Phương pháp điều chỉnh đa trình độ

C¸c néi dung chÝnh1.2.3.HS khuyết tật và giáo dục hoà nhậpQuy trình giáo dục hoà nhập HS KTDạy học hoà nhập HS KT– Điều chỉnh– Học hợp tác nhóm– Thiết kế và tiến hành tiết dạy hòa nhập hiệuquả4. Quản lý trường hòa nhập5. Phòng hỗ trợ GDHN6. Lực lượng tham gia GDHNThế nào là dạy học hoà nhậpnhập??- HSKT và HS không KT cùng học chung- Giáo viên phổ thông đảm nhiệmbài/bài/tiết học- Mọi học sinh đều được tham gia cáchoạt độngNHIỆM VỤ CỦA GV DẠY HOÀ NHẬP- Có mục tiêu và kế hoạch dạy họcchung [cả lớplớp]] và riêng [với HSKT]- Có sự giúp đỡđỡ,, hỗ trợ cần thiết đốivới HSKTDẠY HỌC HÒA NHẬP3 kỹ thuật dạy học hòa nhập1. Điều chỉnh2. Học hợp tác nhóm3. Thiết kế và tiến hành bài họchòa nhập hiệu quảĐiều chỉnhtrong dạy học hòa nhập đáp ứngnhu cầu đa dạng của học sinhContentVấn đề2. Cơ sở điều chỉnh3. Các lĩnh vực điều chỉnh4. Các phương án điều chỉnh1.1. Điều chỉnhĐiều chỉnh là gì?Sự thay đổi trong giáo dục vàdạy học nhằm phát huy tối đakhả năng và tiềm năng; đồngthời đáp ứng nhu cầu của họcsinh nhằm thực hiện mục tiêugiáo dục học sinh.1. Điều chỉnhTại sao phải điều chỉnhchỉnh??1. Để phù hợp với khả năng của trẻtrẻ::HS học khá mà học như mọi trẻ sẽ không phảiđộng não, sinh ra chủ quan, trẻ nhận thức kém thìkhông lĩnh hội được dẫn đến chán nản, không tậptrung, làm việc riêng…HS yếu kém luôn bị áp lực, không theo kịp các bạn2. Phù hợp với mục tiêu của bài học3. Phù hợp với sở thích và cách học của học sinhsinh::Mỗi học sinh có những sở thích và cách thức tiếpnhận kiến thức khác nhaunhau,, nên giáo viên cần cónhững phương pháp dạy học linh hoạt phù hợp vớihọc sinhsinh..1. Điều chỉnhLợi ích của điều chỉnh– Giúp trẻ sử dụng các kỹ năng hiện có và lĩnh hộinhững kỹ năng mới.– Tránh những bất cập giữa những kỹ năng hiện có củatrẻ và những nội dung giáo dục phổ thông.– Nâng cao tính tương hợp giữa cách học của trẻ vàphương pháp giảng dạy của giáo viên.Vấn đề trong lớp học hòa nhậpHọc sinh khôngkhuyết tật[đa số]Khác biệt:1.Mục đích2.Năng lực nhận thức:cách thức họcVận tốc họcĐiều kiện học3. Kinh nghiệm sống4. Điều kiện chăm sócHọc sinh khuyếttật [1-2 trẻtrẻ]]Điều chỉnh gì1.2.3.4.5.6.7.Mục tiêu tiêu giáo dục/ dạy họcChương trình giáo dục dạy họcNội dung giáo dục/ dạy họcPhương pháp dạy học/ Phong cách dạyhọcTrang thiết bị dạy họcThời gian học tập; Nơi học tậpĐánh giá kết quả1. Mục tiêu giáo dục/ dạy học1. Trẻ KT cần gì trong trườngtrường// lớp học ? Kiến thức văn hóahóa?? Kỹ năng sốngsống?? Hình thành phẩm chất2. Mục tiêu đôi với trẻ thuộc các dạngkhuyết tật có giống với trẻ khác dạng tậtvà khác trẻ không khuyết tật ?2. chương trình giáo dụcdục,, dạy họcChương trình giáo dục phổ thông có phùhợp với trẻ các dạng khuyết tật trong tấtcả các môn họchọc??2. Chương trình GDCN có phù hợp với cánhân trẻ khuyết tậttật??1.Các loại chương trình3. Nội dung giáo dục/ dạy họcNôi dung trong chương trình GD phổthông có phù hợp với trẻtrẻ??2. Nội dung môn học nào trong chươngtrình phổ thông phù hợp với trẻtrẻ??3. Trẻ thuộc dạng khuyết tật