TN1: 0,05 mol CO2 + a mol Ba[OH]2 —> b mol BaCO3
TN2: 0,35 mol CO2 + a mol Ba[OH]2 —> b mol BaCO3
Nhận xét: Lượng CO2 tăng lên nhưng lượng kết tủa không đổi —> TN1 chưa hòa tan BaCO3, TN2 đã hòa tan BaCO3.
TN1:
CO2 + Ba[OH]2 —> BaCO3 + H2O
0,05……………………….0,05
—> b = 0,05 —> mBaCO3 = 9,85 gam
TN2:
CO2 + Ba[OH]2 —> BaCO3 + H2O
0,05………0,05…………..0,05
2CO2 + Ba[OH]2 —> Ba[HCO3]2
0,3………….0,15
—> nBa[OH]2 = 0,05 + 0,15 = 0,2
—> CM = 0,1 mol/l
ремонт ванной своими руками
автомобильные новости
TS. Nguyễn Trọng Nghĩa - Viện Kỹ thuật Hóa học
Bài 1.
Viết phương trình phản ứng xảy ra và nêu hiện tượng.
1. Cho từ từ CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 cho tới dư
2. cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl3
3. cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO2
4. sục CO2 vào dung dịch NaAlO2
5. cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl
6. Cho SO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba[OH]2 và NaOH
Hướng dẫn
1. Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca[OH]2 CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O Ca[HCO3]2
Có kết tủa trắng CaCO3 sau đó kết tủa tan khi CO2 dư.
2. 3NaOH + AlCl3 3NaCl + Al[OH]3
NaOH + Al[OH]3 NaAlO2 + 2H2O
Có kết tủa trắng keo [Al[OH]3], kết tủa tan khi NaOH dư.
3. HCl + Na2CO3 NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O
Giai đoạn đầu không thấy hiện tượng, sau đó có bọt khí thoát ra.
4. CO2 + NaAlO2 + 2H2O NaHCO3 + Al[OH]3
Có kết tủa trắng keo [Al[OH]3], kết tủa không tan khi CO2 dư
5. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O
Có bọt khí thoát ra.
6. SO2 + Ba[OH]2 BaSO3 + H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
SO2 + Na2SO3 + H2O 2NaHSO3
SO2 + BaSO3 + H2O Ba[HSO3]2
Có kết tủa trắng BaSO3 sau đó kết tủa không đổi, rồi kết tủa lại tan dần khi SO2 dư.
Bài 2.
Cho a mol CO2 vào dung dịch có chứa b mol NaOH thu được dung dịch X. Trong X có chứa chất gì?
Hướng dẫn
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Nếu đặt :
Ta có:
Bài 3.
Cho CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 25,2 gam chất rắn khan.
1. Xác định thể tích khí CO2 đã dùng [đktc]
2. Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng [ thể tích dung dịch không thay đổi].
Hướng dẫn
Ta có:
nNaOH = 0,5.1 = 0,5 [mol]
giả sử phản ứng CO2 với NaOH vừa đủ để tạo thành Na2CO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
=>
=> m = 0,25.106 = 26,5 [gam] > 25,2 [gam]
=> NaOH dư hay trong dung dịch sau phản ứng có Na2CO3 và NaOH dư
Gọi x là số mol CO2
=> 106x + 40[0,5 – 2x] = 25,2
=> x = 0,2 [mol]
=> V [CO2] = 0,2.22,4 = 4,48 lít
2. CM[NaOH] = 0,2M và của Na2CO3 = 0,4M
новости высоких технологий
куда поехать на отдых
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Quảng cáo
Cho chất tham gia hỏi sản phẩm.
- Các PTHH của các phản ứng xảy ra
CO2 + OH- → HCO3-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
Đặt T = nOH- / nCO2 :
+ Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất HCO3-
+ Nếu 1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối HCO3- và CO32-
+ Nếu T ≥ 2 → tạo muối duy nhất CO32-
- Xác định sản phẩm nào được tạo thành bằng các tính giá trị T.
