt,...) Nuôi để làm cảnh (VD: vẹt, yểng,...) Cung cấp lông làm chăn đệm hoặc đồ trang trí (VD: lông vịt, lông ngan, lông đà điểu,...) Diệt sâu bọ hoặc động vật gặm nhấm (VD: cú mèo, chim sâu,...) Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch (VD: chim ưng, đại bàng,...huấn luyện để săn mồi; vịt trời, ngỗng trời,...phục vụ cho du lịch. + Tác hại: Ăn hạt, quả gây hại cho nông nghiệp (VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...)

Là động vật trung gian truyền bệnh (VD: gà truyền bệnh H5N1,...)

Câu 1:

Lớp chim: + Đặc điểm chung: Là động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau.: + Toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng. + Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt + Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ. + Vai trò: Có lợi: _ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh: chim bói toán, chim sẻ,... _ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch: chim bồ câu,.. _ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng: chim sâu,.. Có hại: _ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp: ăn hạt lúa, ăn hạt kêm..

_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh: gà có dịch cúm ,..