nào ?1.4. Phương pháp dạy học hòa nhậpPhương pháp dạy học trên Lớp2. Thời gian cho hoạt động3. Dạy học cá nhân?1.Các phương thức học tập của học viênHọccánhânHọc hợptác nhómHọcganhđua5. Cơ sở vật chấtchất,, trang thiết bị dạy học6. Thời gian học tậpThời gian cho một lượng kiến thứcthức//kỹnăng2. Thời điểm học tậptập;;3. Các hỗ trợ cần thiếtHỗ trợ hoàn toàn  hỗ trợ một phần hướng dẫn một phần  chỉ hướng dẫnbằng lời  hỗ trợ khi cần thiết  Kiểmtra,, nhắc nhởtra1.7. Đánh giá kết quảCách thức đánh giá: Chính thức Không chính thức1. Thời gian đánh giá2. Công cụ đánh giá: Trắc nghiệm; Sản phẩm; Trả lời/ tự luận1.Bốn phương án điều chỉnh1. Điều chỉnh đồng loạtloạt:: Giáo viên thayđổi hình thức tổ chức hoạt động dạyhọc;; với sự hỗ trợ nhất định từ giáohọcviên và bạn bèbè,, trẻ có nhu cầu đặc biệtcó thể tham gia hoạt động đó như tất cảcác bạnbạn..2. Đa trình độđộ:: Học sinh có nhu cầu đặcbiệt sẽ tham gia cùng một hoạt độngđộng,,với mục tiêu chungchung,, nhưng mức độ yêucầu khác với những bạn kháckhác;;Bốn phương án điều chỉnh3. Trùng lặp giáo ánán:: Học sinh có nhu cầu đặcbiệt tham gia trong cùng hoạt động bài họchọc,,nhưng theo đuổi mục tiêu học tập khác vớimục tiêu chung của cả lớplớp.. Cùng một ngữ liệuliệu,,vật liệu trong nội dung bài họchọc,, nhưng trẻ nàycó thể học để đạt được mục tiêu của một bàitrước đóđó,, thậm chí của lớp trướctrước..4. Thay thếthế:: Học sinh có nhu cầu đặc biệt thựchiện một hoạt động khác với các bạn tronglớp,, theo mục tiêu giáo dục cá nhânlớpnhân..

PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC HÒA NHẬP PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC HÒA NHẬP HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỌC SINH KHUYẾT TẬT Dành cho Cán bộ quản lý và Giáo viên tiểu học Dành cho Cán bộ quản lý và Giáo viên tiểu học NĂM HỌC 2014 - 2015NĂM HỌC 2014 - 20151PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIÊN YÊNTiên Yên, 8 - 9 tháng 1 năm 20151NỘI DUNGNỘI DUNG12Một số vấn đề chung về GDHN5Phương pháp dạy học học sinh khuyết tật trong GDHN3Điều chỉnh và Đánh giá trong GDHN học sinh khuyết tậtTài liệu và thiết bị đồ dùng dạy học hòa nhập41Hướng dẫn GV tự học Mô đun TH10, TH11 về GDHN, Chương trình BDTX giáo viên Tiểu học2Bài 1Một số vấn đề chung về Giáo dục hòa nhập31. Khái niệm.Th y/cô hi u th nào làầ ể ếGiáo d c hòa nh pụ ậ ?Th y/cô hi u th nào làầ ể ếGiáo d c hòa nh pụ ậ ?Bài 1Một số vấn đề chung về Giáo dục hòa nhập41. Khái niệm."Giáo dục hoà nhập là một quá trình liên tục nhằm cung cấp một nền giáo dục chất lượng cho tất cả mọi người; tôn trọng sự đa dạng và những khác biệt về nhu cầu, khả năng, đặc điểm và kì vọng trong học tập của các em học sinh và cộng đồng và loại bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử.“2. Ý nghĩa- Trẻ khuyết tật được học trong môi trường bình thường- Chương trình và phương pháp được điều chỉnh- Mang tính nhân văn.Bài 1Một số vấn đề chung về Giáo dục hòa nhập53. Bản chất. Thầy/cô hiểu như thế nào về bản chất của GDHN ?Bản chất của GDHN6Bản chất của GDHN7Bản chất của GDHN8Là phương thức giáo dục cho mọi học sinh. Các đặc điểm cá nhân và tính đa dạng của học sinh được chấp nhận và tôn trọng.Các yếu tố giáo dục được điều chỉnh để thích ứng với tính đa dạng của học sinh. Không đánh đồng.Dạy học một cách sáng tạo.Bài 2Điều chỉnh và Đánh giá trong GDHN học sinh khuyết tật911/01/15I. Đi u ch nh trong GDHN h c sinh ề ỉ ọKTNêu những ví dụ mà thầy/cô đã điều chỉnh trong quá trình giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.1011/01/151. Nh ng v n đ chung v đi u ch nhữ ấ ề ề ề ỉa. Khái niệma. Khái niệm - Điều chỉnh là sự thay đổi trong mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, các hình thức tổ chức dạy học và đánh giá nhằm giúp học sinh phát triển tốt nhất trên cơ sở các năng lực của các em.11b. Nguyên tắc.b. Nguyên tắc.1. Phù hợp với MTGD TKT học HN ở bậc học. 2. ĐCNDDH theo hướng dựa trên nội dung môn học, chủ đề, bài học và tiếp cận năng lực cá nhân cho TKT học HN. 3. ĐCNDDH theo quan điểm đổi mới nội dung chương trình và tài liệu giảng dạy 4. ĐCNDDH phải tính đến việc đáp ứng sự đa dạng của mọi học sinh trong lớp.5. ĐCNDDH phải tính đến các điều kiện dạy và học trong và ngoài nhà trường.c. Các hình thức và mức độ điều chỉnhc. Các hình thức và mức độ điều chỉnh d. Phương pháp điều chỉnhd. Phương pháp điều chỉnhPP điều chỉnh đồng loạtPP điều chỉnh Kiểu đa trình độPP điều chỉnh trùng lặp giáo ánPP điều chỉnh kiểu thay thế Những lưu ý trong khi điều chỉnhNhững lưu ý trong khi điều chỉnh•Sử dụng phương pháp điều chỉnh nào, cho bài học hay cho một nội dung cụ thể và vào thời điểm nào hoàn toàn do giáo viên quyết định dựa trên đặc điểm của HS và nội dung bài học.•Trong một giờ học có thể sử dụng 1 hay phối hợp nhiều phương pháp điều chỉnh.•Điều chỉnh đối với HSKT nhưng không tách rời hoạt động của các HS khác trong tiến trình giờ dạy. Điều chỉnh mang lại lợi ích cho cả 2 đối tượng HS.Thảo luận nhóm: Chỉ ra các khó khăn điển hình và biện pháp điều chỉnh khắc phục khó khăn của từng nhóm trẻ khuyết tật–Nhóm 1: Trẻ khiếm thính–Nhóm 2: Trẻ khiếm thị–Nhóm 3: Trẻ khuyết tật trí tuệ–Nhóm 4: Trẻ khuyết tật ngôn ngữ–Nhóm 5: Trẻ khuyết tật vận động–Nhóm 6: Trẻ tự kỉ2. Đi u ch nh đ i v i các nhóm khuy t ề ỉ ố ớ ết tậ1. Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính 1. Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thính  Những khó khăn điển hình của trẻ khiếm thínhViệc tiếp thu các thông tin đến từ thính giác bị hạn chế…Khả năng hiểu và biểu đạt ngôn ngữ của trẻ hạn chế, do đó ảnh hưởng đến việc lĩnh hội các kiến thức đặc biệt là các khái niệm trừu tượng, các quy tắc phát biểu bằng lời, cách phân tích các bài toán có lời văn…Khả năng tư duy trừu tượng của trẻ hạn chế dẫn đến việc hiểu các kiến thức trừu tượng nông cạn, có khi hiểu sai.Sức tập trung chú ý của trẻ không cao nên khó tiếp nhận được lượng thông tin nhiều và sâu.Trẻ khó có thể đọc từ, tiếng, câu một cách lưu loát, đọc hay, đọc diễn cảm •Máy trợ thính•Tạo môi trường nghe tốt•Vị trí của người giao tiếp•Hỗ trợ thị giác•Đọc hình miệng•Chữ cái ngó n tay•Ngôn ngữ kí hiệu•Giao tiếp tống hợp•Hỗ trợ về mặt xã hội 2. Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thị 2. Điều chỉnh đối với trẻ khiếm thị  Những khó khăn điển hình của trẻ khiếm thịTiếp nhận thông tin đến từ thị giác bị hạn chế Bị hạn chế cơ hội học tập ngẫu nhiên, khó độc lập trong việc khám phá thế giới xung quanh, cần phải có sự hỗ trợ đặc biệt để học và hiểu khái niệm.Nhận thức: cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng mang tính chất hình thức, chắp vá và rời rạc…Giao tiếp: thường không chủ động giao tiếp; không liên hệ bằng mắt; không nhìn thấy những cử chỉ điệu bộ phi lời nói như vẫy, chỉ, gật đầu, biểu hiện nét mặt của người khác…Những khó khăn điển hình của trẻ KTTT:Tập trung, chú ý kém, hay bị phân tán chú ýTiếp thu và xử lí thông tin chậmKhó nhớ, mau quên, tái hiện không chính xácGhi nhớ máy mócTư duy chủ yếu là tư duy trực quan hành động, khó khăn trong việc hiểu những thông tin mang tính logic, trừu tượngKhó khăn trong việc áp dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Điều chỉnh đối với trẻ KTTT3. Điều chỉnh đối với trẻ KTTT4. Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ 4. Điều chỉnh đối với trẻ KT ngôn ngữ  Những khó khăn điển hình của trẻ KT ngôn ngữ:Có thể không nói được hoặc đã nói được nhưng sau đó không thể nói đượcPhát âm khó ngheGặp khó khăn trong việc diễn đạtKhó khăn về giao tiếp đặc biệt là giao tiếp sử dụng ngôn ngữ nóiPhản ứng chậm khi giáo viên hỏiGặp khó khăn với các kĩ năng đọcTư duy ngôn ngữ chậm và có thể kém phát triển Trang trí lớp họcVí dụ:Ví dụ:Chủ đề gia đình: Trò chơi “Cái gì biến mất?”Trò chơi khuyến khích kĩ năng nói và ngheVí dụ:Chủ đề Rau quả: Trò chơi “đi chợ” “10 câu hỏi”5. Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động 5. Điều chỉnh đối với trẻ KT vận động  Những khó khăn điển hình của trẻ KT vận độngDi chuyển trong lớp khó khăn. Có thể có tư thế ngồi học không chuẩnCó thể gặp khó khăn trong việc cầm bút viết, cầm, nắm các đồ vật Có thể khó khăn về đọc [với những trẻ có cơ quan phát âm ngoài bị tổn thương]Có thể tỏ ra mệt mỏi, khả năng chịu đựng kém và sức lực có hạn, thậm chí chỉ có thể tham gia vào các hoạt động đòi hỏi ít sức lực.Hay tự ti, mặc cảmThường bị hạn chế về cơ hội tham gia các hoạt động vui chơi, đặc biệt là các hoạt động vận động.Sự hạn chế về vận động có thể làm ảnh hưởng tới việc phát triển những kỹ năng khác 6. Điều chỉnh đối với trẻ tự kỉ 6. Điều chỉnh đối với trẻ tự kỉ  Ba đặc điểm chính của trẻ tự kỉ là:Khiếm khuyết về giao tiếpKhiếm khuyết về tương tác xã hộiSự rập khuôn, cứng nhắc về tư duy, hoạt động Khi học hòa nhập trẻ tự kỉ có thể có những khó khăn: Không thích chơi hoặc không biết chơi với bạn khác; không quan tâm và không có cách ứng xử phù hợp với các mối quan hệ xung quanh [thầy cô, bạn bè]. Khó khăn trong việc hiểu khái niệm thời gian, không gian khi thực hiện hoạt động.Thích làm việc tự do và chỉ thích một số công việc quen thuộc

Video liên quan

Chủ Đề