- Nếu tạo thành hỗn hợp hai muối thường ta giải bằng cách lập hệ PT hoặc sử dụng bảo toàn nguyên tố.
Lưu ý: Có những bài toán không thể tính T. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dư [KOH dư] chỉ tạo muối trung hòa Na2CO3 [K2CO3]
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba[OH]2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa →Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
- Chất hấp thụ vào bình NaOH tăng :
m bình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ [ CO2 + H2O có thể có ]
Hoặc với TH tác dụng với Ca[OH]2 , Ba[OH]2:
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư thì chỉ tạo muối CaCO3
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca[HCO3]2
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca[HCO3]2.
- Sự tăng giảm khối lượng dung dịch: Khi cho sản phẩm cháy vào bình Ca[OH]2 hay Ba[OH]2
m bình tăng = m hấp thụ
m dd tăng = m hấp thụ - m kết tủa
m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ
Quảng cáo
Bài 1: Sục 4,48l khí CO2 [đktc] vào 500ml dd NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M. Tính m kết tủa thu được?
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,2 mol, nOH- = 0,25 mol, nBa2+ = 0,1 mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,125 0,25 → 0,125
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,075 →0,075 → 1,5
nCO32- = 0,05mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,05 0,05
⇒ m↓ = 0,05 . 197 = 9,85g
Bài 2: Cho 1,344 lít khí CO2 [đktc] hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và Ca[OH]2 0,02M thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Hướng dẫn:
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol;
nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol; nCa[OH]2 = 0,02.2 = 0,04 mol ; nOH- = 0,08 + 0,04.2 = 0,16 mol
T= nOH-/nCO2 = 0,16/0,06 = 8/3 ⇒ tạo ra muối CO2-
Phương trình phản ứng:
CO2 + OH- → CO32-
0,06 0,06 mol
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
0,04 0,04 0,04 mol
Khối lượng kết tủa thu được: m = 0,04.100 = 4 gam
Bài 3: Sục 3,36 lít khí CO2 [đktc] vào 300ml dd Ca[OH]2 0,2M và NaOH 0,3 M thu được m [g] kết tủa và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m’[ g] chất rắn khan. Tìm m và m’ ?
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,15 mol, nOH- = 0,21 mol, nCa2+ = 0,06 mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,105 0,21 → 0,105
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,045 → 0,045 → 0,09
nCO32- = 0,06mol
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,06 0,06 0,06
⇒ m↓ = 6g
Dd ⇒ mcrắn = 0,09 . 84 = 7,56g
Quảng cáo
VD: Cho x mol CO2 tác dụng với a mol OH- tạo thành b kết tủa [ b mol muối trung hòa]. Tìm giá trị x biết a, b.
Giải: Với bài toán này thì chúng ta chú ý đến giá trị a, b.
- Nếu a = 2b thì bài toán rất đơn giản x = b
- Nếu a > 2b thì bài toán có thể có 2 đáp số vì xảy ra 2 trường hợp
+ Trường hợp 1: OH- dư, tức là chỉ xảy ra phản ứng [2] Vậy x= b
+ Trường hợp 2: Xảy ra cả 2 phản ứng [1], [2]: Vậy x= a – b
Bài 1: Thổi V lít khí CO2 [đktc] vào 100ml dd Ca[OH]2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
Hướng dẫn:
Dd sau phản ứng ↓ ⇒ có Ca[HCO3]2 taọ thành
BTNT Ca 0,1 = 0,06 + nCa[HCO3]2 ⇒ nCa[HCO3]2 = 0,04 mol
nCO2= nCaCO3 + 2. nCa[HCO3]2 = 0,14 mol
VCO2 = 3,136 l
Bài 2: Cho V lít CO2 [ đktc] tác dụng 500ml dung dịch Ca[OH]2 0,5M tạo thành 10 gam kết tủa . Tính giá trị của V?
Hướng dẫn:
nOH- = 0,25 mol
nCaCO3 = 0,1 mol
TH1: nCO2 = n↓ = 0,1 mol
Thể tích CO2 tham gia phản ứng là: V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
TH2: nCaCO3 < nCa[OH]2 ⇒ tạo thành 2 muối của CO32- và HCO3-
nCO2 = 0,25 – 0,1 = 0,15 ⇒ V = 3,36 lit
Vậy giá trị của V là 2,24 lít hoặc 3,36 lít
Bài 1: Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong, hiện tượng xảy ra:
A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.
B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.
C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.
D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 [đktc] vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca[OH]2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng gồm?
A. Chỉ có CaCO3
B. Chỉ có Ca[HCO3]2
C. Cả CaCO3 và Ca[HCO3]2
D. Không có cả 2 chất CaCO3 và Ca[HCO3]2
Đáp án: A
T = 0,5/0,1 = 5 ⇒ chỉ tạo muối của CO32-
Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 [đktc] vào 2 lít Ca[OH]2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1g. B. 1,5g C. 2g D. 2,5g
Đáp án: A
T = 0,04/0,03 = 4/3 ⇒ tạo 2 muối: Ca[HCO3]2 x mol và CaCO3 y mol
Ta có: x + 2y = 0,03 mol và x + y = 0,02 mol ⇒ x= 0,01 và y = 0,01⇒ m =0,01.100 =1g
Bài 4: Sục 2,24 lít [đktc] CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba[OH]2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Tính m
A.19,7g B. 14,775g. C. 23,64g D. 16,745g
Đáp án: B
T = 0,25/0,1 = 2,5 ⇒ tạo muối của CO32- ⇒ nCO32- = 0,1 mol; nBa2+ = 0,075 mol ⇒mBaCO3 = 0,075. 197 = 14,775 gam
Bài 5: Thổi V lít khí CO2 [đktc] vào 100ml dd Ca[OH]2 thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có 4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 2,688 lít C.6,72 lít D. 10,08 lít
Đáp án: B
CO2 tác dụng với Ca[OH]2 tạo 2 loại muối là CaCO3 và Ca[HCO3]2 ; nCaCO3 = 0,06 mol ; nCa[HCO3]2 = 0,04 mol ⇒ nCO2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,12 mol ⇒ V = 2,688 lít
Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 27,552 lít [đktc] CO2 vào m gam dd Ba[OH]2 34,2%, phản ứng hoàn toàn thu được 175,33 gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 1060 B. 265 C. 530 D. 2120
Đáp án: C
nCO2 = 27,552/22,4 = 1,23 mol; n↓ = 175,33/197 = 0,89 mol; nOH- = nCO2 + n↓ = 1,23 + 0,89 = 2,12 mol; nBa[OH]2 = 2,12/2 = 1,06 mol ⇒ mdd = 1,06.171.100/34,2 = 530 gam.
Bài 7: A là hh khí gồm CO2 , SO2. dA/ H2 = 27. Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít dd NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dd thu được m [g] muối khan. Tìm m theo a?
A. 80a B. 105a C. 94a D. 103a
Đáp án: B
Gọi CT chung của 2 oxit MO2 → MMO2 = 54 ⇒ M = 22
PP nối tiếp
MO2 + 2NaOH → Na2MO3 + H2O
0,75a 1,5a → 0,75a
MO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,25a → 0,25a
Sau phản ứng
⇒ m = 0,5a . [46 + 22 + 48] + 0,5a . [24+22+48] = 105a
Bài 8: Sục V lít CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 hoặc 4,48 B. 2,24 hoặc 11,2
C. 6,72 hoặc 4,48 D. 5,6 hoặc 11,2.
Đáp án: B
Trường hợp 1: CO2 hết, Ba[OH]2 dư ⇒ V = 2,24 lít
Trường hợp 2: CO2 hết, Ba[OH]2 hết
⇒ V = 11,2 lít
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
nhom-cacbon-silic.jsp